Giảo Cổ Lam Tuệ Linh https://www.giaocolam.vn Web sản phẩm chính thức Fri, 24 Oct 2025 09:35:51 +0000 vi hourly 1 https://www.giaocolam.vn/wp-content/uploads/2025/06/cropped-logo-2-512x450.png Giảo Cổ Lam Tuệ Linh https://www.giaocolam.vn 32 32 Tổng hợp các loại thuốc chữa tiểu đường hiệu quả! https://www.giaocolam.vn/thuoc-chua-tieu-duong.html https://www.giaocolam.vn/thuoc-chua-tieu-duong.html#comments Tue, 24 Jun 2025 03:56:35 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=2689 “Thuốc nào điều trị bệnh tiểu đường” hay “tiểu đường uống thuốc gì?” là những câu hỏi mà người mắc bệnh tiểu đường đang cần giải đáp. Trong bài viết này, Giaocolam.vn sẽ giới thiệu các loại thuốc cho người tiểu đường, trong đó bao gồm cả thuốc Tây y và các bài thuốc dân gian.

1. Bệnh tiểu đường là gì?

Tiểu đường hay đái tháo đường, là một bệnh mãn tính với biểu hiện lượng đường trong máu của bạn luôn cao hơn mức bình thường do cơ thể của bạn bị thiếu hụt hoặc đề kháng với insulin, dẫn đến rối loạn chuyển hóa đường trong máu.

Khi mắc bệnh tiểu đường, cơ thể bạn không chuyển hóa các chất bột đường từ thực thẩm bạn ăn vào hằng ngày một cách hiệu quả để tạo ra năng lượng. Do đó gây ra hiện tượng lượng đường tích tụ tăng dần trong máu. Lượng đường trong máu thường xuyên ở mức cao qua thời gian làm tăng nguy cơ các bệnh tim mạch, gây ra tổn thương ở các cơ quan khác như mắt, thận, thần kinh và các bệnh lý nghiêm trọng khác.

  • Tiểu đường type 1: thiếu insulin do cơ thể không tự sản xuất được. Tiểu đường típ 1 hiếm gặp, thường xảy ra ở trẻ em hoặc thanh niên.
  • Tiểu đường type 2: cơ thể vẫn có thể sản xuất insulin nhưng không sử dụng được.

➤ Bài viết đầy đủ: Hiểu đúng về tiểu đường

2. Mục tiêu điều trị đái tháo đường

Mục tiêu trong điều trị đái tháo đường là phòng ngừa, làm chậm sự xuất hiện các biến chứng mạch máu, cải thiện sức khỏe toàn diện và điều trị các biến chứng.

Mục tiêu này được cụ thể hóa bằng các chỉ số: đường huyết, các thành phần lipid trong máu, điều trị huyết áp cao và điều chỉnh cân nặng cơ thể.

✔ Chỉ số HbA1c: Mục tiêu chung là HbA1c < 7 %

  • Chỉ số này được dùng để đánh giá sự kiểm soát đường huyết trong thời gian dài, là mục tiêu chính của việc kiểm soát và điều trị đái tháo đường. Xét nghiệm này cần làm từ 2 đến 4 lần trong 1 năm.
  • Xét nghiệm HbA1c cần phải làm ở cùng 1 phòng xét nghiệm để dễ so sánh, nếu 2 lần xét nghiệm liên tiếp cách nhau 3 tháng mà HbA1c > 8% cần phải thay đổi cách thức điều trị, chỉ cần giảm 1% (ví dụ từ 8 xuống 7%) sẽ làm giảm được 35% nguy cơ mắc biến chứng mạch máu nhỏ như bệnh thận, bệnh võng mạc, bệnh thần kinh do đái tháo đường.

✔ Chỉ số glucose máu lúc đói: Nên duy trì ở mức 3,9 – 7,2 mmol/l

✔ Chỉ số glucose lúc no (sau khi ăn 2 giờ): Duy trì ở mức < 10 mmol/L

✔ Các chỉ số lipid trong máu: Kiểm soát mỡ máu nhằm mục đích hạ thấp cholesterol tỷ trọng thấp, tăng cholesterol tỷ trọng cao, và giảm triglyceride. Ở bệnh nhân đái tháo đường cần kiểm tra các thành phần lipid trong máu mỗi năm 1 – 2 lần

✔ Chỉ số huyết áp: Nên duy trì ở mức bình thường: 140/80 mmHg

✔ Chỉ số cân nặng cơ thể: Áp dụng cho bệnh nhân thừa cân béo phì, dựa vào chỉ số BMI ( Body Mass Index), người thừa cân béo phì cần đưa chỉ số BMI về gần chỉ số bình thường.

3. Các lại thuốc chữa tiểu đường tốt nhất hiện nay

Trong tất cả các phương pháp điều trị thì việc sử dụng thuốc là phương pháp phổ biến nhất.
Các nhóm thuốc điều trị đái tháo đường được phân thành hai nhóm chính: nhóm insulin và nhóm hạ đường huyết thông qua đường uống. Ngoài ra một số trường hợp với tình trạng bệnh nhẹ hơn thì có thể áp dụng các bài thuốc dân gian.

3.1 Insulin trị tiểu đường tốt nhất

Insulin được chỉ định bắt buộc cho người tiểu đường type 1, đôi khi có thể sử dụng trong trường hợp bệnh nhân tiểu đường type 2 “cần Insulin”. Bệnh tiểu đường được điều trị bằng Insulin cho phép kiểm soát đường huyết tốt hơn, do đó làm chậm hoặc ngăn cản các biến chứng vi mạch ở bệnh nhân tiểu đường.

Các loại Insulin:

  • Insulin động vật: chiết xuất từ tụy của động vật như bò, lợn, khác với Insulin người ở một vài vị trí acid amin. Ngày nay, loại này ít được sử dụng.
  • Insulin người: được tổng hợp bằng công nghệ gen hoặc bán tổng hợp từ Insulin lợn. Insulin loại này được sử dụng ngày càng nhiều, vì có độ tinh khiết rất cao nên ít gây kháng Insulin và loạn dưỡng mỡ ở chỗ tiêm.
  • Các Analogue của Insulin người: có thời gian tác dụng rất ngắn nên dễ chỉnh liều.

Các tùy chọn sử dụng insulin bao gồm:

  • Insulins tác dụng nhanh: insulin aspart (NovoRapid), insulin glulisine (Apidra), insulin lispro (Humalog)
  • Insulins tác dụng kéo dài: insulin detemir (Levemir), insulin degludec (Tresiba), insulin glargine (Lantus), insulin glargine (Toujeo).
  • Insulins trộn (nhanh và kéo dài): NovoMix 70/30 (insulin aspart protamine-insulin aspart), Humalog Mix 75/25 (insulin lispro protamine-insulin lispro), Humalog Mix 50/50 (insulin lispro protamine-insulin lispro), Humulin 70/30 và Mixtard 30/70 (NPH insulin-soluble insulin), Ryzodeg (insulin degludec-insulin aspart).
  • Insulins kết hợp GLP-1: Soliqua (glargine-lixisenatide)

Chỉ định:

  • Tiểu đường type 1 (chỉ định bắt buộc).
  • Tiểu đường type 2 trong các trường hợp: có biến chứng chuyển hóa cấp tính, nhiễm khuẩn, có chỉ định phẫu thuật, có thai, suy thận, suy gan hoặc thất bại khi điều trị bệnh tiểu đường bằng các thuốc hạ đường huyết đường uống.

3.2 Thuốc hạ đường huyết

Thuốc nhóm Sulfonylurea

Thuốc nhóm này kích thích khả năng bài tiết Insulin của cơ thể dựa trên những tác động vào tế bào Beta.

Trong điều trị, người ta có thể sử dụng riêng lẻ dạng này hoặc kết hợp với các thuốc ở nhóm khác để tăng cường hiệu quả điều trị.

Lưu ý, nhóm thuốc này có thể gây hạ đường huyết nhanh. Chính vì vậy, khi dùng thuốc người bệnh nên tránh bỏ bữa để giảm nguy cơ hạ đường huyết. Bệnh nhân cần biết các biểu hiện hạ đường huyết để nhận biết và xử trí.

Thuốc tiểu đường nhóm Meglitinide

Thuốc cũng tác động vào tế bào Beta để tăng khả năng bài tiết Insulin của cơ thể.

Hiện nay, có 2 loại thuốc chính thường được sử dụng trong nhóm này đó là Repaglinide và Nateglitinide.

Thuốc tiểu đường Metformin – Biguanide

Metformin hoạt động dựa trên cơ chế ức chế khả năng tổng hợp Glucose ở gan. Nhờ vậy tăng cường khả năng hoạt động của Insulin.

Thuốc cho người tiểu đường Metformin thường không gây ra hiện tượng hạ đường huyết đột ngột. Ngoài ra, thuốc cũng làm giảm hấp thu cholesterol xấu, triglyceride, phòng ngừa các vấn đề về tim mạch.Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc có thể khiến cho người bệnh gặp phải những triệu chứng liên quan đến đường tiêu hóa như tiêu chảy, khó tiêu, chán ăn.

Thuốc ức chế tế bào alpha – Glucosidase

Dựa trên khả năng hoạt động của enzym để phân tách đường đa thành đường đơn.  Nhờ vậy mà giảm lượng đường huyết rất nhanh.

Thuốc tiểu đường Thiazolidinedione

Hoạt động của nhóm này nhằm tăng sự nhạy cảm của các cơ quan với Insulin, vì vậy mà khả năng hoạt động của Insulin đạt được hiệu quả cao hơn.

Thuốc ức chế men DPP-4

Enzym DPP-4 tác động vào cơ thể nhằm làm tăng nồng độ GLP1. Chất này 2 tác dụng chính: tăng bài tiết Insulin và giảm bài tiết Glucagon.

➤ Tìm hiểu chi tiết tại: Uống thuốc tiểu đường đúng cách bạn đã biết ?

3.3 Bài thuốc dân gian chữa tiểu đường

Nhiều người lo lắng, ngoài insulin hay thuốc hạ đường huyết ra thì bệnh tiểu đường uống thuốc gì? Trên thực tế, các trường hợp bệnh tiểu đường mới chớm ở mức độ nhẹ, người bệnh hoàn toàn có thể áp dụng các bài thuốc dân gian tưởng chừng như đơn giản lại mang đến hiệu quả không ngờ.

Dưới đây là 4 bài thuốc dân gian chữa tiểu đường thường được áp dụng nhất bao gồm:

Bài thuốc từ vỏ dưa hấu

Không chỉ là thức ăn bổ dưỡng cho sức khỏe của con người, quả dưa hấu còn có tác dụng chữa bệnh tiểu đường. Đặc biệt, dưa hấu còn có chứa nhiều thành phần axit folic – yếu tố tạo máu. Chính vì vậy, bên cạnh việc ăn dưa hấu, người bệnh tiểu đường nên dùng vỏ dưa để làm thành bài thuốc rất tốt.

Cách thực hiện: Dùng 30g vỏ dưa hấu, 30 g vỏ bí xanh rửa sạch và sắc lấy nước uống ba lần mỗi ngày. Thực hiện liên tục trong vòng 1 tháng để cảm nhận hiệu quả mà phương pháp mang lại.

Bài thuốc từ mướp đắng

Theo Đông y, mướp đắng vị đắng, tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, được sử dụng để chữa mụn nhọt, trị bệnh ngoài da, chống ung thư, hỗ trợ điều trị tiểu đường tuýp 2.

Cách chữa tiểu đường bằng bài thuốc từ mướp đắng:

Cách 1:

  • Chuẩn bị 1 quả ớt ngọt xanh, 1 quả dưa chuột, vài cọng rau cần, ½ quả mướp đắng.
  • Đem tất cả rửa sạch, bỏ ruột, thái nhỏ như hạt lựu rồi bỏ vào máy xay sinh tố xay nhỏ, lọc lấy nước.
  • Uống 2 lần/ngày, kiên trì thực hiện để thấy hiệu quả.

Cách 2:

  • Lấy 1 quả mướp đắng rửa sạch, ép lấy nước.
  • Có thể thêm 1 ít muối hoặc 1 – 2 thìa nước cốt chanh (với trường hợp không đau dạ dày) cho dễ uống.
  • Sử dụng vào buổi sáng, trước khi ăn để thấy hiệu quả.
  • Có thể thay thế bằng cách dùng mướp đắng làm các món ăn như khổ qua nhồi thịt, xào thịt, xào trứng, nấu canh…

Bài thuốc chữa tiểu đường bằng tỏi

Tỏi có chứa Phytoncid có tác dụng như một chất kháng sinh giúp diệt khuẩn, tăng cường miễn dịch, phòng và điều trị tiểu đường. Sử dụng tỏi có thể giúp tăng cường phải phóng insulin tự do trong máu, hỗ trợ chuyển hóa glucose trong máu giúp làm giảm lượng đường trong máu và nước tiểu.

Cách ngâm tỏi thành bài thuốc cho người tiểu đường:

  • Chuẩn bị 40g tỏi khô, 100ml rượu nếp 50 độ
  • Tỏi bóc vỏ, thái nhỏ cho vào lọ thủy tinh sạch
  • Đổ rượu nếp đã chuẩn bị vào lọ, ngâm đến khi tỏi chuyển từ màu trắng thành vàng thì lấy dùng.
  • Để tỏi ngấm đều vào rượu, trong lúc ngâm thỉnh thoảng nên lắc nhẹ lọ.

Cách sử dụng:

  • Mỗi ngày sử dụng 1 thìa cà phê rượu tỏi
  • Dùng 2 lần/ngày vào hai buổi sáng tối, không nên uống nhiều vì dễ ảnh hưởng đến dạ dày.

Bài thuốc chữa tiểu đường bằng hạt quả vải

Vải có tác dụng tán hàn, chữa đau răng, đau tinh hoàn, tiêu chảy và rất tốt cho người bệnh tiểu đường. Hạt vải cũng là một bài thuốc dân gian chữa tiểu đường tuýp 2 được nhiều người áp dụng.

Bài thuốc cho người tiểu đường từ hạt vải:

Cách 1: Hạt vải phơi khô, rửa sạch để ráo, thái nhỏ. Sắc với nước để uống, thấy cô lại thành cao thì chế viên, trọng lượng mỗi viên khoảng 0,3g. Mỗi ngày dùng 4 – 6 viên, chia làm 3 lần uống, sử dụng liên tục 3 tháng để kiểm soát đường huyết.

Cách 2: Hạt vải sấy khô, tán thành bột mịn, lấy 10g bột pha với nước uống, sử dụng 3 lần/ngày. Có tác dụng giảm lượng đường huyết trong máu, phù hợp cho người mắc tiểu đường tuýp 2 trên 40 tuổi.

➤ Đọc thêm: Cây thảo dược trị tiểu đường

Lưu ý khi sử dụng thuốc chữa tiểu đường

  1. Không sử dụng hai loại thuốc cùng nhóm: Tránh sử dụng hai loại thuốc cùng nhóm vì chúng có cùng cơ chế tác dụng, điều này có thể dẫn đến việc tăng nguy cơ tác dụng phụ và giảm hiệu quả điều trị.
  2. Kết hợp thuốc tác dụng chậm và nhanh: Có thể phối hợp thuốc tác dụng chậm với thuốc tác dụng nhanh để kiểm soát đường huyết một cách hiệu quả hơn.
  3. Kiểm tra đường huyết trước khi uống thuốc: Luôn kiểm tra lượng đường huyết trước khi sử dụng thuốc để có biện pháp điều chỉnh kịp thời, đảm bảo việc điều trị diễn ra hiệu quả và an toàn.
  4. Kết hợp thuốc với chế độ ăn uống và tập luyện: Không nên ỷ lại hoàn toàn vào thuốc điều trị. Cần kết hợp với chế độ ăn uống lành mạnh và tập luyện thể dục thường xuyên để hỗ trợ cho quá trình điều trị bệnh.
  5. Không tự ý sử dụng thuốc theo đơn cũ: Đừng tự ý sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường theo đơn thuốc cũ vì bệnh có thể thay đổi theo từng giai đoạn, điều này có thể làm cho tình trạng bệnh trở nên trầm trọng hơn.
  6. Tuân thủ phác đồ điều trị: Bệnh nhân cần tuân thủ đúng phác đồ điều trị, sử dụng thuốc đúng liều lượng và thời điểm được bác sĩ chỉ định để đạt hiệu quả điều trị cao nhất.

Trên đây là các thuốc điều trị tiểu đường cùng các biện pháp làm tăng hiệu quả sử dụng thuốc. Bạn tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên môn trước khi dùng thuốc và sử dụng đúng theo chỉ định để bệnh được cải thiện tốt nhất nhé.

]]>
https://www.giaocolam.vn/thuoc-chua-tieu-duong.html/feed 11
Bảng tính calo cho người tiểu đường chi tiết nhất! https://www.giaocolam.vn/bang-tinh-calo-cho-nguoi-tieu-duong.html https://www.giaocolam.vn/bang-tinh-calo-cho-nguoi-tieu-duong.html#respond Thu, 27 Feb 2025 02:26:44 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=9685 Người mắc tiểu đường chế độ ăn uống cần đặc biệt được chú trọng để có thể kiểm soát tốt chỉ số đường huyết. Nắm rõ quy tắc tính calo cũng như lượng calo của thực phẩm sẽ giúp người bệnh lên được thực đơn khoa học đảm bảo dinh dưỡng mà có thể kiểm soát được tiểu đường hiệu quả!

Tại sao người tiểu đường cần biết lượng calo trong thực phẩm?

Calo là đơn vị đo năng lượng từ thực phẩm và hoạt động cơ thể. Người tiểu đường cần kiểm soát calo để quản lý đường huyết và cân nặng.

Cụ thể như sau:

  • Duy trì đường huyết ổn định: Carbohydrate chuyển hóa thành glucose, ảnh hưởng trực tiếp đến đường huyết. Chọn thực phẩm có chỉ số GI thấp giúp tránh tăng đường huyết đột ngột. Khi nắm rõ lượng calo và GI sẽ giúp bạn lựa chọn thực phẩm thích hợp, duy trì mức đường huyết ổn định.
  • Quản lý cân nặng: Kiểm soát calo giúp duy trì cân nặng hợp lý, giảm nguy cơ biến chứng và cải thiện độ nhạy insulin.
  • Ngăn ngừa biến chứng: Hạn chế calo từ chất béo bão hòa, cholesterol giúp bảo vệ tim mạch, kiểm soát huyết áp và giảm nguy cơ bệnh thận.
  • Đảm bảo dinh dưỡng cân bằng: Cân đối các nhóm chất giúp duy trì sức khỏe tổng thể và kiểm soát đường huyết hiệu quả.
  • Cá nhân hóa chế độ ăn: Nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy mỗi người, việc theo dõi calo giúp xây dựng thực đơn phù hợp.n.

Nắm rõ lượng calo của thực phẩm là yếu tố quan trọng giúp người tiểu đường quản lý bệnh hiệu quả, duy trì sức khỏe tốt và ngăn ngừa biến chứng. Bằng cách lập kế hoạch bữa ăn hợp lý và theo dõi lượng calo tiêu thụ, người tiểu đường có thể đạt được sự cân bằng dinh dưỡng và cải thiện chất lượng cuộc sống.

Cách tính lượng calo cần thiết cho người tiểu đường

Để duy trì đường huyết ở mức ổn định, bạn cần cân bằng lượng thức ăn với hoạt động thể chất. Cung cấp lượng calo thích hợp để duy trì lượng cơ thể như mong muốn.

Để tính lượng calo trong ngày cho người bệnh tiểu đường, cần phải cân nhắc nhiều yếu tố cá nhân như tuổi, giới tính, chiều cao, cân nặng, mức độ hoạt động và mục tiêu sức khỏe. Dưới đây là các bước chi tiết để tính lượng calo hàng ngày:

1: Tính tỷ lệ chuyển hóa cơ bản (BMR)

Tỷ lệ chuyển hóa cơ bản (BMR) là lượng calo cần thiết để duy trì các chức năng cơ bản của cơ thể khi nghỉ ngơi. Có nhiều công thức để tính BMR, nhưng một trong những công thức phổ biến nhất là công thức Harris-Benedict:

– Đối với nam giới:

BMR=88.362+(13.397× cân nặng(kg))+(4.799 × chiều cao(cm))−(5.677×tuổi)

– Đối với nữ:

BMR=447.593+(9.247 × cân nặng(kg))+(3.098 × chiều cao(cm))−(4.330×tuổi)

2: Tính tổng năng lượng tiêu thụ hàng ngày (TDEE)

TDEE là tổng lượng calo cần thiết để duy trì cân nặng hiện tại, bao gồm cả hoạt động thể chất. Tính TDEE bằng cách nhân BMR với hệ số hoạt động:

  • Ít vận động (ít hoặc không tập thể dục): BMR x 1.2
  • Hoạt động nhẹ (tập thể dục nhẹ hoặc chơi thể thao 1-3 ngày/tuần): BMR x 1.375
  • Hoạt động vừa phải (tập thể dục vừa hoặc chơi thể thao 3-5 ngày/tuần): BMR x 1.55
  • Hoạt động nhiều (tập thể dục nặng hoặc chơi thể thao 6-7 ngày/tuần): BMR x 1.725
  • Hoạt động rất nhiều (tập thể dục rất nặng, công việc thể chất nặng hoặc tập luyện 2 lần/ngày): BMR x 1.9

3: Điều chỉnh theo mục tiêu sức khỏe

  • Duy trì cân nặng: Tiêu thụ lượng calo tương đương với TDEE.
  • Giảm cân: Tiêu thụ ít hơn TDEE khoảng 500-1000 calo/ngày để giảm 0.5-1kg mỗi tuần. Điều này giúp cải thiện độ nhạy insulin và quản lý đường huyết tốt hơn.
  • Tăng cân: Tiêu thụ nhiều hơn TDEE khoảng 250-500 calo/ngày.

4: Phân chia lượng calo hàng ngày

Người bệnh tiểu đường cần chia nhỏ bữa ăn trong ngày để duy trì mức đường huyết ổn định. Một kế hoạch ăn uống cân đối có thể bao gồm:

  • Carbohydrates: 45 – 60% tổng lượng calo hàng ngày.
  • Protein: 15 – 20% tổng lượng calo hàng ngày.
  • Chất béo: 20 – 35% tổng lượng calo hàng ngày.
Ví dụ cụ thể: Giả sử là nữ, 40 tuổi, cao 160 cm, nặng 70 kg và ít vận động:

Tính BMR:

BMR = 447.593 + (9.247×70) + (3.098×160) − (4.330×40)

BMR ≈ 1417 calo/ngày

Tính TDEE (ít vận động):

TDEE = BMR×1.2

TDEE ≈ 1417×1.2 ≈ 1700 calo/ngày

Điều chỉnh theo mục tiêu (duy trì cân nặng):

Tổng lượng calo hàng ngày: 1700 calo

Phân chia lượng calo:

  • Carbohydrates: 45-60% của 1700 calo ≈ 765 – 1020 calo (≈ 191-255 gram carb)
  • Protein: 15-20% của 1700 calo ≈ 255 – 340 calo (≈ 64-85 gram protein)
  • Chất béo: 20-35% của 1700 calo ≈ 340 – 595 calo (≈ 38-66 gram fat)

Bảng chi tiết lượng calo của từng nhóm thực phẩm

Để thiết lập chế độ ăn uống hợp lý, nắm rõ lượng calo của từng loại thực phẩm rất quan trọng. Các chuyên gia dinh dưỡng đã nghiên cứu và tạo ra bảng calo cho các nhóm thực thực cụ thể như sau đây.

1. Nhóm thực phẩm giàu đạm

Các thực phẩm giàu đạm thường dùng bao gồm thịt bò, thịt lợn, thịt gà, trứng, tôm, cua…. Lượng calo có trong nhóm thực phẩm giàu đạm thường là:

Thực phẩm Lượng calo/100g
Thịt bò 280
Thịt lợn 290
Thịt gà 200
Thịt vịt 430
Cá ngừ 180
Cá hồi 180
Tôm 100
Thịt cua 110
Trứng 150
Sữa tiệt trùng 50
Sữa tách bơ 38
Thịt xông khói 240
Xúc xích 480

2. Nhóm thực phẩm giàu tinh bột

Thực phẩm giàu tinh bột đóng vai trò quan trọng trong chế độ ăn uống hàng ngày của con người, bao gồm cả những người mắc bệnh tiểu đường. Tuy nhiên, đối với người tiểu đường, việc tiêu thụ tinh bột cần được quản lý chặt chẽ. Sau đây là bảng calo của một số loại thực phẩm giàu tinh bột thường dùng.

Thực phẩm Lượng calo/100g
Cơm trắng 140
Khoai tây 70
Bắp 130
Mì spaghetti 101
Mì sợi 70
Nui ống 95
Ngũ cốc hỗn hợp 390
Bánh mì trắng 240
Bánh gạo 373
Bánh quy 480
Bánh bột ngô 370

3. Nhóm thực phẩm giàu chất béo

Một chế độ ăn uống cân bằng không thể thiếu các thực phẩm có chứa chất béo để đảm bảo hoạt động trong cơ thể diễn ra bình thường. Sau đây là lượng calo có trong nhóm thực phẩm trên.

Thực phẩm Lượng calo/100g
Dầu bắp 900
Dầu hướng dương 900
Dầu olive 900
Dầu gan cá 900
Dầu dừa 862
730
Mỡ lợn 890
Chất béo tinh khiết 900
Bơ đậu phộng 573
Phô mai 353
Chân giò heo 163

4. Nhóm thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất

Các loại rau củ quả như súp lơ, cà chua, cà rốt, khoai lang, đu đủ, dưa hấu, cam… là những nguồn cung cấp vitamin và khoáng chất dồi dào không thể thiếu trong thực đơn ăn uống hàng ngày. Lượng calo có trong một số thực phẩm thuộc nhóm này là:

Thực phẩm Lượng calo/100g
Táo 25
Cam 47
Đu đủ 42
Dưa hấu 30,4
Chuối 88,7
160
Súp lơ 25
Cà rốt 51
Khoai lang 86
Khoai tây 77
Củ dền 53
Xà lách 14,8
Khổ qua 17
Rau chân vịt 8
Dưa leo 10
Bắp cải 20
Cà chua 20

5. Các loại đường, sữa và sản phẩm từ sữa

Đường, sữa và các sản phẩm từ sữa được sử dụng khá phổ biến trong thực đơn ăn uống hàng ngày. Hàm lượng calo trong những thực phẩm này được khá nhiều người quan tâm:

Tên thực phẩm Lượng calo/100g
Mứt 250
Mật ong 280
Xi rô 300
Đường trắng 400
Socola 500
Sữa đậu nành 36
Sữa tách bơ 38
Sữa tiệt trùng 50
Sữa chua 60
Sữa tươi nguyên kem 70
Phô mai tươi 125
Trứng 150
Kem tươi ít béo 200
Phô mai kem 428
Kem sữa béo 430

6. Một số món ăn sẵn

Có nhiều món ăn được chế biến sẵn, bạn có thể dựa vào bảng dưới đây để quản lý lượng calo trong các món ăn trong ngày để phù hợp với tình trạng sức khỏe và nhu cầu của cơ thể.

– Các món ăn sáng

Thực phẩm Lượng calo/tô
Bánh canh cua 379
Bánh canh giò heo 483
Bánh canh thịt gà 346
Bánh canh thịt lợn 322
Bột chiên 443
Bún bò huế 662
Bún mắm 480
Bún măng 485
Bún chả 598
Hoành thánh 248
Cháo huyết 322
Hủ tíu mì 410
Hủ tiếu xào 646
Cháo vịt 930
Cháo lòng 412
Cháo đậu đỏ 322
Bún mọc 541
Bún riêu cua 414

☛ Tham khảo thêm tại: Mắc bệnh tiểu đường có ăn bún phở được không?

– Các loại bánh

Thực phẩm Lượng calo/cái
Bánh mì khoai nướng 392
Bánh lá chả tôm 154
Bánh lá dứa nhân đậu 155
Bánh mè 170
Bánh mì kinh đô 129
Bánh mì kẹp chà bông 337
Bánh mì chả lụa 431
Bánh mỳ thường 239
Bánh mì thịt 461
Bánh su kem 112
Bánh xèo 517
Bánh sừng trâu 227
Bánh tiêu 123
Sandwich kẹp thịt 468
Bánh mì ngọt 304
Bánh mì sandwich 89

☛ Tham khảo thêm tại: Các chọn bánh cho người tiểu đường!

– Các món cơm

Thực phẩm Lượng calo/phần
Cơm tấm bì chả 600
Cơm chiên dương châu 530
Cơm thịt bò xào đậu que 395
Cơm với tép rang 300
Cơm mực xào 336
Cơm thịt kho tàu 650
Cơm canh chua cá hú 360
Cơm sườn nướng (1 miếng sườn) 411
Cơm đùi gà rô ti (1 đùi) 550
Cơm thịt kho tiêu 400
Cơm chay 350

– Một số món ăn khác

Thực phẩm Đơn vị tính Lượng calo
Sashimi cá hồi 100g 200
Sushi 6 miếng (1 cuộn) 350
Sữa chua 100g 58,8
Salad trộn hoa quả 100g 125
Kimbap 100g 400
Gà rán 100g (1 miếng) 221
Trà sữa 500ml 608
Bánh tráng trộn 200g 600

☛ Tham khảo thêm tại: Top 12 thực phẩm giúp kiểm soát bệnh tiểu đường!

Biết và điều chỉnh lượng calo hàng ngày dựa trên nhu cầu cá nhân và mục tiêu sức khỏe giúp người bệnh tiểu đường xây dựng thực đơn ăn uống phù hợp. Từ đó, kiểm soát bệnh tốt hơn và duy trì sức khỏe tổng thể.
]]>
https://www.giaocolam.vn/bang-tinh-calo-cho-nguoi-tieu-duong.html/feed 0
Rối loạn đường huyết lúc đói kiểm soát không khó! https://www.giaocolam.vn/roi-loan-duong-huyet-luc-doi.html https://www.giaocolam.vn/roi-loan-duong-huyet-luc-doi.html#respond Mon, 25 Nov 2024 02:29:16 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=4378 Rối loạn đường huyết lúc đói là tình trạng đường huyết tăng hoặc giảm bất thường khi đói khiến cho nhiều người lo lắng. Không ít người cho rằng, rối loạn đường huyết lúc đói là “điềm báo” về nguy cơ mắc đái tháo đường. Vậy rối loạn đường huyết lúc đói có nguy hiểm không, kiểm soát tốt bằng cách nào?

Rối loạn đường huyết lúc đói là gì?

Rối loạn đường huyết lúc đói có thể do một số bệnh lý hoặc biến đổi sinh lý của cơ thể gây ra. Do đó, bạn cần hiểu rõ tình trạng này để thái độ điều trị đúng đắn, tránh gặp phải những bất an, lo lắng không cần thiết.

Trong khái niệm rối loạn đường huyết lúc đói, cần làm rõ 3 vấn đề bao gồm: “đường huyết” là gì, “lúc đói” là khi nào và “rối loạn” là như thế nào?

Đầu tiên, đường huyết là chỉ số biểu thị cho nồng độ đường glucose trong máu. Chỉ số này bị ảnh hưởng trực tiếp bởi các loại thực phẩm mà bạn nạp vào cơ thể.

Tiếp theo, “thời điểm đường đói” của cơ thể được xác định là sau bữa ăn ít nhất 8 – 14 tiếng. Trong suốt thời gian này, người bệnh sẽ nhịn ăn hoàn toàn và chỉ được uống nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội.

Cuối cùng, tình trạng “rối loạn” đường đói được xác định khi chỉ số đường huyết  nằm ngoài ngưỡng bình thường từ 3,9 – 5,6 mmol/ L (hay 70 -100 mg/dL).

Như vậy, rối loạn đường huyết lúc đói là tình trạng đường huyết sau khi ăn 8 – 14 tiếng của một người nằm ngoài khoảng 3,9 – 5,6 mmol/ L. Khi đường huyết thấp hơn 3,9 mmol/ L có nghĩa bạn đang bị tụt đường huyết. Ngược lại, nếu đường huyết vượt 5,6 mmol/ L bạn đang bị tăng đường huyết.

Nguyên nhân gây rối loạn đường huyết khi đói

Nguyên nhân gây rối loạn đường huyết được chia làm 2 nhóm chính bao gồm: Nguyên nhân sinh lý và nguyên nhân bệnh lý.

Nguyên nhân sinh lý

  • Do căng thẳng, stress kéo dài: Thông thường, đường huyết của cơ thể sẽ được kiểm soát bởi hormon insulin. Tuy nhiên, khi bị áp lực kéo dài dẫn đến rối  loạn nội tiết có thể khiến cơ thể giảm tiết insulin. Tình trạng này kết hợp với chế độ ăn nhiều thực phẩm giàu tinh bột có thể khiến đường huyết bị tăng bất thường.
  • Tụt đường huyết: Nếu bạn lao động với cường độ cao trong thời gian dài hoặc nhịn ăn quá lâu sẽ gây ra tình trạng hạ đường huyết. Lúc này, cơ thể sẽ tăng tiết glucagon để đưa đường ở gan ra dẫn đến tình trạng tăng đường huyết.
  • Sử dụng thuốc như: Thuốc chống viêm thuộc nhóm Corticoid, thuốc trầm cảm, thuốc tránh thai có thể gây tăng đường huyết có thể gây rối loạn đường huyết.
cang-thang-keo-dai
Khi căng thẳng, stress kéo dài sẽ gây rối loạn nội tiết khiến cơ thể giảm tiết insulin.

Nguyên nhân bệnh lý

  • Do tiểu đường: Bệnh tiểu đường khiến cơ thể rơi vào tình trạng thiếu insulin hoặc kháng insulin. Lúc này, đường huyết sẽ tăng lên bất thường và gây nguy hiểm cho người bệnh. ☛ Có thể bạn sẽ cần tìm hiểu thêm thông tin qua bài viết: Insulin là gì?
  • Bệnh tuyến tụy: Tụy là cơ quan sản xuất ra hormon insulin chịu trách nhiệm vận chuyển đường glucose từ máu vào tế bào. Khi tụy suy yếu, chức năng tiết insulin bị giảm hoặc mất đi gây tăng đường huyết.
  • Cường giáp: Bệnh cường giáp khiến cơ thể tăng tiết hormon glucagon làm tăng chuyển hóa glycogen ở gan thành đường. Do đó, bệnh cường giáp có thể là một trong số nguyên nhân gây rối loạn đường huyết lúc đói.

Để xác định chính xác nguyên nhân gây rối loạn đường huyết lúc đói, bạn cần đến cơ sở y tế để được bác sĩ tư vấn và hướng dẫn thực hiện xét nghiệm kiểm tra.

Làm thế nào để xác định rối loạn đường huyết lúc đói?

Cách xác định đường huyết lúc đói chính xác nhất là tiến hành xét nghiệm. Xét nghiệm này có thể thực hiện ở hầu hết các bệnh viện gồm các bước như sau:

  • Bước 1: Người bệnh nhịn ăn ít nhất 8 tiếng trước khi xét nghiệm và đến đăng ký khám bệnh tại bệnh viện.
  • Bước 2: Bác sĩ khám lâm sàng và chỉ định xét nghiệm cho bệnh nhân
  • Bước 3: Bệnh nhân được lấy máu tại khu vực lấy mẫu xét nghiệm.
  • Bước 4: Bệnh nhân nhận kết quả xét nghiệm và nghe đánh giá từ bác sĩ.
xet-nghiem-tieu-duong
Xét nghiệm xác định rối loạn đường huyết lúc đói cần được thực hiện tại bệnh viện.

Xét nghiệm đường đói chỉ có một lưu ý đặc biệt là trong vòng 8 – 14 tiếng trước khi thực hiện xét nghiệm, bạn phải nhịn ăn hoàn toàn. Bên cạnh đó, bạn cũng cần thực hiện thêm một số xét nghiệm khác nếu có chỉ định từ bác sĩ.

Tần suất xét nghiệm rối loạn đường huyết lúc đói được Hiệp hội tiểu đường khuyến cáo cho từng nhóm đối tượng như sau:

  • Thực hiện định kỳ 2 – 3 năm/ lần: Đối với người khỏe mạnh trên 45 tuổi
  • Thực hiện định kỳ 1 năm/ lần: Đối với những người một trong những yếu tố nguy cơ như: tiền sử gia đình bị tiểu đường, ít vận động, sinh con trên 4kg, huyết áp cao trên 140/90 mmHg, người có men gan cao, người bị hội chứng đa nang buồng trứng, người mắc bệnh tim mạch, người có tiền sử bệnh tim mạch.
  • Thực hiện định kỳ 2 – 3 tháng/ lần: Đối với người được xác định tiền tiểu đường.
  • Thực hiện 1 – 2 tháng/ lần: Đối với bệnh nhân tiểu đường.

Rối loạn đường huyết lúc đói nguy hiểm như thế nào?

Nếu rối loạn đường huyết lúc đói diễn ra nhiều ngày sẽ tiến triển thành sẽ biến thành bệnh lý:

  • Rối loạn đường huyết giảm mức đường huyết xuống dưới 3,9 mmol/L kéo dài sẽ khiến cơ thể thiếu năng lượng để hoạt động, làm cho cơ thể mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, ngất xỉu hoặc có thể hôn mê.
  • Nếu rối loạn làm tang đường huyết lúc đói vượt mức 5,6 mmol/L liên tục sẽ gây ra bệnh tiểu đường. Đây là tình trạng bệnh mãn tính và hiện nay vẫn chưa có bất kì thuốc nào đặc trị cho bệnh. Khi không có những phương pháp tích cực phòng và chữa thì bệnh sẽ biến chứng nguy hiểm lên tim, thận, não… thậm chí là tử vong.

Rối loạn đường huyết lúc đói là “điềm báo” của bệnh đái tháo đường?

Nhiều người cho rằng, đường huyết lúc đói tăng cao đồng nghĩa đã mắc bệnh tiểu đường. Tuy nhiên, quan điểm này chưa chính xác hoàn toàn.

Chỉ số đường huyết lúc đói chỉ thể hiện cho bệnh đái tháo đường khi bệnh nhân thực hiện xét nghiệm 2 lần cách nhau 1 – 7 ngày mà chỉ số đều vượt quá 7mmol/ L. Lúc này, bệnh nhân cần tiến hành điều trị theo phác đồ thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Ngoài ra, nếu chỉ số đường huyết lúc đói nằm ở khoảng 5.6 – 6.9mmol/l, bệnh nhân được xếp vào nhóm tiền đái tháo đường. Đây là nhóm nguy cơ cao có khả năng tiến triển thành bệnh. Trường hợp này, bạn cần kiểm soát chế độ ăn uống và sinh hoạt để đưa mức đường đói về ngưỡng bình thường.

cach-bao-bi-tieu-duong
Rối loạn đường huyết lúc đói cảnh báo nguy cơ về đái tháo đường

Như vậy, rối loạn đường huyết lúc đói không phải là tiểu đường nhưng nó cảnh báo nguy cơ tiến tới căn bệnh này. Do đó, bạn không nên quá hoang mang nhưng cũng đừng chủ quan, lơ là. Cách tốt nhất là thăm khám định kỳ thường xuyên và trao đổi các vấn đề của mình với bác sĩ để nhận được tư vấn chính xác.

☛ Tìm hiểu chi tiết hơn: Hiểu đúng và đủ về bệnh Tiểu đường

Kiểm soát rối loạn đường huyết lúc đói bằng cách nào?

Biện pháp kiểm soát rối loạn đường huyết lúc đói được xây dựng dựa trên tình trạng thực tế của người bệnh.

Rối loạn tụt đường huyết lúc đói

Trường hợp này, bạn nên chuẩn bị sẵn những đồ ngọt bên người như bánh, kẹo, nước ngọt,… Ngay khi thấy các dấu hiệu hoa mắt, chóng mặt, lạnh người, đổ mồ hôi lạnh, mờ mắt thì hãy sử dụng ngay những thực phẩm này để cân bằng lại đường huyết.

Rối loạn tăng đường huyết lúc đói

Ở ngưỡng đường huyết tăng, rối loạn tăng đường huyết lúc đói được chia làm 2 trường hợp, bao gồm: Đái tháo đường và tiền đái tháo đường.

Bệnh nhân đái tháo đường

Những người đã được xác định đái tháo đường cần tiến hành điều trị tích cực theo chỉ định của bác sĩ. Phác đồ điều trị thường gồm nhiều loại thuốc. Các thuốc điều trị tiểu đường thường cho tác dụng nhanh nhưng cũng khiến người bệnh đối diện với nhiều nguy cơ tác dụng phụ. Do đó, bệnh nhân chỉ được phép sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ. Ngoài ra, trong quá trình sử dụng, bệnh nhân cần thay đổi thói quen ăn uống và sinh hoạt lành mạnh, tích cực theo dõi đường huyết, tái khám thường xuyên và thông báo cho bác sĩ khi gặp phải dấu hiệu bất thường.

kiem-soat-bang-thuoc
Bệnh đái tháo đường cần được kiểm soát bằng thuốc.

Tiền đái tháo đường

Tiền đái tháo đường không gây nguy hiểm cho người bệnh ngay lập tức. Tuy nhiên, nếu không kiểm soát tốt, tình trạng này có thể tiến triển thành đái tháo đường sau khoảng 5 – 10 năm. Các khuyến cáo của chuyên gia cho người tiền đái tháo đường bao gồm:

  • Chế độ ăn uống: hạn chế ăn các thực phẩm giàu đường bột, đồ ăn ngọt chứa nhiều đường, món ăn nhiều dầu mỡ, chất béo. Bên cạnh đó, bạn cũng cần kiêng các thực phẩm không tốt như: rượu, bia, thuốc lá, các loại cà phê,…
  • Về chế độ tập luyện: tập luyện giúp kiểm soát đường huyết tốt. Tuy nhiên, bạn không nên quá sức mà cần cân đối thời gian và bài tập phù hợp với sức khỏe của mình.
  • Chế độ nghỉ ngơi: Cơ thể cần có thời gian nghỉ ngơi để phục hồi và điều tiết hoạt động của các cơ quan. Do đó, hãy xây dựng cho mình một thời gian biểu làm việc khoa học. Khi gặp phải áp lực, hãy thư giãn và tìm cách giải tỏa cho mình.
  • Theo dõi chỉ số đường huyết: Các chuyên gia khuyến cáo, người có nguy cơ mắc tiểu đường nên trang bị cho mình một máy đo đường cá nhân và đo đường đói mỗi ngày. Thói quen này giúp bạn theo dõi tình hình đường huyết của mình và điều chỉnh kịp thời chế độ ăn uống, sinh hoạt.

Trà Giảo cổ lam giúp kiểm soát rối loạn đường huyết lúc đói hiệu quả

Giảo cổ lam là một trong những cây thuốc quý trong kho tàng thuốc cổ truyền của người Việt.  Gần đây, các nghiên cứu của Viện Karolinska Thụy Điển và Viện Dược liệu Trung ương đã chứng minh được khả năng vượt trội của thảo dược này trong việc hỗ trợ kiểm soát tình trạng tiểu đường.

tra-giao-co-lam-tue-linh
Trà Giảo cổ lam tuệ linh hỗ trợ kiểm soát rối loạn đường huyết lúc đói

Theo đó, hoạt chất Phanosid được tìm thấy trong cây Giảo cổ lam có tác dụng điều hòa đường huyết. Nhờ khả năng kích thích tăng tính nhạy cảm của insulin với đường glucose, hoạt chất Phanosid giúp giảm đường huyết hiệu quả ở bệnh nhân tiểu đường và tiền tiểu đường. Đây cũng là lý do khiến cây thuốc Giảo cổ lam được nhiều bác sĩ khuyến khích sử dụng để kiểm soát rối loạn đường huyết lúc đói.

Sản phẩm Giảo Cổ Lam Tuệ Linh là sản phẩm duy nhất hiện nay được chế biến ở 2 dạng trà túi lọc và viên uống tiện lợi đạt tiêu chuẩn xuất khẩu Giảo cổ lam sang các thị trường khó tính như Đức và Slovakia. Với các ưu điểm như:

  • Vùng trồng Giảo cổ lam sạch, theo tiêu chuẩn quốc tế GACP – WHO
  • Chỉ gồm Giảo cổ lam 5 lá – Gynostemma pentaphyllum
  • Hiệu quả – an toàn cho người mỡ máu cao, huyết áp cao, tiểu đường

Để mua được giảo cổ lam đúng loại 5 lá, đảm bảo các tiêu chuẩn từ trồng đến thu hái. Thay vì lựa chọn các sản phẩm lá Giảo cổ lam trôi nổi trên thị trường hãy tìm đến các nhà thuốc địa chỉ bán Giảo cổ lam Tuệ Linh để mua nhé!

Để biết chi tiết các nhà thuốc có bán giảo cổ lam Tuệ Linh để tránh trường hợp đi tìm nhà thuốc không có mất thời gian bạn có thể xem “DANH SÁCH NHÀ THUỐC BÁN GIẢO CỔ LAM TẠI ĐÂY”

Nguồn tham khảo

https://www.medicalnewstoday.com/articles/322079#prevention

https://www.healthline.com/health/hypoglycemia-without-diabetes#symptoms

]]>
https://www.giaocolam.vn/roi-loan-duong-huyet-luc-doi.html/feed 0
Xác định mức độ tiểu đường để lên kế hoạch điều trị! https://www.giaocolam.vn/muc-do-tieu-duong.html https://www.giaocolam.vn/muc-do-tieu-duong.html#comments Wed, 20 Nov 2024 19:54:17 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=3199 Xác định mức độ tiểu đường là cách để bác sĩ cũng như bệnh nhân nắm rõ được tình trạng bệnh từ đó lên kế hoạch điều trị phù hợp để cải thiện. Vậy tiểu đường có những mức độ nào, cách xác định mức độ của tiểu đường?

Việc đầu tiên cần xác định mức độ tiểu đường để từ đó xây dựng kế hoạch chăm sóc bệnh nhân tiểu đường

Cách xác định mức độ tiểu đường của người bệnh!

Để xác định người bị tiểu đường đang có mức độ bệnh như thế nào, các bác sĩ sẽ tiến hành nhận định đánh giá qua thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng bao gồm:

Đánh giá qua câu hỏi:

  • Thời gian mắc bệnh
  • Chế độ ăn uống mỗi ngày
  • Tình trạng bài tiết
  • Các dấu hiệu khác: sụt cân, mệt mỏi, mắt mờ

Quan sát và khám toàn thân:

  • Cân nặng bao nhiêu?
  • Có xuất hiện tình trạng viêm da hay mụn nhọt hay không?
  • Chỉ số mạch và huyết áp như thế nào?
  • Mắt có hiện tượng đục nhân không?

Chỉ định các xét nghiệm:

  • Xét nghiệm đường huyết (đường trong máu lúc đói hoặc sau 2h uống đường, HbA1c, ngẫu nhiên )
  • Xét nghiệm đường niệu 24h
  • Chụp phổi
Xét nghiệm đường huyết Bình thường Tiền tiểu đường Bệnh tiểu đường
Lúc đói <100 mg/dL

(< 5.5 mmol/L)

Trong khoảng 100 – 125 mg/dL

(5.6 – 6.9 mmol/L)

≥ 126 mg/dL

(≥ 7 mmol/L)

2h sau khi uống 75 gram đường < 140 mg/dL

(< 7.8 mmol/L)

140 – 199 mg/dL

(7.8 – 11 mmol/L)

≥ 200 mg/dL

(≥ 11.1 mmol/L)

HbA1c < 5.7% 5.7 – 6.4% ≥ 6.5%
Ngẫu nhiên < 140 mg/dL

(< 7.8 mmol/L)

Chưa đủ tiêu chuẩn ≥ 200 mg/dL

(≥ 11.1 mmol/L)

Tiêu chí đánh giá chỉ số xét nghiệm đường huyết

Tiểu đường có mấy mức độ bệnh?

Hiện nay, tiểu đường phân chia ra làm 4 mức độ bao gồm: tiền tiểu đường, tiểu đường, biến chứng tiểu đường và mức cuối tiểu đường. Cụ thể từng mức độ như sau:

Mức độ 1: Tiền tiểu đường

Đây là mức độ đầu tiên, người bệnh có chỉ số đường huyết cao hơn bình thường nhưng vẫn chưa đến mức hình thành bệnh tiểu đường. Tại mức độ tiền tiểu đường người bệnh có thể gặp phải những triệu chứng nhẹ, nhỏ giọt còn đang mơ hồ về tiểu đường như: khát nước, mệt mỏi, nhìn mờ vết thương chậm lành, da sậm màu ở các vùng da kín…..

Không phải ai bị tiền tiểu đường cũng gặp phải những triệu chứng trên. Ở mức độ này tuyến tụy vẫn tiết được hormon Insulin nhưng mức độ không đủ để đáp ứng cơ thể. Để kết luận có mắc tiền tiểu đường hay không bác sĩ sẽ dựa vào triệu chứng và kết quả xét nghiệm đường huyết cụ thể:

  • Chỉ số đường huyết lúc đói trong khoảng 100 – 125 mg/dL (5.6 – 6.9 mmol/L)
  • Hoặc chỉ số đường huyết 2h sau khi uống 75 gram đường trong khoảng 140 – 199 mg/dL (7.8 – 11 mmol/L)
  • Hoặc chỉ số HbA1c  nằm trong khoảng 5.7 – 6.4%

Nếu tiền tiểu đường không được phát hiện sớm và có những biện pháp ngăn chặn bệnh thì sẽ chuyển sang mức độ tiểu đường.

Mức độ 2: Tiểu đường

trieu-chung-cua-benh-tieu-duong
Triệu chứng chính của bệnh tiểu đường

Mức độ này được phản ánh rõ qua các triệu chứng điển hình của tiểu đường gồm có 4 nhiều: đái nhiều, khát nhiều, ăn nhiều, đói nhiều. Bên cạnh đó còn có các triệu chứng như sút cân, mệt mỏi, mắt mờ hơn, da khô nứt nẻ, ngứa ngáy khó chịu, chân tay hay tê bì, vết thương khó lành… Nguyên nhân là:

  • Do lượng đường trong máu quá cao, insulin lại bị thiếu hụt khiến cho thận khó hấp thu được đường, lượng đường sẽ bị đào thải dẫn đến đái nhiều, mà đái nhiều thì mất nước nhiều khi đó sẽ phải uống nhiều
  • Insulin thiếu hụt khiến đường trong máu không được tế bào hấp thu, cơ thể thiếu hụt năng lượng dẫn tới kích thích thèm ăn dù ăn rất nhiều.
  • Năng lượng không đủ để hoạt động, cơ thể buộc phải tự điều chỉnh bằng cách lấy năng lượng từ trong cơ và mỡ khiến cho bệnh nhân sụt cân và mệt mỏi thường xuyên

Để xác định người bệnh ở mức tiểu đường thì ngoài các triệu chứng ra, các bác sĩ sẽ dựa vào kết quả xét nghiệm đường huyết cụ thể:

  • Đường huyết lúc đói: Gl ≥ 7 mmol/L
  • Đường huyết ngẫu nhiên: Gl ≥ 11.1 mmol/L
  • Nghiệm pháp dung nạp Glucose: Gl ≥ 11.1 mmol/L
  • Xét nghiệm chỉ số HbA1c: HbA1c ≥ 6.5%

Nếu tiền tiểu đường khó phát hiện thì mức độ hình thành bệnh tiểu đường này lại rất dễ phát hiện khi các triệu chứng xảy ra rầm rộ. Khi đã chuyển sang giai đoạn tiểu đường thì bệnh không thể chữa khỏi mà chỉ có thể kiểm soát chỉ số đường huyết ở mức an toàn để hạn chế biến chứng.

Đọc tìm hiểu thêm: Hiểu đúng đủ về bệnh tiểu đường!

Mức độ 3: Biến chứng tiểu đường

Khác với 2 mức độ trên, giai đoạn này tiểu đường không được điều trị đúng hoặc điều trị không đáp ứng tốt cho người bệnh đã gây ra những hậu quả tới sức khỏe cụ thể:

  • Biến chứng cấp tính: Hôn mê do nhiễm toan Ceton (thường gặp ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1 nhiều hơn), hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu và hôn mê do nhiễm axit lactic. Đây là 3 dạng hô mê với 3 cơ chế bệnh sinh khác nhau. Khi xảy ra biến chứng cấp người bệnh cần được can thiệp cấp cứu sớm nhất có thể.
  • Biến chứng mạn tính: gồm biến chứng nhiễm khuẩn và thoái hóa cụ thể:
    • Biến chứng nhiễm khuẩn: Xảy ra ở trên da, niêm mạc; nhiễm nấm ở miệng, nách, bẹn, nếp lằn dưới vú, dưới bụng; nhiễm khuẩn đường tiết niệu-sinh dục; viêm bộ phận sinh dục; hay bị lao phổi, lao thận; nhiễm trùng vết thương ở chân.
    • Biến chứng thoái hóa: Bệnh võng mạc mắt gây mờ mắt; biến chứng thần kinh thực vật trên tim mạch, tiêu hóa, thần kinh vận mạch; biến chứng thần kinh ngoại vi; biến chứng cầu thận đái tháo đường; bệnh mạch vành, mạch máu não, mạch máu ngoại vi.
bien-chung-than-kinh
Biến chứng thần kinh tác động tới dây thần kinh chi

Khi ở mức độ này, cần thay đổi phương pháp điều trị, hiện không chỉ kiểm soát chỉ số đường huyết mà cần điều trị cả các biến chứng. Ở mức độ bệnh này cần sự phối hợp chặt chẽ giữa người bệnh và cán bộ y tế mới giúp quá trình điều trị hiệu quả.

Chi tiết hơn: Các biến chứng của bệnh tiểu đường

Mức độ 4: mức độ cuối cùng của tiểu đường

Đây là mức độ nặng nhất, tuyến tụy  không còn đáp ứng được lượng insulin bắt buộc người bệnh phải tiêm thuốc để hạ đường huyết. Biểu hiện cụ thể của mức bệnh này là kháng hormon Insulin trầm trọng cùng với hao kiệt tuyến tụy rất nặng.

Các biến chứng của bệnh đồng loạt xuất hiện với mức độ rất nặng đe dọa trực tiếp đến tính mạng người bệnh.

Vì phải sử dụng thuốc tiêm nên người bệnh hay bị hạ đường huyết do khó chỉnh liều. Mục tiêu điều trị chủ yếu trong giai đoạn này là điều trị những triệu chứng do biến chứng gây ra, kéo dài tuổi thọ cho bệnh nhân.

Mặc dù tiểu đường chia ra 4 mức độ, tuy nhiên ranh giới phân chia 4 mức bệnh không quá rõ ràng và không có thời gian cụ thể để chuyển từ mức bệnh này sang mức nặng hơn do đó việc thăm khám định kỳ và phát hiện mức độ bệnh là yếu tố quyết định có thể làm chậm tiến triển của bệnh hay không!

Ý nghĩa của việc xác định mức độ tiểu đường

Tiểu đường là một bệnh lý nguy hiểm chứa nhiều biến chứng gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và tính mạng người bệnh. Chính vì vậy việc xác định được mức độ tiểu đường, kiểm tra xem bệnh đang ở giai đoạn nào là việc hết sức quan trọng và cần thiết. Dựa trên việc chẩn đoán xác định tình trạng bệnh, các y bác sĩ cũng như gia đình sẽ có một kế hoạch chăm sóc người bệnh thật cụ thể.

Mục đích việc chăm sóc người bệnh là để giúp bệnh nhân duy trì được các chứng năng cần thiết của cơ thể, không để tình trạng bệnh nặng thêm, kiểm soát tình trạng bệnh. Việc xác định đúng mức độ bệnh có thể giúp lên kế hoạch tốt nhất giảm thiểu những tình huống xấu nhất có thể xảy ra.

Tóm lại việc xác định mức độ tiểu đường là cần thiết. Dù ở mức độ nào người bệnh cũng đều cần thực hiện sớm các biện pháp điều trị như thay đổi chế độ ăn uống, sinh hoạt và dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ (nếu có), thường xuyên kiểm tra đường huyết và trao đổi với bác sĩ để được hỗ trợ tốt nhất. Bên cạnh đó nên sử dụng Giảo cổ Lam Tuệ Linh để hỗ trợ điều trị và phòng ngừa các biến chứng về tiểu đường.

thuc-pham-chuc-nang-tieu-duong
Giảo cổ lam Tuệ Linh giúp kiểm soát đường huyết hỗ trợ điều trị tiểu đường

Cơ chế giúp giảo cổ lam hỗ trợ tốt cho người tiểu đường:

  • Glibenclamide là hoạt chất thường có mặt trong các thuốc trị tiểu đường hiện nay. Nghiên cứu cho thấy, giảo cổ lam có chứa hoạt chất Phanosid có tác dụng hạ đường huyết gấp 5 lần so với Glibenclamide.
  • Hoạt chất Phanosid đã được nghiên cứu cho thấy tác dụng làm hạ đường huyết nhanh và hiệu quả ở bệnh nhân tiểu đường.

Kế thừa kết quả các nghiên cứu lâm sàng cây giảo cổ lam 5 lá chét với tên khoa học là Gynostemma pentaphyllum, Công ty TNHH Tuệ Linh cho ra mắt 2 sản phẩm chiết xuất 100% từ thảo dược tự nhiên. Đó là viên uống Giảo cổ lam Tuệ Linh và trà Giảo cổ lam Tuệ Linh.

Các sản phẩm Giảo cổ lam Tuệ Linh được phân phối tại tất cả các địa điểm trên toàn quốc. Ngoài ra bạn cũng có thể liên hệ trực tiếp qua số Hotline: 0912 571 190 – 0839 561 247 để được hỗ trợ và tư vấn tốt nhất !

Hi vọng nội dung thông tin trên đã cung cấp đủ về mức độ tiểu đường cùng với đó là gợi ý để ngăn ngừa tình trạng bệnh phát triển nặng hơn. Nếu còn bất cứ thắc mắc cần giải đáp về bệnh hãy liên hệ Hotline 18001190 (Miễn cước) để nghe chuyên gia giải đáp!

]]>
https://www.giaocolam.vn/muc-do-tieu-duong.html/feed 8
Insulin đường uống – tiềm năng cho người tiểu đường! https://www.giaocolam.vn/insulin-duong-uong.html https://www.giaocolam.vn/insulin-duong-uong.html#respond Wed, 13 Nov 2024 22:09:51 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=5289 Tiêm insulin là một phương pháp truyền thống để điều trị tiểu đường. Song lại gây nhiều phiền toái trong việc thực hiện đồng thời gây đau đơn, tâm lý cho người bệnh. Một phương pháp mới đang được nghiên cứu và phát triển, hứa hẹn mang đến nhiều lợi ích tiện lợi cho người bệnh chính là sử dụng insulin đường uống!

Insulin là gì?

Insulin là được sản xuất bởi các tế bào beta của đảo tụy ở tuyến tụy tiết ra.

Insulin là một hormone peptide được sản xuất bởi các tế bào beta của đảo tụy ở tuyến tụy tiết ra, có trọng lượng phân tử khoảng 5808 Dalto. Insulin có tác dụng chuyển hóa các chất carbohydrate trong cơ thể, đồng thời insulin cũng đóng vai trò quan trọng trọng việc chuyển hóa các mô mỡ và gan thành loại năng lượng ATP để cung cấp cho hoạt động của cơ thể.

Ta có thể hiểu đơn giản công việc chính của insulin là chuyển glucose từ máu vào các tế bào của cơ thể để tạo ra năng lượng – đây là tác nhân duy nhất trong cơ thể có thể làm giảm nồng độ Glucose trong máu. Nếu bạn không có đủ insulin, glucose sẽ tích tụ trong máu khiến cho lượng đường huyết tăng quá mức. Điều này làm cho bệnh tiểu đường hình thành.

Thiếu insulin dẫn đến tình trạng glucose tích tụ trong máu, gây ra bệnh tiểu đường – một trong những bệnh lý phổ biến với hai loại chính: tiểu đường tuýp 1 và tuýp 2. Trong đó:

  • Tiểu đường tuýp 1: Hệ miễn dịch tấn công tuyến tụy, làm ngừng sản xuất insulin.
  • Tiểu đường tuýp 2: Tuyến tụy sản xuất insulin không đủ hoặc insulin không hoạt động hiệu quả.

☛ Tham khảo thêm: Insulin và vai trò của nó

Hạn chế của phương pháp tiêm insulin truyền thống

Phương pháp tiêm insulin thường gây nhiều đau đớn, quy trình phức tạp và có thể gây nhiễm trùng vết tiêm

Đối với bệnh tiểu đường, cơ thể bị thiếu hụt insulin hoặc insulin không phát huy được tác dụng nên người bệnh cần phải sử dụng thêm nguồn insulin từ bên ngoài.

Tiêm insulin là phương pháp duy nhất hiện nay, dù phổ biến nhưng vẫn tồn tại nhiều bất tiện như:

  • Gây đau đớn, lo lắng tâm lý ở bệnh nhân.
  • Quy trình phức tạp, dễ dẫn đến sai sót khi tự tiêm.
  • Nguy cơ nhiễm trùng hoặc loạn dưỡng mỡ dưới da.

Ngoài ra, chi phí điều trị bằng cách tiêm insulin ở Việt Nam vẫn khá cao, làm giảm tính khả thi cho nhiều bệnh nhân. Tất cả những trở ngại trên khiến cho người bệnh tiểu đường cảm thấy ái ngại và cảm thấy việc tuân thủ lịch trình tiêm thuốc để duy trì mức ổn định của đường huyết là vô cùng khó khăn.  Do đó, để khắc phục được hạn chế này, ý tưởng sản xuất insulin đường uống đã được đưa ra. Điều này đã gây ra nhiều chú ý của đông đảo mọi người bao gồm cả bệnh nhân tiểu đường, các y bác sĩ và các nhà nghiên cứu khoa học.

Insulin đường uống – giấc mơ sắp trở thành hiện thực

Insulin đường uống giấc mơ không còn xa của người tiểu đường!

Với những hạn chế của việc tiêm insulin để điều trị tiểu đường, các công ty dược, các quốc gia và các trường đại học không ngừng nghiên cứu để phát triển một loại insulin đường uống thuận tiện hơn cho người bệnh. Ý tưởng này được hãng dược phẩm lớn thế giới là Oramed Pharmaceuticals (Israel) đưa ra vào năm 2013. Cho đến nay loại thuốc được chờ đợi từ lâu này sắp trở thành hiện thực do hãng Oramed Pharmaceuticals (Israel) đang trong giai đoạn thử nghiệm lâm sàng với loại dược phẩm này.

Các viên uống insulin được bào chế dưới dạng con nhộng dài khoảng 30mm và được bọc bởi một lớp bỏ đặc biệt từ polymer để có thể chống chống lại sự tiêu hủy của môi trường axit cáo trong dạ dày. Gọi là thuốc đường uống nhưng thực chất, có chế tác dụng của viên insulin là tiêm trực tiếp insulin vào mạch máu.

Cụ thể, viên thuốc chứa một cây kim nhỏ được làm gần như 100% từ insulin cô đặc. Cây kim được giữ bởi một đĩa đường nhỏ, gắn lò xo trong viên nang. Sau khi viên thuốc được nuốt vào dạ dày, viên nang và đĩa đường tan ra sẽ làm bật lò xo, đẩy kim insulin xuyên qua thành dạ dày vào máu.

Bởi dạ dày không có thụ thể đau, vì vậy các nhà nghiên cứu tin rằng bệnh nhân sẽ không cảm thấy bị đau khi viên thuốc đâm vào dạ dày. Khi insulin sẽ tan từ từ cho đến hết, dạ dày cũng vừa liền lại. Phần còn lại của viên thuốc đều được làm từ vật liệu phân hủy sinh học, chúng sẽ bị axit dạ dày hòa tan trong quá trình tiêu hóa.

Insulin đường uống đã được thử nghiệm ở 269 bệnh nhân tiểu đường tuýp 2. Kết quả cho thấy chỉ số Hemoglobin A1C giảm đáng kể – đây là chỉ số dùng để đo mức kiểm soát chỉ số đường huyết của bệnh nhân. Những nghiên cứu và thử nghiệm insulin đường uống này của dược phẩm Oramed mang tới cho người bệnh hy vọng về một quá trình điều trị tiểu đường không gây đau đớn và hiệu quả hơn.

Tiềm năng của insulin đường uống với phòng ngừa tiểu đường

Các nghiên cứu tại Đại học Yale đã chỉ ra rằng insulin đường uống không chỉ điều trị mà còn có khả năng ngăn ngừa tiểu đường tuýp 1. Cụ thể:

  • Giảm viêm: Các hạt nano axit mật làm giảm viêm, bảo vệ tế bào beta.
  • Phục hồi chức năng tuyến tụy: Cải thiện quá trình trao đổi chất, giảm sự phá hủy của hệ miễn dịch đối với tuyến tụy.

Đương nhiên nguyên cứu này mới chỉ ở giai đoạn thử nghiệm trên cơ thể chuột và cần có thời gian nghiên cứu sâu hơn, chứng minh hiệu quả thực sự của phương pháp này.

Insulin đường uống hứa hẹn trở thành giải pháp hiệu quả, tiện lợi và ít xâm lấn cho bệnh nhân tiểu đường. Với sự tiến bộ không ngừng của y học, phương pháp này đang dần được nghiên cứu đưa ra ứng dụng thực tế, không chỉ cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân mà còn mở ra hy vọng mới trong việc phòng ngừa và điều trị tiểu đường toàn diện.

Hãy cập nhật thông tin về phương pháp điều trị tiên tiến này. Insulin đường uống – giấc mơ không còn xa!

]]>
https://www.giaocolam.vn/insulin-duong-uong.html/feed 0
Tiểu đường bao nhiêu là cao? Cách kiểm soát tiểu đường! https://www.giaocolam.vn/tieu-duong-bao-nhieu-la-cao-2.html https://www.giaocolam.vn/tieu-duong-bao-nhieu-la-cao-2.html#comments Thu, 31 Oct 2024 03:53:40 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=7364 Bệnh tiểu đường có thể dẫn tới nhiều biến chứng nguy hiểm đối với sức khỏe nếu bạn không biết cách điều trị và kiểm soát đường huyết hiệu quả. Vậy tiểu đường bao nhiêu là cao? Cách kiểm soát đường huyết khi tăng cao? Cùng đi tìm giải đáp ngay sau đây nhé.

☛ Đọc trước: Hiểu đúng và đủ về bệnh tiểu đường!

Chỉ số tiểu đường bao nhiêu là bình thường?

Chỉ số tiểu đường hay chỉ số xét nghiệm tiểu đường, chỉ số đường huyết là con số biểu thị lượng đường có trong máu người được xét nghiệm.

Có thể bạn chưa biết nhưng đường là nguồn cung cấp năng lượng chính của cơ thể. Đồng thời, trong máu luôn có một lượng đường nhất định. Tùy vào từng thời điểm trong ngày mà chỉ số đường huyết sẽ khác nhau.

Với người không mắc tiểu đường, chỉ số đường huyết bình thường giao động như sau:

  • Chỉ số đường huyết ngẫu nhiên: <140 mg/dL (7,8 mmol/L).
  • Đường huyết vào lúc đói: 70 – 99 mg/dL (3,9 mmol/L – 5,5 mmol/L).
  • Đường huyết vào thời điểm sau ăn 2 giờ: 140 mg/dL (7,8 mmol/L).
  • Chỉ số HbA1c: <5,7%.

Dựa theo công bố của Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ (ADA), chỉ số tiểu đường an toàn ở bệnh nhân tiểu đường là:

  • Chỉ số đường huyết ngẫu nhiên: <180 mg/dL (10 mmol/L).
  • Đường huyết vào lúc đói: 90 – 130 mg/dL (5,0 mmol/L – 7,2 mmol/L).
  • Đường huyết vào thời điểm sau ăn từ 1-2 giờ: 180 mg/dL (10 mmol/L).
  • Đường huyết vào thời điểm trước khi đi ngủ: 110 – 150 mg/dL (6,0 mmol/L – 8,3 mmol/L).
  • Chỉ số HbA1c: <7%.

Tuy nhiên chỉ số đường huyết an toàn còn phụ thuộc vào một số vấn đề khác như tuổi tác, bệnh lý nền, biến chứng tiểu đường đi kèm. Vì thế muốn biến chính xác về chỉ số đường huyết an toàn của mình người bệnh cần thăm khám bác sĩ chuyên khoa.

☛ Xem thêm: Bệnh tiểu đường có mất tuýp?

Chỉ số tiểu đường bao nhiêu là cao?

Chỉ số HbA1c > 6,5% là tiểu đường cao ở người bình thường, >7% là cao ở người tiểu đường

Dựa vào chỉ số đường huyết ở mức an toàn đã đề cập ở phần 1, bạn hoàn toàn có thể xác định được chỉ số tiểu đường bao nhiêu là cao ở người bệnh. Cụ thể, chỉ số tiểu đường cao là khi người bệnh tiểu đường có chỉ số đường huyết vượt ngưỡng an toàn như sau:

  • Chỉ số đường huyết ngẫu nhiên: > 180 mg/dL (10 mmol/L)
  • Chỉ số đường huyết khi đói: > 130 mg/dL ( 7,2 mmol/L)
  • Chỉ số đường huyết sau khi ăn khoảng 2 giờ: >180 mg/dL (10 mmol/L)
  • Chỉ số HbA1c cao: > 7%

Khi chỉ số tiểu đường lên cao người bệnh có thể bị xuất hiện các triệu chứng rõ ràng như thị lực mờ, tiểu thường xuyên hơn, đau đầu, mệt mỏi….. Đặc biệt nếu chỉ số tiểu đường >250mg/dL người bệnh có thể rơi vào trạng thái hôn mê sâu.

Chỉ số tiểu đường cao có nguy hiểm không?

Tiểu đường là căn bệnh mãn tính, người bệnh không thể chữa khỏi hoàn toàn mà phải chấp nhận chung sống với nó cả đời. Theo thống kê các năm gần đây của IDF (Liên đoàn tiểu đường thế giới) cho biết, trung bình có khoảng 3,2 triệu người chết vì biến chứng của bệnh tiểu đường mỗi năm. Do đó nếu để chỉ số tiểu đường tăng cao sẽ rất nguy hiểm người bệnh dễ gặp phải tình trạng: hôn mê sâu, nhiễm toan ceton, nhồi máu cơ tim, nhồi máu não, đột quỵ, tử vong.

Tiểu đường có thể gây ra hàng loạt biến chứng về tim, mắt, thận, thần kinh,…

Bệnh tiểu đường có nhiều biến chứng dễ mang đến nhiều nguy hiểm cho sức khỏe người bệnh, lúc này hầu hết các bộ phận trên cơ thể đều chịu ảnh hưởng hoặc bị tổn thương, ngoài các tình trạng nặng trên, tiểu đường còn khiến:

  • Vết thương hở chậm lành, dễ gây ra tình trạng viêm loét nặng. Nhiều trường hợp phải cắt bỏ chân.
  • Gây tổn thương đến các dây thần kinh khiến cho bàn chân, bàn tay, cẳng chân bị mất cảm giác hoặc bị đau.
  • Dễ bị rối loạn cương dương ở nam giới.
  • Suy giảm hệ miễn dịch, tăng nguy cơ bị nhiễm trùng.
  • Thị lực suy giảm, dễ mắc bệnh về võng mạc, thậm chí mù lòa.
  • Mắc bệnh thận hoặc bị suy thận.
  • Xơ vữa động mạch.

☛ Tìm hiểu chi tiết: Thận trọng các biến chứng tiểu đường

Biện pháp kiểm soát đường huyết ổn định cho người tiểu đường

Với các biến chứng nguy hiểm mà tiểu đường có thể gây ra, việc làm sao để kiểm soát được chỉ số tiểu đường ở mức an toàn là vấn đề cấp bách hiện nay. Dù tiểu đường là căn bệnh mãn tính, tuy nhiên người bệnh vẫn có thể chung sống hòa bình với nó nếu biết cách giữ cho đường huyết ổn định. Dưới đây là một số biện pháp mà bạn có thể tham khảo:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ

Phương pháp điều trị tiểu đường tuýp 2 bằng thuốc

Việc sử dụng thuốc đối với bệnh nhân tiểu đường còn tùy thuộc vào chỉ số đường huyết, mức độ đáp ứng của cơ thể, thói quen sinh hoạt và biến chứng kèm theo mà người bệnh đang mắc phải.

Tùy thuộc tình trạng của người bệnh mà bác sĩ sẽ có những chỉ định sử dụng một số loại thuốc hạ đường huyết thông dụng như Sulfonylurea, Meglitinide, Thiazolidinedione,… hoặc tiêm insulin.

Lưu ý rằng, việc sử dụng thuốc điều trị cần phải tuyệt đối tuân thủ theo phác đồ của bác sĩ. Không tự ý tăng giảm liều lượng hoặc ngừng thuốc để tránh gây ra những hệ lụy không đáng có.

☛ Tham khảo thêm: Thuốc chữa tiểu đường hiệu quả!

Xây dựng chế độ ăn uống

Thực phẩm bạn nạp vào cơ thể hàng ngày là yếu tố quyết định nên tình trạng sức khỏe của bạn. Do đó, bệnh nhân tiểu đường khi xây dựng chế độ ăn uống cần lưu ý thực phẩm nên tránh và nên ăn. Cụ thể:

Thực phẩm nên tránh:

  • Chất đường bột có nhiều trong gạo trắng, bánh mì, miến, bún,…
  • Thực phẩm chứa nhiều chất béo bão hòa như thịt mỡ, đồ chiên rán, xào….
  • Các loại thịt mỡ, mỡ lợn, bánh kẹo, siro, đường tinh luyện….
  • Các loại hoa quả sấy khô vì những loại này chứa nhiều đường.

Thực phẩm nên ăn:

  • Đường bột chứa nhiều chất xơ: Ngũ cốc nguyên hạt, đậu đỗ, gạo nguyên cám,…
  • Thịt cá ít mỡ: Cá, thịt nạc, thịt da cầm (khôn ăn da) và đậu.
  • Chất béo tốt: Dầu đậu nành, vừng, dầu cá, mỡ cá, dầu ô liu..
  • Đường tự nhiên như trong trái cây, mật ong…
  • Nhóm rau: Các loại rau đủ màu sắc là tốt nhất nhưng nên ăn đồ hấp, luộc, hoặc ăn sống sẽ tốt hơn.
  • Hoa quả: Tăng cường trái cây là điều cần thiết với người bệnh tiểu đường nhưng không nên ăn các loại trái cây chấm đường hay thêm kem, sữa…

☛ Xem thêm: Thực đơn cho người tiểu đường

Luyện tập thể dục đều đặn

tap-the-duc
Tập thể dục là phương pháp kiểm soát đường huyết rất hiệu quả.

Đối với bệnh nhân tiểu đường, tập thể dục khiến cơ thể tiêu thụ đường để tạo ra năng lượng, từ đó làm giảm lượng đường trong máu. Bên cạnh đó, tập thể dục thường xuyên còn gia tăng sự nhạy cảm với insulin, giúp các tế bào sử dụng hiệu quả lượng đường trong máu cả lúc trong và sau khi tập.

Nên dành ra ít nhất 30 phút mỗi ngày luyện tập và tập đều đặn 5 ngày/tuần. Lưu ý kiểm tra đường huyết, huyết áp, tim mạch trước khi tập. Người bệnh có thể tham khảo một số bài tập bao gồm: đi bộ, tập yoga, thiền định, đạp xe đạp,… Nên lựa chọn các bài vận động phù hợp với tình trạng sức khỏe của bản thân, không nên luyện tập quá sức vì có thể gây nguy cơ hạ đường huyết, mệt mỏi, ngất xỉu.

Theo dõi đường huyết thường xuyên và đều đặn

Việc theo dõi lượng đường trong máu thường xuyên sẽ giúp bạn kiểm soát được chỉ số đường huyết có đang ở mức an toàn hay không, đồng thời chuẩn bị sẵn các phương án can thiệp kịp thời khi chúng tăng cao.

Để làm được điều này, mỗi gia đình nên có một thiết bị đo nồng độ đường trong máu tại nhà, từ đó chủ động kiểm tra thường xuyên vào bất cứ nào, nhất là khi gia đình có người mắc bệnh hoặc được chẩn đoán có nguy cơ mắc bệnh. Ngoài ra, hãy đi khám sức khỏe tổng quát theo định kỳ 1 năm 1 lần đề có kết quả chính xác nhất về tình hình sức khỏe của bản thân.

☛ Bài viết liên quan: Cách chọn máy đo tiểu đường tốt nhất!

Kết luận: Trên đây là những thông tin chia sẻ về thắc mắc tiểu đường bao nhiêu là cao. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào chưa được giải đáp, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 18001190 (miễn phí cước gọi) để được tư vấn cụ thể. Chúc bạn nhiều sức khỏe!
]]>
https://www.giaocolam.vn/tieu-duong-bao-nhieu-la-cao-2.html/feed 4
Chế độ ăn cho người tiểu đường type 2 đạt chuẩn y khoa https://www.giaocolam.vn/che-do-an-cho-tieu-duong-type-2.html https://www.giaocolam.vn/che-do-an-cho-tieu-duong-type-2.html#comments Wed, 23 Oct 2024 07:02:25 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=4580 Chế độ ăn uống đóng vai trò quan trọng trong kiểm soát lượng đường trong máu của bệnh nhân tiểu đường tuýp 2. Người bệnh cần tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc về dinh dưỡng nhằm kiểm soát bệnh, hạn chế các biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra.

Tiểu đường type 2 là gì?

Tiểu đường type 2 là một căn bệnh mãn tính khiến cơ thể không thể sử dụng insulin một cách hiệu quả để chuyển hóa đường (glucose) thành năng lượng. Nếu không được kiểm soát tốt, bệnh có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm như tim mạch, thận, thần kinh và mắt.

Chế độ ăn cho người tiểu đường type 2 tác động trực tiếp đến hiệu quả điều trị và tình trạng sức khỏe lâu dài. Bằng cách lựa chọn thực phẩm phù hợp và điều chỉnh khẩu phần ăn, bạn có thể giúp ổn định đường huyết, giảm nguy cơ biến chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống.

tieu-duong-type-2-che-do-an
Xây dựng chế độ ăn cho người tiểu đường type 2 là việc làm bắt buộc.

Nguyên tắc xây dựng chế độ ăn cho người tiểu đường type 2

Để xây dựng được chế độ ăn cho người tiểu đường type 2 cần thực hiện theo các nguyên tắc sau:

Kiểm soát carbohydrate

Carbohydrate (carb, glucid hay chất đường bột) chính là nguồn calo chính cơ thể thu nạp từ thực phẩm. Chỉ số đường huyết GI là tốc độ mà carbohydrate làm tăng lượng đường trong máu. Thực phẩm có GI thấp sẽ làm tăng đường huyết chậm hơn.

Trong chế độ ăn uống của người tiểu đường type 2 cần ưu tiên thực phẩm GI thấp bên cạnh đó là lựa chọn các loại thực phẩm carbohydrate phức hợp như gạo lứt, yến mạch, quinoa, rau củ có nhiều chất xơ sẽ giúp bạn no lâu hơn và ổn định đường huyết.

Phân bổ khẩu phần ăn hợp lý

Người tiểu đường tuýp 2 cần phần bổ khẩu phần ăn hợp lý nên theo quy tắc “1/2, 1/4, 1/4″ cụ thể:

  • 1/2 đĩa: Rau xanh và các loại rau củ không chứa tinh bột.
  • 1/4 đĩa: Protein nạc (thịt gà, cá, đậu phụ).
  • 1/4 đĩa: Carbohydrate từ nguồn lành mạnh (gạo lứt, ngũ cốc nguyên hạt).

Ăn nhiều chất xơ

Chất xơ giúp làm chậm quá trình tiêu hóa, giúp người bệnh no lâu hơn và ổn định đường huyết. Nguồn chất xơ dồi dào: Rau xanh, trái cây, đậu, ngũ cốc nguyên hạt.

Hạn chế lượng đường tinh luyện và thực phẩm chế biến sẵn

Đây là các loại thực phẩm khiến đường huyết tăng cao bởi chứa lượng đường lớn vì vậy cần giới hạn lượng dung nạp, tốt nhất là loại bỏ chúng ra chế độ ăn của mình.

  • Đường tinh luyện: Có trong bánh kẹo, nước ngọt, đồ uống có đường.
  • Thực phẩm chế biến sẵn: Thường chứa nhiều đường, muối, chất béo không lành mạnh và chất bảo quản

➤ Xem thêm: Tiểu đường type 2 nên chọn thực phẩm nào?

Cách tính khẩu phần ăn hằng ngày cho người tiểu đường type 2

Bước 1: Xác định hàm lượng calo cần thu nạp vào người

Việc xác định năng lượng calo nên đưa vào cơ thể mỗi ngày nhằm mục đích duy trì các hoạt động thể chất bình thường. Lượng calo thu nạp sẽ được tính theo cân nặng của từng người. Cụ thể như sau:

Đối với tiểu đường và béo phì:

  • Nam giới: 26kcal/kg/ngày.
  • Nữ giới: 24 kcal/kg/ngày.

Dựa trên hoạt động thể chất:

  • Nằm điều trị tại giường: 25kcal/kg/ngày.
  • Người lao động nhẹ và vừa: 30-35 kcal/kg/ngày.
  • Người lao động nặng: 35-40 kcal/kg/ngày.

Ví dụ: Dựa vào công thức trên, tổng năng lượng cho bệnh nhân tiểu đường (nặng 50kg, nằm viện) một ngày: 25 kcal/kg x cân nặng cơ thể = 25 kcal x 50 = 1250kcal.

Bước 2: Xây dựng tỷ lệ khẩu phần thức ăn

Được xây dựng trên nguyên tắc tỷ lệ khẩu phần như sau:

  • Glucid: 50-60% năng lượng khẩu phần.
  • Protein: 15-20% năng lượng khẩu phần.
  • Lipid: 20-30% (với người trọng lượng bình thường và lipid máu bình thường), dưới 30% đối với người béo phì.

Như vậy với người cần 1250kcal 1 ngày thì chế độ ăn sẽ bao gồm:

  • Năng lượng do glucid cung cấp bằng 60% tổng số năng lượng, sẽ là: 1250 kcal x 60% = 750 kcal. Vậy lượng glucid trong chế độ ăn là: 750 kcal : 4 kcal/g = 187,5g.
  • Năng lượng do protein cung cấp bằng 20% tổng số năng lượng, sẽ bằng: 1250 kcal x 20% = 250 kcal. Lượng protein trong khẩu phần là: 250 kcal : 4 kcal/g = 62,5 g.
  • Năng lượng do lipid cung cấp bằng tổng năng lượng trừ đi năng lượng do protein và glucid: 1250 kcal – (750 kcal + 250 kcal) = 250 kcal. Lượng lipid trong khẩu phần là: 250 kcal : 9 kcal/g = 27,7 g.

Bước 3: Lên thực đơn ăn hàng ngày

Giờ ăn Món ăn Tên thực phẩm Số lượng (g) Ghi chú
7 giờ Xôi đậu xanh Gạo nếp
Đậu xanh
Giò lụa
50g
20g
30g
Giò đổi thịt hoặc chả
9 giờ Quả tươi Quả thăng long 200g Đổi dứa, xoài
9 giờ Cơm
Thịt gà rang
Mướp đắng luộc
Cơm
Gạo tẻ máy
Thịt gà ta
Mướp đắng
Gia vị
150g
75g
50g
300g
Vừa đủ
Thịt gà (đổi các loại thịt khác)
Rau theo mùa
14 giờ Sữa đậu nành 1 cốc Sữa đậu nành 100ml 100g đậu nành/l
17 giờ Cơm
Cá kho
Măng xào
Cơm
Gạo tẻ
Cá trôi
Măng tươi
Dầu ăn
Gia vị
150g
75g
70g
300g
15g
Vừa đủ
Cá trôi đổi các loại thịt khác
20 giờ Đậu phụ (luộc hoặc rán) Đậu phụ 100g Đổi sữa đậu nành 200ml

 

Giá trị dinh dưỡng đạt được:

  • Glucid: 185,2g (60% năng lượng khẩu phần).
  • Protein: 63,5g (20% năng lượng khẩu phần).
  • Lipid: 29,2g (20% năng lượng khẩu phần).
  • Chất xơ: 22,5g.

Tổng năng lượng = 1256 kcal.

➤ Nếu bạn lười tính toán, có thể lựa chọn những thực đơn dinh dưỡng có sẵn trong bài viết: Thực đơn dành riêng cho người tiểu đường

Lưu ý khi xây dựng chế độ ăn cho người tiểu đường tuýp 2

Để chế độ ăn uống cho người tiểu đường type 2 phát huy được hiệu quả tốt nhất, bệnh nhân cần lưu ý kết hợp một số thói quen như sau:

chia-nho-bua-an
Thay vì ăn 3 bữa lớn, bạn nên chia thành 5 – 6 bữa nhỏ mỗi ngày.
  • Chia nhỏ bữa ăn: Thay vì ăn 3 bữa lớn, bạn nên chia thành 5 – 6 bữa nhỏ mỗi ngày. Khi cơ thể không phải nạp một lượng thực phẩm quá lớn thì việc kiểm soát đường huyết sẽ trở nên dễ dàng hơn.
  • Ăn đúng giờ: Bạn nên tự tạo cho mình một thói quen ăn uống điều độ, tránh để cơ thể quá đói hoặc quá no. Điều này giúp cho đường huyết không bị tăng giảm thất thường và tuyến tụy điều tiết insulin tốt hơn.
  • Không đột ngột thay đổi hoàn toàn kết cấu bữa ăn: Trên thực tế, mỗi người sẽ phù hợp với loại thực phẩm khác nhau. Vậy nên, việc bạn thay đổi hoàn toàn các thực phẩm trong bữa ăn có thể gây tăng đường huyết nếu chẳng may chọn phải loại không hợp cơ địa. Thay vào đó, hãy thử từng món và đo đường huyết sau ăn để lọc được thực phẩm phù hợp với mình.
  • Vận động nhẹ nhàng sau ăn: Điều này khiến cơ thể tiêu thụ nhiều năng lượng hơn, kích thích tính nhạy cảm của insulin với tế bào. Nhờ đó, đường huyết của bệnh nhân tiểu đường type 2 được kiểm soát hiệu quả.
  • Sử dụng thảo dược hỗ trợ cải thiện đường huyết: Điển hình nhất là Giảo cổ lam. Đây là loại thảo dược giúp giảm đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường rất hiệu quả. Bên cạnh đó, Giảo cổ lam còn tăng sức mạnh cho tim, tăng khả năng bảo vệ thành mạch. Từ đó giảm biến chứng tim mạch hiệu quả.
giao-co-lam-tue-linh
Sản phẩm Giảo cổ lam Tuệ Linh

Giảo cổ lam Tuệ Linh là một trong những sản phẩm được rất nhiều bác sĩ và chuyên gia dinh dưỡng khuyên dùng cho bệnh nhân tiểu đường type 2. Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên uống thảo dược và trà túi lọc giúp bệnh nhân sử dụng thuận tiện và dễ dàng. Bạn có thể tìm mua sản phẩm tại các nhà thuốc hoặc siêu thị trên toàn quốc.

BẤM VÀO ĐÂY để xem danh sách nhà thuốc gần bạn nhất!

Lời kết

Chế độ ăn cho người tiểu đường type 2 rất quan trọng nhưng không phải là tất cả. Bên cạnh điều chỉnh chế độ ăn, bệnh nhân cần tuân thủ phác đồ điều trị được bác sĩ chỉ định. Khi có bất cứ thắc mắc hoặc dấu hiệu bất thường nào từ cơ thể, bạn liên hệ với bác sĩ để được tư vấn phù hợp.

Nguồn tham khảo

http://viendinhduong.vn/vi/dinh-duong-tiet-che/dinh-duong-trong-phong-benh-dai-thao-duong.html

https://www.healthline.com/health/type-2-diabetes/best-meal-plans

]]>
https://www.giaocolam.vn/che-do-an-cho-tieu-duong-type-2.html/feed 14
Chữa tiểu đường bằng đậu bắp thực sự hiệu quả hay chỉ là tin đồn? https://www.giaocolam.vn/chua-tieu-duong-bang-dau-bap.html https://www.giaocolam.vn/chua-tieu-duong-bang-dau-bap.html#respond Sun, 20 Oct 2024 07:50:29 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=5376 Đậu bắp, loại rau quả quen thuộc trong gian bếp của nhiều gia đình, được đồn thổi là ‘thần dược’ chữa tiểu đường rất tốt. Nhưng liệu có bao nhiêu sự thật đằng sau lời truyền miệng này? Với số người mắc bệnh tiểu đường ngày càng tăng, chúng ta cần biết rõ đậu bắp có thực sự mang lại hiệu quả như mong đợi hay không. Hãy cùng giaocolam.vn tìm hiểu thông tin thật về cách chữa tiểu đường bằng đậu bắp trong bài viết này!

☛ Tìm hiểu trước: Bệnh tiểu đường là gì?

Đậu bắp là gì?

Đậu bắp còn có tên gọi khác là: Bắp chà hoặc Mướp tây. Tên khoa học của đậu bắp là: Hibiscus esculentus. Đậu bắp mang hình dáng gần giống với trái mướp. Hạt bên trong màu trắng và đều như hạt bắp.

Đậu bắp được chứng minh về giá trị dinh dưỡng. Cứ mỗi 100 gram đậu bắp có chứa:

  • Vitamin A: 600UI
  • Vitamin B1: 0,2 mg
  • Thiamin: 0,2mg
  • Vitamin C: 21mg
  • Vitamin B9 (Folate): 60.00 mcg
  • Canxi: 81mg
  • Folacin: 88mcg
  • Magie: 57mg
  • Chất xơ: 3,2g.
  • Kali & Mangan
  • Các vitamin và khoáng chất khác như B2, B3, B5, B6, K, Sắt, protein, …..

Đặc điểm của đậu bắp chính là khi nấu, nếu đun càng lâu thì chất nhầy chứa trong đậu bắp tiết ra càng nhiều, lớp nhầy (mucilage), có vai trò giúp hỗ trợ tiêu hóa và giảm cholesterol

Cơ chế ảnh hưởng của đậu bắp với người tiểu đường

Từ lâu đậu bắp đã được sử dụng rộng rãi để chữa nhiều bệnh khác nhau, bao gồm viêm loét dạ dày, bệnh lý tiêu hóa và làm dịu chứng viêm. Với thông tin đậu bắp chữa tiểu đường được lan truyền là do đậu bắp chứa lượng lớn chất xơ hòa tan và không hòa tan, đặc biệt là pectin và lớp nhầy, giúp làm chậm quá trình tiêu hóa và hấp thu glucose vào máu. Điều này có thể giúp ngăn ngừa tăng đường huyết đột ngột, giúp kiểm soát lượng đường trong máu và cải thiện sức khỏe đường ruột.

Hé lộ cách chữa bệnh tiểu đường bằng đậu bắp

Sử dụng đậu bắp tươi

Chuẩn bị: 

  • Đậu bắp tươi: 100gram.
  • Nước lọc: 500ml.
  • Hũ thủy tinh có nắp: 01 chiếc.

Cách thực hiện: 

  • Đậu bắp tươi đem rửa thật sạch.
  • Thái nhỏ đậu bắp theo chiều dọc.
  • Cho đậu bắp vào hũ thủy tinh, thêm nước lọc rồi ngâm qua đêm.
  • Nước ngâm lúc này đã tiết ra nhiều chất nhầy bạn hãy uống trước bữa sáng khoảng 20 phút.
  • Kiên trì áp dụng đều đặn phương pháp này để có hiệu quả.

Sử dụng đậu bắp phơi khô

Chuẩn bị: 

  • Đậu bắp khô: 200gram.
  • nước sạch: 2 lít.
  • Nồi đun: 1 chiếc.

Cách thực hiện: 

  • Đậu bắp đem rửa sạch rồi cho vào nồi.
  • Đun sôi kĩ nhỏ lửa trong khoảng 15 phút.
  • Sau khi nước nguội dùng uống thay nước lọc hàng ngày.

Kết hợp đậu bắp + sa kê + búp ổi tươi

Theo nhiều nghiên cứu khoa học thì lá ổi non và sa kê có khả năng lợi tiểu, hạ đường huyết, hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường. Vì vậy khi kết hợp cả 3 nguyên liệu này sẽ cho ra một bài thuốc chữa bệnh tiểu đường hiệu quả

Chuẩn bị: 

  • Đậu bắp: 100 gram.
  • Lá sa kê mới rụng: 100 gram.
  • Búp ổi tươi: 20 gram.
  • Nước sạch: 2 lít.
  • Ấm sắc thuốc.

Cách thực hiện: 

  • Rửa sạch tất cả những nguyên liệu đã chuẩn bị.
  • Lấy lá ổi và sa kê vò sơ qua sau đó để ráo nước.
  • Cho tất cả các nguyên liệu vào ấm, thêm vào lượng nước sạch đã chuẩn bị.
  • Cho lên bếp, sắc nhỏ lửa cho đến khi lượng nước trong ấm còn lại khoảng 500ml thì tắt bếp.
  • Chia hỗn hợp thành 3 lần, uống hết trong ngày.
  • Nên kiên trì áp dụng đều đặn hàng ngày.

☛ Tham khảo thêm: Các cách chữa tiểu đường!

Chữa bệnh tiểu đường bằng đậu bắp có thực sự hiệu quả?

Chữa tiểu đường bằng đậu bắp đúng là có mang lại kết quả nhưng cũng giống như những phương pháp chữa dân gian khác thì đậu bắp vẫn nguyên liệu thiên nhiên nên dược tính còn thấp. Hiệu quả mang lại chậm, thời gian áp dụng điều trị phải lâu dài. Đậu bắp dùng được cho cả người tiểu đường, tiền tiểu đường, nó giúp kiểm soát chỉ số đường huyết nếu áp dụng đúng cách và kết hợp với chế độ ăn uống. Tuy nhiên nó chỉ cải thiện chỉ số đường huyết chứ không thể thay thế thuốc điều trị tiểu đường.

Chính vì thế người bệnh tuyệt đối không nên dùng đậu bắp thay thế thuốc chữa bệnh. Việc lạm dụng đậu bắp mà bỏ qua các biện pháp điều trị chuyên sâu có thể gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng, như không kiểm soát được đường huyết và các biến chứng liên quan. Vì vậy, đậu bắp chỉ nên được sử dụng như một phần trong chế độ ăn uống cân bằng, không phải là một phương pháp chữa trị độc lập.

Đối với người bệnh tiểu đường, điều quan trọng nhất để cải thiện tình trạng bệnh là tuân thủ phác đồ điều trị đã được bác sĩ chỉ định kết hợp dinh dưỡng và vận động. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi muốn áp dụng chữa bệnh tiểu đường bằng đậu bắp cũng như những phương pháp khác để đảm bảo an toàn cho sức khỏe của người bệnh.

Một số lưu ý khi chữa bệnh tiểu đường bằng đậu bắp

  • Đậu bắp có khả năng làm mát cơ thể, thanh nhiệt nên đẽ làm hạ đường huyết, vì vậy khi sử dụng cần lưu ý không được lạm dụng quá nhiều sẽ gây ra những tác dụng không mong muốn cho hệ tiêu hóa cũng như sức khỏe.
  • Đậu bắp chứa nhiều fructans nên không phù hợp sử dụng cho người bị: Chuột rút, tiêu chảy, đầy hơi, chướng bụng,…
  • Lạm dụng đậu bắp có thể gây ra hiện tượng lắng đọng tại thận gây sỏi thận do thành phần của đậu bắp chứa nhiều oxalat (một hoạt chất hóa học có khả năng tạo thành những tinh thể hình kim).
  • Người đang sử dụng thuốc Metformin không nên dùng đậu bắp vì sẽ làm giảm tác dụng của thuốc.
  • Bạn nên thường xuyên thử chỉ số đường huyết trước và sau khi sử dụng đậu bắp để nắm rõ được chi tiết chỉ số của mình xem đậu bắp có giúp làm giảm đường huyết cho bạn hay không.

Giảo Cổ Lam – Giúp ổn định đường huyết ở mức an toàn cho người bệnh

Mặc dù đậu bắp tốt những không thể thay thế thuốc chữa bệnh. Bên cạnh việc sử dụng đậu bắp và uống thuốc kê đơn của bác sĩ, người bệnh nên kết hợp một số loại thực phẩm được chiết xuất từ thảo dược có khả năng giúp ổn định mức đường huyết cho người bị bệnh tiểu đường hiệu quả.

giao-co-lam-tue-linh
Giảo cổ lam Tuệ Linh hỗ trợ điều trị tiểu đường thai kỳ

Trên thị trường hiện nay bán rất nhiều những loại thực phẩm tốt cho người bị bệnh tiểu đường trong đó có sản phẩm Giảo Cổ Lam Tuệ Linh giải pháp hỗ trợ điều trị hiệu quả cho người bị bệnh tiểu đường.

Quá trình sản xuất trà Giảo cổ lam Tuệ Linh được kiểm soát nghiêm ngặt, tại nhà máy của công ty đạt tiêu chuẩn quốc tế GMP – WHO nhằm giữ được tối ưu hoạt chất có trong dược liệu.

Hơn 10 năm ra đời và phát triển, các sản phẩm Trà Giảo cổ lam Tuệ Linh, Viên Giảo cổ lam Tuệ Linh đã làm tròn sứ mệnh bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho người Việt. Những tác dụng của giảo cổ lam Tuệ Linh đồng hành trong việc hỗ trợ điều trị các bệnh cholesterol máu cao, tiểu đường, tim mạch, cao huyết áp, giúp tăng cường sức khỏe… và luôn nhận được sự yêu mến, tin tưởng của người tiêu dùng.

Trên đây giaocolam.vn đã tổng hợp những thông tin chi tiết về cách chữa bệnh tiểu đường bằng đậu bắp. Xin lưu ý để nâng cao chất lượng điều trị người bệnh nên kết hợp với chế độ ăn uống khoa học cũng như lối sống lành mạnh đồng thời sử dụng thêm sản phẩm Giảo Cổ lam Tuệ Linh. Giúp người bệnh điều chỉnh ổn định được chỉ số đường huyết, nhằm ngăn ngừa biến chứng do tiểu đường gây ra và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Thông tin tham khảo:

https://health.clevelandclinic.org/okra-benefits

https://www.mdpi.com/2223-7747/10/8/1683

]]>
https://www.giaocolam.vn/chua-tieu-duong-bang-dau-bap.html/feed 0
Insulin là gì? Vai trò và mối quan hệ của Insulin với tiểu đường! https://www.giaocolam.vn/insulin-la-gi.html https://www.giaocolam.vn/insulin-la-gi.html#respond Fri, 04 Oct 2024 02:55:38 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=4139 Insulin là một hormone quen thuộc với nhiều người, đặc biệt là những người mắc bệnh tiểu đường. Được tuyến tụy sản xuất, insulin đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh nồng độ đường trong máu và duy trì sự cân bằng chuyển hóa. Nếu bạn muốn hiểu chi tiết về insulin, vai trò của nó, cũng như mối quan hệ giữa insulin và bệnh tiểu đường, hãy đọc bài viết dưới đây!

Insulin là gì?

Insulin là một hormone nội tiết do tuyến tụy tiết ra, có chức năng điều chỉnh và ổn định lượng đường trong máu, đồng thời giúp chuyển hóa carbohydrate để cung cấp năng lượng cho cơ thể.

Tuyến tụy là một cơ quan nằm ở vùng giữa bụng, bao quanh là dạ dày, lá lách, túi mật, ruột non và gan. Tụy có hai phần chính: tụy ngoại tiết và tụy nội tiết (hay còn gọi là đảo tụy Langerhans). Insulin được tiết ra từ các tế bào beta trong đảo tụy, cùng với các hormone khác như glucagon và somatostatin.

tuyen-tuy
Vị trí và cấu tạo của tuyến tụy

Về mặt cấu trúc phân tử, insulin được cấu tạo bởi 2 chuỗi acid amin, chuỗi A gồm 21 acid amin, chuỗi B gồm 32 acid amin, chúng được nối với nhau bởi 3 cầu nối disulfua. Nếu các cầu nối này bị đứt, 2 chuỗi A và B tách nhau ra, insulin sẽ mất hoạt tính.

Quá trình sinh tổng hợp insulin

Quá trình sinh tổng hợp insulin được diễn ra như sau:

  • Insulin được hình thành xuất phát từ việc các ribosome tiến hành dịch mã ARN insulin để tạo thành preproinsulin. Sau đó, các enzyme ty thể sẽ tiến hành tách preproinsulin thành proinsulin.
  • Proinsulin thường được gọi là “tiền insulin”, cấu tạo gồm 3 chuỗi acid amin là A, B và C. Tuy vậy chúng hoàn toàn không có tác dụng cân bằng đường huyết của insulin.
  • Insulin chỉ thực sự được hình thành khi bộ máy Golgi tiến hành cắt chuỗi C của proinsulin, đồng thời hình thành các cầu nối disulfua giữa hai chuỗi A và B.
  • Insulin được bài tiết vào máu ở dạng tự do, chúng chỉ tồn tại trong hệ thống tuần hoàn khoảng 10 đến 15 phút, sau đó sẽ bị loại bỏ.
  • Insulin được cơ thể tiết ra trong suốt 24 giờ với lượng tiết khoảng 50 đơn vị/ngày, tuy nhiên nhịp tiết không đồng đều mà phụ thuộc nhiều vào mức glucose trong huyết tương.
  • Khi nồng độ glucose cao (thường trong và sau các bữa ăn) thì insulin được tăng bài tiết và ngược lại.

Vai trò của insulin đối với cơ thể

Insulin là một hóc môn quan trọng trong cơ thể vì nó tác dụng toàn diện lên quá trình chuyển hóa các chất bao gồm quá trình chuyển hóa glucid, chuyển hóa lipid và chuyển hóa protein.

Tác dụng của insulin lên quá trình chuyển hóa glucid

Glucid hay carbohydrate chính là các chất bột đường có vị ngọt, đây là nguồn cung cấp năng lượng hoạt động chính cho cơ thể. Glucid có nhiều trong các thực phẩm giàu tinh bột và đường được con người sử dụng rất phổ biến như gạo, bột mì, khoai, sắn, các loại trái cây,…

thuc-pham-giau-glucid
Những thực phẩm giàu glucid là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể

Insulin đóng vai trò chính trong chuyển hóa glucid, giúp các tế bào hấp thụ glucose từ máu để sản xuất năng lượng hoặc lưu trữ dưới dạng glycogen trong gan và cơ bắp. Khi lượng glucose trong máu tăng sau bữa ăn, insulin tăng bài tiết để duy trì mức đường huyết ổn định.

Điều này đồng nghĩa với việc, khi lượng insulin bị thiếu hụt hoặc mất đi, thế cân bằng đó sẽ bị phá vỡ.

Tác dụng lên quá trình chuyển hóa lipid

Có thể hiểu nôm na rằng lipid chính là chất béo, chúng hiện hữu ở cả thực vật và động vật. Chất béo cũng là nhóm chất cung cấp năng lượng chính cho cơ thể, ngoài ra nó còn giúp duy trì thân nhiệt, là nguyên liệu cấu thành các tổ chức khác như màng tế bào, mô thần kinh, não tủy…

thuc-pham-giau-lipid
Quá trình chuyển hóa chất béo đóng vai trò quan trọng trong cơ thể

Trong quá trình chuyển hóa lipid, insulin có vai trò làm tăng sự tổng hợp chất béo từ glucose tại các mô mỡ và tăng quá trình dự trữ chất béo tại các mô mỡ đó. Nếu không có insulin, quá trình chuyển hóa lipid sẽ gặp vấn đề, xuất phát chủ yếu từ sự tăng hoạt động của enzym lipase HSL. Lipase HSL là loại enzym giúp giải phóng các acid béo đi vào máu, thông thường insulin sẽ ức chế enzym này.

Khi thiếu insulin, chất béo bị phân giải nhiều hơn, dẫn đến tình trạng tăng acid béo tự do trong máu, từ đó có thể gây nguy cơ xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân tiểu đường. Việc tăng cường đốt cháy các acid béo tại mô mỡ chính là một trong những nguyên nhân lý giải cho việc tại sao các bệnh nhân tiểu đường thường sút cân và gầy.

gay-tieu-duong
Người thiếu insulin như bệnh nhân tiểu đường thường biểu hiện ở việc sút cân

Vai trò của insulin lên chuyển hóa protid (protein)

Protid chính là các acid amin, nếu gọi glucid là tinh bột, lipid là chất béo thì protid chính là các chất đạm (protein). Chúng có nhiều trong các thực phẩm như thịt, cá, trứng, sữa, các loại đậu,…

Protid đóng vai trò hết sức quan trọng, nó là nguyên liệu cấu thành các bộ phận của cơ thể như cơ bắp, máu, da, các loại men, các kháng thể,….Protid khi được đốt cháy cũng tạo ra năng lượng cho cơ thể.

thuc-pham-giau-protid
Thịt, cá, trứng, sữa là những thực phẩm rất giàu protein

Insulin kích thích quá trình tổng hợp protein và ngăn ngừa sự phân giải protein trong cơ thể. Khi không đủ insulin, cơ thể sẽ phân giải protein để tạo năng lượng thay thế, dẫn đến giảm khối lượng cơ và sút cân ở người tiểu đường. Ngoài việc tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất như trên, insulin còn ảnh hưởng đến sự phát triển thông qua việc hiệp đồng tác dụng với hóc môn tăng trưởng là GH.

Mối quan hệ giữ insulin và bệnh tiểu đường!

Khi xét nghiệm chỉ số đường huyết glucose trong máu cho kết quả cao hơn mức 7 mmol/L.

xet-nghiem-glucose-mau
Xét nghiệm glucose máu giúp xác định bệnh tiểu đường

Tiểu đường là một bệnh lý do sự rối loạn trong sản xuất hoặc sử dụng insulin. Tiểu đường có hai loại chính:

  • Tiểu đường tuýp 1: Tuyến tụy không còn khả năng sản xuất insulin, người bệnh phải tiêm insulin ngoại sinh để kiểm soát đường huyết.
  • Tiểu đường tuýp 2: Tuyến tụy vẫn sản xuất insulin, nhưng cơ thể đề kháng với insulin, khiến việc sử dụng hormone này kém hiệu quả.

Việc thiếu hụt insulin là nguyên nhân dẫn đến sự mất cân bằng trong quá trình chuyển hóa glucid, lipid, protid. Hệ quả là gây xáo trộn các chức năng trong cơ thể, nếu không kịp thời can thiệp bệnh nhân tiểu đường sẽ nhận phải những biến chứng nặng nề.

➤ Xem thêm: Hiểu đúng và đủ về Tiểu đường

Khi nào người bệnh tiểu đường cần sử dụng Insulin?

Như đã trình bày ở phần trước, người bệnh tiểu đường thiếu hụt insulin nội sinh hoặc bị đề kháng với loại hormone này cho nên insulin ngoại sinh được đưa vào cơ thể để điều trị bệnh đái tháo đường. Thay thế phần nào đó lượng insulin mà có thể bị thiếu.

Đối với người bệnh tiểu đường type 1: Chỉ định sử dụng insulin đường tiêm là bắt buộc, do các tế bào beta của đảo tụy gần như không còn khả năng tiết hormone cho cơ thể.

Đối với bệnh nhân đái tháo đường type 2: Insulin có thể được sử dụng sau quá trình điều trị đường máu với thuốc mà không đạt hiệu quả, hoặc khi diễn biến bệnh đã nặng đi kèm với một số bệnh lý khác mà không thể dùng thuốc uống.

Một số chỉ định dùng insulin khác với tiểu đường type 2 như:

  • Bệnh nhân có biểu hiện nhiễm trùng, vết thương cấp tính khi đường máu cao sẽ là môi trường cho vi khuẩn phát triển nên cần dùng insulin để hạ đường máu
  • Biến chứng nhiễm toan ceton nguy hiểm tới tính mạng
  • Bệnh nhân cần can thiệp phẫu thuật, bệnh có suy gan, bệnh suy thận
  • Phụ nữ đang bị tiểu đường type 2 mà đang có thai
  • Xét nghiệm HbA1C của bệnh nhân lớn hơn 7%: Đây là chỉ số đánh giá khả năng kiểm soát đường máu của cơ thể, mục tiêu khi điều trị tiểu đường là luôn giữ chỉ số này ở mức dưới 6.5%

➤  Có thể bạn quan tâm: Tiểu đường tuýp 1 được điều trị với Insulin như thế nào?

Tác dụng không mong muốn của insulin khi điều trị tiểu đường

loan-duong-mo-mo
Hiện tượng loạn dưỡng mô mỡ khi tiêm insulin lâu ngày tại 1 vị trí

Khi sử dụng insulin để điều trị tiểu đường, nó cũng gây ra một số tác dụng không mong muốn như:

  • Hạ đường máu: tác dụng của insulin là để hạ đường máu nhưng khi sử dụng quá liều, đường máu giảm nhanh thì cũng rất nguy hiểm cho người. Các biểu hiện như: Vã mồ hôi, lú lẫn, run rẩy, co giật nhẹ…là những dấu hiệu khi người bệnh hạ đường máu.
  • Tăng đường máu phản ứng: Hay còn gọi là hiện tượng Somogyi khi sử dụng quá liều insulin, huyết áp hạ đột ngột kích thước quá trình điều hòa ngược gây ra tình trạng tăng glucose phản ứng.
  • Loạn dưỡng mô mỡ: Insulin thường được tiêm vào dưới da, điều này lâu ngày sẽ gây loạn dưỡng mô mỡ với các biểu hiện như sạm da nơi tiêm, da nhăn nheo teo lại, mẩn ngứa, đỏ tấy…hormone cũng bị giảm hấp thu khi tiêm vào cùng 1 vị trí nhiều lần.
  • Tăng cân: Hormone này làm tế bào dùng glucose để tạo ra năng lượng nhiều hơn, khi đó bệnh nhân có thể bị thừa cân do dư thừa năng lượng.
  • Dị ứng với Insulin: Do insulin ngoại sinh được điều chế từ nhiều cách khác nhau, khi đưa vào cơ thể sẽ gây ra hiện tượng dị ứng. Tuy nhiên, hiện nay điều này khá hiếm gặp nên bạn có thể yên tâm.

Lưu ý khi sử dụng insulin điều trị bệnh

Để sử dụng insulin điều trị tiểu đường hiệu quả, người bệnh cần lưu ý:

  • Tuân thủ chặt chẽ phác đồ điều trị: Liều dùng, đường dùng, giờ tiêm, kĩ thuật tiêm thuốc…Insulin là thuốc làm hạ đường máu nhanh và mạnh vì thế cần phải theo sát hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ lạnh từ 3-8 độ C. Tuyệt đối không để thuốc bị đông cứng hoặc để nơi nhiệt độ quá cao đều làm mất tác dụng của thuốc.
  • Kết hợp với việc thay đổi chế độ ăn và tập luyện để đạt hiệu quả điều trị cao nhất
  • Bệnh nhân và người chăm sóc phải nắm được các tác dụng phụ khi sử dụng insulin để phòng tránh
  • Bạn nên có thêm máy đo đường máu tại nhà để biết được thuốc tiêm có hiệu quả hay không? Nhằm kịp thời chỉnh liều và đổi phác đồ điều trị

Lời kết: Cơ thể là một tổ chức phức tạp mà mỗi một thành phần cấu tạo nên cơ thể đều có chức năng và nhiệm vụ riêng của nó, insulin cũng vậy. Việc hiểu rõ insulin là gì, vai trò của insulin đối với cơ thể sẽ giúp bạn lý giải được những bệnh lý do thiếu hụt insulin gây ra như bệnh tiểu đường. Một lối sống lành mạnh sẽ giúp các bộ phận trong cơ thể bạn hoạt động trơn tru, nhờ đó mà sức khỏe sẽ được giữ ở mức tốt nhất.

Tài liệu tham khảo

https://www.studymode.com/essays/Insulin-And-Diabetes-1143300.html

https://www.endocrineweb.com/conditions/type-1-diabetes/what-insulin

]]>
https://www.giaocolam.vn/insulin-la-gi.html/feed 0
Hình ảnh biến chứng tiểu đường giúp bạn nhận biết! https://www.giaocolam.vn/hinh-anh-bien-chung-tieu-duong.html https://www.giaocolam.vn/hinh-anh-bien-chung-tieu-duong.html#respond Sun, 22 Sep 2024 06:15:29 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=5419 Tiểu đường là bệnh lý mãn tính, các phương pháp điều trị chỉ giúp kiểm soát chỉ số đường huyết ở mức an toàn. Nếu không có biện pháp cải thiện, bệnh gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm. Sau đây là những hình ảnh thực tế biến chứng của tiểu đường ở một số bệnh nhân.

☛ Tìm hiểu trước: Bệnh tiểu đường là gì?

1. Hình ảnh biến chứng tiểu đường ở mắt

Lượng đường huyết cao khiến hệ thống mao mạch ở đáy mắt bị tổn thương. Dần dần, thị lực của người mắc tiểu đường có thể bị suy giảm khiến mắt mờ hay tệ hơn là có thể dẫn đến tình trạng mù hoa. Phần lớn bệnh nhân bị tiểu đường trên 10 năm đều có biến chứng về mắt, bao gồm đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp và bệnh võng mạc mắt.

Dưới đây là chi tiết và hình ảnh về từng biến chứng ở mắt của người tiểu đường:

Biến chứng đục thủy tinh thể

Hình ảnh biến chứng đục thủy tinh thể ở người tiểu đường

Đục thủy tinh thể (hay đục nhân mắt) là tình trạng thủy tinh thể bị mờ đục, gây suy giảm thị lực. Người bị tiểu đường có nguy cơ mắc đục thủy tinh thể cao gấp 5 lần so với người bình thường, đặc biệt ở người trên 65 tuổi.

Người tiểu đường có biến chứng đục thủy tinh thể sẽ xuất hiện những biểu hiện như:

  • Mắt nhìn mờ: Cảm giác như có màn sương trước mắt, mỏi mắt khi nhìn lâu.
  • Nhạy cảm với ánh sáng: Bị lóa, chói mắt khi nhìn vào đèn hoặc ánh sáng mạnh.
  • Nhìn đôi: Thấy một vật thành nhiều hình.
  • Màu sắc nhạt nhòa: Màu sắc không còn rõ nét.
  • Hình ảnh méo mó: Mọi thứ trông như đang “trôi đi”.

Các triệu chứng có thể xuất hiện ở cả hai mắt hoặc một mắt.

Biến chứng tăng nhãn áp

Tăng nhãn áp cũng là một biến chứng khá phổ biến ở người tiểu đường

Biến chứng này xảy ra với sự mất cân bằng khi có sự mất cân bằng giữa sản xuất và thoát dịch bên trong mắt, khiến áp lực tăng cao, đè lên dây thần kinh thị giác.Các dấu hiệu đặng trưng ở người tiểu đường có biến chứng tăng nhãn áp bao gồm:

  • Tầm nhìn mờ hoặc sương mù.
  • Đau mắt, cơn đau lan lên đỉnh đầu kèm theo cảm giác buồn nôn.
  • Mắt đỏ, căng cứng và đau nhức mắt.
  • Tầm nhìn hình ống: chỉ nhìn thẳng được phía trước, xung quanh bị mờ.

Biến chứng võng mạc tiểu đường

Biến chứng võng mạc tiểu đường

Bệnh võng mạc tiểu đường xảy ra ở 90% các trường hợp người bị tiểu đường, chúng thường xuất hiện ở những người bị tiểu đường từ 10-15 năm. Lượng đường cao trong máu gây tổn thương các mạch máu, đặc biệt là mao mạch ở võng mạc, làm rò rỉ máu và thiếu oxy, dẫn đến thiếu máu cục bộ võng mạc. Tiểu đường còn ảnh hưởng trực tiếp đến tế bào thần kinh võng mạc, gây ra bệnh võng mạc tiểu đường.

Võng mạc tiểu đường giai đoạn đầu rất khó để phát hiện do không có những biểu hiện cụ thể. Cho đến khi bạn đi khám, bác sĩ thực hiện soi đáy mắt sẽ phát hiện ra các dấu hiệu tổn thương võng mạc như: phình mạch máu nhỏ, xuất huyết,… Ở giai đoạn nặng hơn, thậm chí bác sĩ còn phát hiện ra hình ảnh phù điểm vàng khiến người bệnh bị khuyết điểm nhìn hay biến dạng hình ảnh.

☛ Tham khảo đầy đủ tại: Vì sao tiểu đường gây nên tình trạng mờ mắt?

2. Hình ảnh biến chứng tiểu đường ở thận

Hình ảnh quen thuộc do các biến chứng tiểu đường ở thận

Biến chứng thận do tiểu đường xảy ra khi lượng đường trong máu cao gây tổn thương vi mạch trong thận, làm giảm khả năng lọc máu. Chất thải tích tụ trong cơ thể có thể dẫn đến suy thận nếu không được kiểm soát.

Biến chứng này tiến triển từ từ trong nhiều năm, ban đầu có triệu chứng mơ hồ như mệt mỏi, thiếu năng lượng. Khi nặng hơn, người bệnh có thể gặp các biểu hiện sau:

  • Ăn không ngon.
  • Cơ thể bị giữ nước dẫn đến sưng phù, đặc biệt là ở bàn chân hay mắt cá chân.
  • Đi tiểu nhiều.
  • Người xanh xao, mệt mỏi, cảm thấy buồn nôn.
  • Da khô ngứa.
  • Xuất hiện bọng mắt.
  • Chuột rút ở bắp chân.

☛ Tham khảo đầy đủ tại: Tiểu đường gây suy thận nhận biết và điều trị thế nào?

3. Hình ảnh biến chứng ngoài da do tiểu đường

Lượng đường trong máu cao khiến cho máu lưu thông kém, điều này đồng nghĩa với lưu lượng máu đến da khiến sức đề kháng của da với các tác nhân bên ngoài suy yếu. Hơn nữa, lưu thông máu giảm làm thay đổi cấu trúc và khả năng chữa lành của da. Đó là lí do vì sao những người mắc bệnh tiểu đường thường có tình trạng vết thương lâu lành.

Ngoài ra, đường trong máu cao cũng là điều kiện thuận lợi để vi khuẩn phát triển và làm suy yếu hệ miễn dịch của cơ thể, khiến da rất dễ bị nhiễm trùng, đặc biệt là khi nhiệt độ và áp lực tỳ đè lên da lớn.

May mắn những biến chứng trên da do tiểu đường có thể dễ dàng điều trị nếu bạn phát hiện sớm. Một số hình ảnh biến chứng ngoài da ở người tiểu đường như:

Hình ảnh biến chứng viêm nang lỗ chân lông ở người tiểu đường
Biến chứng của tiểu đường trên da khiến da xuất hiện mụn nhọt

☛ Tham khảo thêm tại: Tiểu đường bị lở loét da: Nguyên nhân và cách phòng tránh

4. Hình ảnh biến chứng bàn chân tiểu đường

Biến chứng bàn chân ở người tiểu đường là tình trạng hay gặp phải khi tiểu đường tiến triển đến giai đoạn nặng. Biến chứng bàn chân thường là nghiêm trọng và gây đau đớn như: loét da, nhiễm trùng, hoại tử hoặc thậm chí là phải cắt cụt chi để bảo toàn tính mạng.

Dấu hiệu giúp bạn nhận biết biến chứng bàn chân ở người tiểu đường là:

  • Màu da chân thay đổi.
  • Bàn chân sưng phù, mất cảm giác.
  • Vết thương hở ở bàn chân chảy dịch và chậm lành.
  • Móng chân nhiễm nấm hoặc mọc ngược.
  • Khô nứt da ở gót chân hay các đầu ngón chân.
  • Người bệnh thường vô cùng ngứa ngáy hặc đau rát ở chân.

Một số hình ảnh biến chứng bàn chân ở người tiểu đường:

Hình ảnh bàn chân bị hoại tử do biến chứng tiểu đường
Hình ảnh bàn chân bị sưng phù do biến chứng tiểu đường
Hình ảnh móng chân mọc ngược do biến chứng ở người tiểu đường

☛ Tham khảo thêm: Khám bàn chân ở người tiểu đường

5. Cần làm gì khi gặp các biến chứng tiểu đường?

Biến chứng tiểu đường có thể thuyên giảm hoặc khỏi hẳn nếu được phát hiện và điều trị sớm. Vì vậy, khi gặp các biến chứng, không nên quá lo lắng, mà cần biết cách chăm sóc đúng để giúp cải thiện tình trạng bệnh.

Cách chăm sóc theo từng biến chứng của bệnh tiểu đường:

Đối với mỗi triệu chứng sẽ có những cách chăm sóc khác nhau:

  • Biến chứng về mắt: Kiểm tra mắt định kỳ 2 lần mỗi năm để phát hiện sớm các vấn đề. Nếu gặp tình trạng nhìn mờ dù chỉ trong thời gian ngắn, cần đến bác sĩ kiểm tra ngay.
  • Biến chứng thận: Kiểm tra thận hàng năm và kiểm soát tốt đường huyết bằng chế độ ăn uống hợp lý cho người tiểu đường.
  • Biến chứng ngoài da: Giữ da sạch và khô ráo, tránh mặc quần áo làm từ sợi len gây ma sát và ẩm ướt. Sử dụng kem dưỡng ẩm, đặc biệt vào mùa đông để ngăn ngừa da khô và nứt nẻ.
  • Biến chứng bàn chân: Kiểm tra chân thường xuyên, đặc biệt khi xuất hiện vết loét hoặc phồng rộp. Sử dụng kem dưỡng để tránh khô nứt gót chân và nấm ngón chân.

Điều quan trọng hơn đối với mỗi bệnh nhân mắc tiểu đường cần đặc biệt lưu ý về thực đơn ăn uống kèm theo chế độ luyện tập và lối sống khoa học giúp điều trị bệnh nhanh hơn, đồng thời cũng ngăn ngừa biến chứng tiểu đường nguy hiểm có thể xảy ra.

☛ Tham khảo chi tiết: Người bị bệnh tiểu đường nên ăn gì tốt?

6. Giảo cổ lam – Sản phẩm hỗ trợ điều trị hiệu quả bệnh tiểu đường

Giảo cổ lam là một loại dược liệu, một loại cây thuốc quý. Ngoài tác dụng làm đẹp, giúp ăn ngon ngủ sâu giấc, tăng cường sức khỏe, chúng ta không thể không nhắc đến một tác dụng vô cùng quan trọng của cây giảo cổ lam đó là hỗ trợ điều trị tiểu đường.

giao-co-lam-tue-linh
Giảo cổ lam Tuệ Linh giúp kiểm soát đường huyết hiệu quả

Trong thành phần của giảo cổ lam có chứa phanoside giúp ổn định đường huyết, làm tăng mức độ nhạy cảm của tế bào insulin, tăng khả năng sử dụng insulin của tế bào, ổn định nồng độ đường trong máu. Đặc biệt, khi nồng độ glucose trong máu thấp, phanoside kích hoạt làm tăng lượng insulin nhiều lần so với khi nồng độ glucose cao. Do đó, giảo cổ làm không làm suy giảm đường huyết ở người bình thường và không gây hạ đường huyết – đây là biến chứng nguy hiểm thường gặp ở những người tiểu đường khi sử dụng các thảo dược chưa được kiểm chứng.

Hiệu quả lâm sàng của giảo cổ lam đã được chứng minh qua nhiều nghiên cứu như:

  • Năm 2010, Viện Dược liệu Trung ương cùng với Viện Karolinska Thụy Điển thực hiện 1 thử nghiệm lâm sàng trên bệnh nhân tiểu đường tuýp 2. Kết quả cho thấy dùng trà giảo cổ làm sau 4 tuần với liều lượng 6g/ngày thì nồng độ đường trong máu giảm 3mmol/l.
  • Năm 2011, Bộ môn Dược lý của trường ĐH Y Hà Nội kết hợp với Hội Đái tháo đường Thụy Điển thực hiện thử nghiệm lâm sàng trên 65 bệnh nhân tiểu đường tuýp 2. Các bệnh nhân này đều có chỉ số đường huyết khoảng 9-14 mmol/l. Sau khi sử dụng giảo cổ lam trong 12 tuần với liều lượng 6g/ngày (tương đương 3 gói 2g) thì thì được kết quả bất ngờ là chỉ số đường huyết giảm 3mmol/l.

Như vậy, đối với những người bị tiểu đường, giảm cổ lam thực sự có tác dụng trong việc hạ đường huyết, hỗ trợ điều trị và ngăn ngừa biến chứng do tiểu đường gây ra.

Bài viết trên đây cũng cấp cho bạn hình ảnh về các biến chứng ở người tiểu đường. Mong rằng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp, bạn có thể lưu ý để ngăn chặn tình trạng biến chứng không đáng có do tiểu đường. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 1800 1190 để được giải đáp cụ thể.

]]>
https://www.giaocolam.vn/hinh-anh-bien-chung-tieu-duong.html/feed 0