Giảo Cổ Lam Tuệ Linh https://www.giaocolam.vn Web sản phẩm chính thức Mon, 25 Aug 2025 15:45:28 +0000 vi hourly 1 https://www.giaocolam.vn/wp-content/uploads/2025/06/cropped-logo-2-512x450.png Giảo Cổ Lam Tuệ Linh https://www.giaocolam.vn 32 32 Bệnh cao huyết áp có chữa khỏi được hoàn toàn? https://www.giaocolam.vn/huyet-ap-co-chua-khoi-duoc-khong.html https://www.giaocolam.vn/huyet-ap-co-chua-khoi-duoc-khong.html#comments Sun, 24 Aug 2025 01:05:25 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=3864 Trong y khoa, bệnh cao huyết áp vẫn thường được ví von là “kẻ giết người thầm lặng”, bởi bệnh này không có triệu chứng nhưng khi có biểu hiện nhức đầu, đau ngực trong vòng 15 phút là có thể dẫn đến tử vong. Tuy nhiên, huyết áp cao có chữa khỏi được hoàn toàn hay không?

Huyết áp cao là gì?

1. Khái niệm về huyết áp

Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành động mạch khi tim bơm máu đi khắp cơ thể. Chỉ số huyết áp thường được đo ở các động mạch lớn (như động mạch cánh tay) và được biểu thị bằng đơn vị mmHg, gồm hai trị số:

  • Huyết áp tâm thu (huyết áp tối đa): Là mức áp lực cao nhất khi tim co bóp và đẩy máu vào động mạch.
  • Huyết áp tâm trương (huyết áp tối thiểu): Là mức áp lực thấp nhất khi tim giãn nghỉ giữa hai nhịp đập.

Ví dụ: 120/80 mmHg (tâm thu/tâm trương). Chênh lệch giữa hai trị số này gọi là huyết áp hiệu số.

2. Cơ chế hình thành huyết áp

Huyết áp được tạo nên bởi sự kết hợp của:

  • Sức bơm của tim: Tâm thất co bóp đẩy máu ra động mạch, tạo ra áp lực lưu thông máu.
  • Trở kháng mạch máu (trở lực ngoại vi): Sức cản từ thành mạch giúp điều tiết tốc độ dòng máu và duy trì áp lực trong hệ tuần hoàn.
  • Nhịp tim, lượng máu bơm ra mỗi nhịp và độ đàn hồi của mạch máu đều ảnh hưởng trực tiếp đến trị số huyết áp.

3. Định nghĩa huyết áp cao

Huyết áp cao (tăng huyết áp) là tình trạng áp lực máu trong động mạch duy trì ở mức cao hơn bình thường trong thời gian dài. Điều này làm tăng gánh nặng cho tim và mạch máu, về lâu dài có thể dẫn đến biến chứng tim mạch, đột quỵ, suy thận…

Phân loại chỉ số huyết áp ở người trưởng thành:

  • Bình thường: Tâm thu < 120 mmHg và tâm trương < 80 mmHg.
  • Tiền tăng huyết áp: Tâm thu 120–139 mmHg hoặc tâm trương 80–89 mmHg.
  • Tăng huyết áp: Tâm thu ≥ 135 mmHg hoặc tâm trương ≥ 85 mmHg.

☛ Tham khảo đầy đủ tại:  Triệu chứng cao huyết áp

Bệnh huyết áp cao có chữa khỏi được không?

Huyết áp cao là một bệnh mạn tính, hiện nay chưa có phương pháp điều trị dứt điểm hoàn toàn, nhưng có thể kiểm soát và duy trì ở mức an toàn nếu được phát hiện sớm và điều trị đúng cách. Mục tiêu của việc điều trị là giữ huyết áp ổn định, giảm gánh nặng cho tim và mạch máu, đồng thời ngăn ngừa biến chứng nguy hiểm như nhồi máu cơ tim, đột quỵ hay suy thận.

Ngoài việc sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh cần thay đổi lối sống lành mạnh: ăn nhạt, hạn chế chất béo bão hòa, tăng cường rau xanh và trái cây, tập thể dục đều đặn, bỏ thuốc lá và hạn chế rượu bia. Khi tuân thủ điều trị lâu dài, nhiều người vẫn có thể sống khỏe mạnh, làm việc và sinh hoạt bình thường dù mắc bệnh tăng huyết áp.

☛ Tham khảo đầy đủ tại: Hé lộ cách chữa cao huyết áp hiệu quả!

Những sai lầm trong điều trị huyết áp cao

1. Bệnh mạn tính nên cứ từ từ

Quá trình tự nhiên của bệnh cao huyết áp rất dài, quá trình tiến triển có thể nói là rất chậm. Khi hỏi bệnh nhân cao huyết áp về tình hình bệnh bác sĩ thường hỏi: ” Anh( chị) bị cao huyết áp mấy năm rồi?”. Điều này cho thấy người ta đánh giá quá trình bệnh cao huyết áp bằng đơn vị năm chứ không phải là ngày , tháng cho thấy cao huyết áp là bệnh mạn tính.

Có không ít bệnh nhân cao huyết áp thời gian mắc bệnh rất lâu, thậm chí hàng chục năm nhưng vẫn sinh hoạt bình thường nên họ cho rằng không cần lo lắng. Đây là quan niệm sai lầm cần thay đổi ngay. Cao huyết áp có diễn tiến âm thầm và được ví như ” kẻ giết người thầm lặng”. Chúng dần làm tổn thương các mô, tế bào bên trong cơ thể và bất ngờ phát sinh các bệnh: trúng gió, tai biến mạch máu não, tim mạch,… sẽ dẫn tới hậu quả nghiêm trọng. Do đó, không được chần chừ, phải luôn cảnh giác, tăng cường quan sát, tích cực, kiên trì điều trị.

2. Thuốc phải mới và đắt thì mới hiệu quả

Hiện nay thuốc giảm áp có rất nhiều loại được bán trên thị trường. Tuy nhiên mỗi loại có ưu điểm, hiệu quả hay tác dụng phụ là khác nhau. Dược phẩm dù đắt hay rẻ, mới hay cũ, điều cốt yếu là tác dụng trị bệnh và hiệu quả thực tế.

3. Tự ý ngưng sử dụng thuốc

Một số bệnh nhân cao huyết áp uống thuốc không điều độ dẫn tới kết quả chỉ số huyết áp dao động. Trị huyết áp bằng thuốc không phải là trị tận gốc, bởi bệnh phần lớn không có nguyên nhân rõ ràng, huyết áp chỉ được điều chỉnh ổn định hơn. Muốn hồi phục và duy trì ổn định cần thời gian.

4. Huyết áp tâm thu cao thì không vấn đề gì

Nhiều người cao tuổi mắc bệnh huyết áp cao có một đặc điểm chung là huyết áp tâm thu cao trong khi huyết áp tâm trương không cao hoặc bình thường, hiệu số huyết áp rất lớn. Có nhiều người cho rằng huyết áp tâm thu cao đơn thuần không vấn đề gì, không cần phải uống thuốc hay trị liệu. Từng có quan điểm cho rằng huyết áp tâm thu tăng cao là một hiện tượng tâm lý tăng theo tuổi, dẫn tới sự hiểu lầm là huyết áp tâm thu cao một chút cũng không đáng ngại. Tuy nhiên, rất nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng huyết áp tâm thu cao cũng là một yếu tố nguy hiểm đối với mạch máu và các biến chứng của nó, thậm chí mức nguy hiểm còn lớn hơn huyết áp tâm trương. Do đó, người già mà huyết áp tâm thu cao nên tích cực chữa trị, đưa huyết áp xuống dưới mức chỉ tiêu (140/90mmHg)

5. Bảo vệ sức khỏe không khoa học

Ăn uống hợp lý, vận động điều độ, một lối sống lành mạnh có thể giúp bạn ổn định huyết áp hiệu quả. Tuy nhiên, có một số vấn đề bệnh nhân còn hiểu chưa đúng:

  • Ăn ít cơm và thịt: Bệnh nhân cao huyết áp nên hạn chế những thực phẩm nhiều năng lượng và mỡ. Nhưng những dinh dưỡng thiết yếu của cơ thể vẫn cần đảm bảo. Không nên nhịn ăn, ăn quá ít, kiêng thịt đỏ quá nhiều,…
  • Vận động càng nhiều càng tốt: Vận động được nghiên cứu là có thể kéo dài tuổi thọ, tuy nhiên còn tùy thuộc vào thể trạng sức khỏe mà lựa chọn hình thức, cường độ tập luyện sao cho phù hợp.

Điều trị huyết áp cao bằng cách nào?

Mục tiêu điều trị

Mục tiêu trong điều trị cao huyết áp là đưa các chỉ số huyết áp về dưới mức 140/90 mm Hg, kiểm soát tình trạng huyết áp tăng cao, phòng ngừa các biến chứng nguy hiểm của bệnh. Việc chữa trị của bệnh cao huyết áp thường rất lâu dài, liên tục, phải theo dõi thường xuyên, nhiều trường hợp phải điều trị đến suốt cuộc đời.

Sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp

Một trong những cách điều trị tăng huyết áp là sử dụng thuốc, bác sĩ sẽ thăm khám và chỉ định nhiều loại thuốc khác nhau đến khi cơ thể người bệnh chấp nhận thuốc điều trị cao huyết áp phù hợp:

  • Thuốc ức chế Beta: Có tác dụng làm giãn động mạch và giúp tim đập chậm hơn, ít gây áp lực lên tim. Hiệu quả của thuốc là làm giảm áp lực máu bơm qua động mạch ở mỗi nhịp tim và chặn một số nội tiết tố trong cơ thể khiến huyết áp tăng.
  • Thuốc lợi niệu: Một trong những nguyên nhân gây ra bệnh cao huyết áp là do lượng muối cao và lượng chất dịch trong cơ thể bị dư thừa. Thuốc lợi niệu điều trị tăng huyết áp có tác dụng đào thải muối và lượng chất dịch dư ra ngoài cơ thể qua đường nước tiểu, giúp hạ áp lực lưu lượng máu;
  • Chất gây ức chế men chuyển và thụ thể Angiotensin: Angiotensin là hóa chất khiến thành động mạch và mạch máu co hẹp lại. Thuốc có tác dụng ức chế men chuyển sinh chất angiotensin ngăn không cho cơ thể sản sinh quá nhiều loại hóa chất này, nhờ đó mà giúp giảm áp lực máu và mạch máu giãn. Nhóm thuốc ức chế thụ thể Angiotensin ngăn không cho chất Angiotensin gắn vào các thụ thể của nó gây ra tác động co mạch.
  • Thuốc chặn Canxi: Loại thuốc điều trị tăng huyết áp này có tác dụng chặn 1 số gốc canxi thâm nhập vào cơ tim làm giảm áp lực từ tim và giảm chỉ số huyết áp.
  • Thuốc chặn Alpha-2: Thuốc này có tác dụng giảm huyết áp và giãn mạch máu. Cơ chế của loại thuốc này là làm thay đổi xung thần kinh mà gây co mạch máu, từ đó làm thư giãn mạch máu và giúp hạ huyết áp hiệu quả.

☛ Tìm hiểu chi tiết tại: Thuốc huyết áp cao uống như nào cho hiệu quả?

Thay đổi lối sống

Ngoài sử dụng thuốc điều trị thì người bệnh cần kết hợp điều chỉnh lối sống. Có lối sống lành mạnh và khoa học sẽ giúp bạn kiểm soát mức huyết áp tốt hơn.

– Xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh

  • Người bệnh cao huyết áp nên bổ sung thực phẩm giàu chất xơ như rau xanh, ngũ cốc nguyên chất, quả chín chưa xay, ép cùng các loại thực phẩm giàu axit béo omega-3 có trong các loại cá như cá trích, cá thu, cá hồi,…
  • Giảm tiêu thụ nội tạng động vật, các loại sản phẩm chế biến sẵn: cá hộp, thịt muối, dưa cà muối, các món kho, rim, muối, các loại nước sốt, nước chấm mặn,…
  • Hạn chế sử dụng đồ uống có cồn, caffeine.

☛ Tham khảo đầy đủ tại: Ăn gì để giảm huyết áp cao?

– Tăng cường thể dục thể thao để nâng cao sức đề kháng

  • Luyện tập thể dục không chỉ giúp cơ thể khỏe mạnh hơn mà còn giúp phòng ngừa bệnh huyết áp.
  • Tăng cường các hoạt động thể chất như đi bộ, chạy bộ, tập các bài tập vận động hoặc chơi các môn thể thao khoảng 30 – 60 phút mỗi ngày giúp người cao huyết áp giảm chỉ số từ 5 đến 8 mmHg.

– Duy trì cân nặng ở mức phù hợp

Cố gắng giữ chỉ số khối cơ thể (BMI) từ 18,5 đến 22,9. Nếu béo phì cần tích cực giảm cân, đạt được cân nặng lý tưởng

– Kiểm soát căng thẳng

Căng thẳng liên tục có thể khiến huyết áp tăng cao, nhất là khi bạn lựa chọn ăn các thực phẩm không lành mạnh, sử dụng cồn hoặc hút thuốc lá để đối mặt với căng thẳng.

Bệnh nhân huyết áp cao cần dành thời gian thư giãn, nghỉ ngơi điều độ, tránh lo âu, làm việc quá sức, căng thẳng thần kinh và bị lạnh đột ngột.

– Đo huyết áp thường xuyên

Chủ động theo dõi huyết áp giúp bạn kiểm soát được chỉ số huyết áp của bản thân, từ đó dễ ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm mà huyết áp cao gây ra. Bạn có thể lựa chọn theo dõi huyết áp bằng máy đo huyết áp tại nhà hoặc thăm khám sức khỏe thường xuyên tại các cơ sở y tế và nhận sự tư vấn từ bác sĩ chuyên khoa.

]]>
https://www.giaocolam.vn/huyet-ap-co-chua-khoi-duoc-khong.html/feed 6
Tăng huyết áp ở trẻ em- nguyên nhân, cách điều trị https://www.giaocolam.vn/tang-huyet-ap-o-tre-em.html https://www.giaocolam.vn/tang-huyet-ap-o-tre-em.html#respond Fri, 22 Aug 2025 04:23:21 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=4185 Cao huyết áp ngày một trở thành căn bệnh phổ biến trên toàn cầu, xảy ra ở nhiều độ tuổi bao gồm cả trẻ nhỏ. Nếu không kịp thời điều trị, cao huyết áp có thể tiến triển thành bệnh lý mạn tính, gây ảnh hưởng đến nhiều cơ quan quan trọng, tăng nguy cơ xơ vữa động mạch dẫn đến đột quỵ, ảnh hưởng sự phát triển của trẻ trong sinh hoạt và giảm tuổi thọ của trẻ trong tương lai.

Theo thống kê gần nhất, tỷ lệ mắc bệnh cao huyết áp ở trẻ em độ tuổi 6 –  11 là 13,4%, 12 -15 là 16,9% và 16 -18 là 19,1%, trong đó ở bé trai cao hơn bé gái.

Cao huyết áp ở trẻ là gì?

Huyết áp cao ở trẻ em được định nghĩa là chỉ số huyết áp của trẻ thời điểm đo cao hơn huyết áp của 95% trẻ em khác có cùng giới tính, độ tuổi và chiều cao.

Trẻ dưới 6 tháng tuổi bị huyết áp cao thường do một bệnh lý khác gây ra. Trẻ lớn hơn bị huyết áp cao thì có nguyên nhân tương tự người lớn (ví dụ như: béo phì, di truyển, chế độ ăn uống thiếu khoa học,…)

Ở những trường hợp trẻ mắc huyết áp cao nhẹ, việc thay đổi sinh hoạt lành mạnh hơn có thể giúp hạ huyết áp an toàn, một số trường hợp khác có thể cần dùng tới thuốc hạ áp.

Huyết áp trẻ em bao nhiêu là cao?

Huyết áp của trẻ em thay đổi theo chiều cao, độ tuổi và bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như giới tính, sự hoạt động và nghỉ ngơi, trạng thái xúc cảm, tư thế và thuốc men.

Dưới đây là độ tuổi tương ứng với chỉ số huyết áp bình thường của trẻ. Nếu khi đo huyết áp cho trẻ nhận thấy huyết áp cao hơn thì trẻ có nguy cơ bị huyết áp cao.

Độ tuổi                      Chỉ số huyết áp bình thường
1 – 2 tháng tuổi 75/50 mmHg – 100/70 mmHg
1 – 4 tháng tuổi 80/50 mmHg – 110/80 mmHg
3 – 5 tuổi 80/50 mmHg  – 110/80 mmHg
11 -13 tuổi 85/55 mmHg – 120/80 mmHg
13 – 18 tuổi 95/60 mmHg – 140/90 mmHg

Dấu hiệu nhận biết huyết áp cao ở trẻ em

Theo dõi huyết áp là cần thiết và có ý nghĩa quan trọng đối với trẻ, chỉ số huyết áp nên được thực hiện đo thường xuyên tại nhà và các buổi khám sức khỏe định kỳ.

Trường hợp trẻ sinh non, nhẹ cân, trẻ mắc tim bẩm sinh hay các vấn đề về thận thì việc kiểm tra huyết áp cần được thực hiện thường xuyên hơn.

Huyết áp cao phần lớn không biểu hiện ra bên ngoài, việc nhận biết cao huyết áp là khó và thường chỉ biết được khi đo huyết áp. Tuy nhiên, với một số tình trạng cao huyết áp khẩn cấp có thể xuất hiện một vài dấu hiệu như sau:

  • Nhức đầu
  • Động kinh
  • Nôn, mửa
  • Đau tức ngực
  • Tim đập nhanh, đập mạnh hoặc đập mạnh (đánh trống ngực)
  • Khó thở

Khi bé con có những biểu hiện trên, bạn cần kiểm tra huyết áp của trẻ và đưa trẻ tới cơ sở y tế để kiểm tra sức khỏe.

Đo huyết áp cho trẻ em

  • Chuẩn bị: Trước khi đo huyết áp cho trẻ, không được cho trẻ dùng thuốc hoặc ăn uống thực phẩm có tính kích thích. Trẻ được ngồi trong phòng yên tĩnh 5 phút, ghế có tựa, chân để thoải mái trên mặt sàn, tay phải được đỡ sao cho hố khuỷu ở ngang mức tim.
  • Thường huyết áp ở tay phải.
  • Ống nghe phải đặt trên động mạch cánh tay (gần và giữa hố khuỷu) tức là ngay dưới bờ dưới của băng cuốn đo huyết áp. Sử dụng phần chuông của ống nghe có thể giúp nghe được rõ hơn tiếng Korotkoff nhẹ.
  • Kích thước của băng cuốn phải phù hợp với kích thước cánh tay phải của trẻ. Túi hơi của băng cuốn có chiều rộng = 40% chu vi cánh tay và chiều dài = 80 -100% chu vi cánh tay. Băng cuốn quá nhỏ sẽ làm tăng giả con số huyết áp và ngược lại.

☛ Tham khảo thêm: Hướng dẫn cách đọc chỉ số huyết áp

Chẩn đoán

Bác sĩ sẽ thực hiện kiểm tra thể chất và đặt câu hỏi về lịch sử y tế của con bạn, tiền sử gia đình bị huyết áp cao, và mức độ dinh dưỡng và hoạt động.

Huyết áp của con bạn sẽ được đo. Kích thước vòng bít chính xác rất quan trọng để đo chính xác. Trong một lần khám, huyết áp của con bạn có thể được đo hai lần trở lên cho chính xác.

Để chẩn đoán huyết áp cao, huyết áp của con bạn phải cao hơn bình thường khi được đo trong ít nhất ba lần đến bác sĩ.

Nếu trẻ được chẩn đoán bị huyết áp cao, điều quan trọng là xác định xem đó là tăng huyết áp nguyên phát hay thứ phát. Những xét nghiệm này có thể được sử dụng để tìm kiếm một tình trạng khác có thể gây ra huyết áp cao của con bạn:

  • Xét nghiệm máu để kiểm tra lượng đường trong máu, chức năng thận và số lượng tế bào máu của trẻ.
  • Xét nghiệm mẫu nước tiểu (xét nghiệm nước tiểu).
  • Siêu âm tim, xét nghiệm để kiểm tra lưu lượng máu qua tim của con bạn, nếu bác sĩ của con bạn nghi ngờ có vấn đề về cấu trúc tim có thể gây ra huyết áp cao.
  • Siêu âm thận. Tăng huyết áp là một trong những biến chứng của suy thận mạn tính.

Nguyên nhân tăng huyết áp ở trẻ em

Theo các chuyên gia tim mạch, tăng huyết áp ở trẻ em có nhiều nguyên nhân khác nhau, được chia thành các nhóm chính sau:

  • Tăng huyết áp nguyên phát: Thường gặp nhất ở trẻ lớn và thanh thiếu niên, chủ yếu liên quan đến chế độ dinh dưỡng không hợp lý (ăn nhiều muối, đồ chế biến sẵn, thừa cân béo phì) và lối sống ít vận động.
  • Tăng huyết áp thứ phát: Đại đa số xuất phát từ bệnh lý về thận. Ngoài ra còn có thể do dị dạng mạch máu, rối loạn hormone hoặc tác dụng phụ của một số loại thuốc.
  • Ở trẻ sơ sinh: Nguyên nhân thường là biến chứng của sinh non như huyết khối động mạch thận, loạn sản phế quản phổi; hoặc do bất thường bẩm sinh như bất thường thận, hẹp eo động mạch chủ.
  • Yếu tố môi trường: Trẻ sống trong môi trường có người hút thuốc lá hoặc các yếu tố bất lợi khác cũng dễ bị ảnh hưởng đến huyết áp.

Để xác định chính xác tình trạng tăng huyết áp, bác sĩ có thể chỉ định theo dõi huyết áp lưu động 24 giờ. Đây là phương pháp sử dụng máy đo tự động, ghi nhận huyết áp liên tục:

  • Ban ngày: đo mỗi 15–30 phút.
  • Ban đêm: đo mỗi 30–60 phút.

Kỹ thuật này giúp đánh giá huyết áp của trẻ trong suốt các hoạt động thường ngày như học tập, ăn ngủ, sinh hoạt bình thường. Đồng thời, nó cũng giúp loại trừ tình trạng tăng huyết áp giả do căng thẳng tại phòng khám (còn gọi là tăng huyết áp áo choàng trắng).

Điều trị cao huyết áp ở trẻ như thế nào?

Có nên cho trẻ sử dụng thuốc hạ áp?

Trường hợp trẻ được chẩn đoán bị cao huyết áp giai đoạn 1, đầu tiên bác sĩ thường sẽ đề nghị trẻ áp dụng lối sống lành mạnh hơn, bao gồm: chế độ ăn uống khoa học cùng với tăng cường việc tập luyện thể dục, thể thao.

Trường hợp trẻ được chẩn đoán mắc cao huyết áp nghiêm trọng( giai đoạn 2), bác sĩ sẽ đề nghị trẻ thay đổi lối sống lành mạnh hơn cùng với kết hợp uống thuốc hạ áp để ổn định huyết áp.

Một số loại thuốc hạ áp

  • Thuốc lợi tiểu.Thuốc lợi niệu điều trị tăng huyết áp có tác dụng đào thải muối và lượng chất dịch dư ra ngoài cơ thể qua đường nước tiểu, giúp hạ áp lực lưu lượng máu cho trẻ.
  • Thuốc ức chế men chuyển và thụ thể angiotensin (ACE). Angiotensin là hóa chất khiến thành động mạch và mạch máu của trẻ co hẹp lại. Thuốc có tác dụng ức chế men chuyển sinh chất angiotensin ngăn không cho cơ thể sản sinh quá nhiều loại hóa chất này, nhờ đó mà giúp giảm áp lực máu và mạch máu giãn. Nhóm thuốc ức chế thụ thể Angiotensin ngăn không cho chất Angiotensin gắn vào các thụ thể của nó gây ra tác động co mạch.
  • Thuốc chặn canxi. Loại thuốc điều trị tăng huyết áp này có tác dụng chặn 1 số gốc canxi thâm nhập vào cơ tim làm giảm áp lực từ tim và giảm chỉ số huyết áp cho trẻ.
  • Thuốc chẹn beta. Có tác dụng làm giãn động mạch và giúp tim đập chậm hơn, ít gây áp lực lên tim. Hiệu quả của thuốc là làm giảm áp lực máu bơm qua động mạch ở mỗi nhịp tim và chặn một số nội tiết tố trong cơ thể khiến huyết áp tăng. Thuốc chẹn beta thường không được khuyến cáo là một điều trị ban đầu cho một đứa trẻ.

Trẻ có thể sẽ được cho sử dụng huyết áp tạm thời hoặc vô thời hạn (có thể suốt đời). Huyết áp cao do các tình trạng y tế có thể kiểm soát được, chỉ cần cho trẻ điều trị các tình trạng đó trước, ví dụ như béo phì, trẻ có thể giảm cân để điều chỉnh huyết áp mà không cần dùng thuốc.

☛ Tham khảo thêm tại: Thuốc huyết áp cao nên uống lúc nào và uống như thế nào mới đúng?

Chưa có nhiều nghiên cứu rõ ràng về tác động của thuốc hạ áp với sự phát triển của trẻ, tuy nhiên phần lớn các loại thuốc vẫn được cho là an toàn với trẻ nhỏ.

Thay đổi thói quen sống lành mạnh để điều chỉnh huyết áp tại nhà

Một lối sống lành mạnh, khoa học cần được hình thành cho trẻ từ lúc còn nhỏ tuổi. Việc này không chỉ có ý nghĩa sức khỏe cho tim mạch, duy trì huyết áp ổn định.

  • Kiểm soát cân nặng của trẻ. Nếu bé có cân nặng dư thừa, béo phì, việc cần thiết là phải giảm cân, duy trì trọng lượng cơ thể cân đối với chiều cao.
  • Áp dụng cho trẻ chế độ ăn uống lành mạnh. Chế biến cho trẻ các bữa ăn dinh dưỡng có lợi cho tim mạch, khuyến khích cho trẻ ăn nhiều rau xanh, trái cây, các thực phẩm ít béo, hạn chế đường, đồ ăn nhanh, đồ uống có ga, … (Đọc chi tiết hơn tại: Người bị cao huyết áp nên ăn gì, kiêng gì?)
  • Giảm muối trong chế độ ăn của trẻ. Giới hạn muối bổ sung cho trẻ từ 4 đến 8 tuổi dưới 1.200 mg/ngày; trẻ lớn hơn dưới 1.500 mg/ngày.
  • Động viên trẻ tăng cường vận động, tham gia nhiều vào các hoạt động thể thao, tâm lý thoải mái, vui vẻ; hạn chế sử dụng các thiết bị điện tử: ti vi, điện thoại thông minh, máy vi tính,…
  • Theo dõi huyết áp cho trẻ thường xuyên và ghi lại vào một cuốn sổ, mang theo mỗi lần thăm khám sức khỏe định kỳ của trẻ.

Trên đây là những thông tin về huyết áp cao ở trẻ em mà giaocolam.vn gửi tới bạn đọc, đặc biệt là các bậc phụ huynh cần lưu ý hơn về sức khỏe của con trẻ.

]]>
https://www.giaocolam.vn/tang-huyet-ap-o-tre-em.html/feed 0
Nguyên nhân gây huyết áp cao và các yếu tố nguy cơ https://www.giaocolam.vn/nguyen-nhan-huyet-ap-cao.html https://www.giaocolam.vn/nguyen-nhan-huyet-ap-cao.html#respond Fri, 08 Aug 2025 01:01:16 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=3721 Cao huyết áp là một trong những bệnh lý phổ biến trong cuộc sống hiện đại. Bệnh không có triệu chứng cụ thể và diễn tiến thầm lặng gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm cho sức khỏe. Cùng tìm hiểu nguyên nhân nào dẫn tới huyết áp cao để có thể loại bỏ và ngăn ngừa kịp thời.

Cao huyết áp là gì?

Huyết áp cao hay còn gọi là tăng huyết áp, được hiểu là tình trạng áp lực máu lên thành động mạch liên tục tăng cao. Nếu áp lực máu đẩy vào thành động mạch khi tim bơm máu tăng cao kéo dài, có thể gây tổn thương tim, đột quỵ và dẫn tới nhiều biến chứng nguy hiểm khác.

Huyết áp cao được ví như ” kẻ giết người thầm lặng” bởi vì người bệnh khó nhận biết được bằng những biểu hiện cụ thể mà lại có thể gây ra biến chứng nguy hiểm tới tính mạng. Phần lớn nhiều người biết được mình bị cao huyết áp qua những lần thăm khám sức khỏe định kỳ hoặc khám một bệnh lý khác và không hề nhận thấy bất kỳ dấu hiệu tăng huyết áp nào.

Một số trường hợp cao huyết áp có thể có các triệu chứng thoáng qua như hoa mắt, chóng mặt, ù tai, choáng váng, đau đầu, mất ngủ,… Một số bệnh nhân khác có biểu hiện tăng huyết áp dữ dội hơn sẽ cả thấy đau nhói vùng tim, đánh trống ngực, hốt hoảng, thở gấp, mặt đỏ bừng, da tái xanh, mờ mắt, nôn ói, hồi hộp.

☛ Tham khảo thêm tại: Biến chứng của cao huyết áp nếu không được điều trị

Nguyên nhân nào dẫn đến cao huyết áp?

Hầu hết các trường hợp tăng huyết áp đều không rõ nguyên nhân và được gọi là tăng huyết áp vô căn( tăng huyết áp nguyên phát). Loại này thường là do di truyền và phổ biến hơn ở nam giới.

Cao huyết áp không chỉ đơn thuần do di truyền, mà còn chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố sức khỏe và lối sống. Dưới đây là 6 nguyên nhân thường gặp nhất, đã được các nghiên cứu y học ghi nhận.

1. Bệnh về thận

Thận đóng vai trò điều hòa lượng dịch và muối trong cơ thể. Khi bị viêm thận, viêm đài bể thận mạn hoặc có nang thận, chức năng lọc máu suy giảm, cơ thể giữ lại nhiều dịch và natri hơn. Lượng máu tuần hoàn tăng sẽ tạo áp lực lớn lên thành mạch, khiến huyết áp tăng cao. Người bệnh có thể bị phù (đặc biệt ở mặt và mí mắt), tiểu ít, nước tiểu sẫm màu hoặc lẫn máu, kèm theo mệt mỏi và đau lưng. Đây là nhóm nguyên nhân rất phổ biến, đặc biệt ở người trung niên và cao tuổi.

2. Xơ cứng động mạch

Theo thời gian, thành mạch máu có thể dày lên và mất độ đàn hồi – hiện tượng gọi là xơ cứng động mạch. Lòng mạch hẹp lại, máu khó lưu thông hơn, buộc tim phải bơm với áp lực cao hơn để duy trì tuần hoàn. Kết quả là huyết áp, đặc biệt là huyết áp tối đa, tăng lên rõ rệt. Người bệnh thường cảm thấy hồi hộp, đau thắt ngực hoặc dễ mệt khi gắng sức. Tình trạng này thường gặp ở người trên 50 tuổi hoặc có lối sống ít vận động, chế độ ăn nhiều mỡ động vật.

3. Rối loạn nội tiết

Một số rối loạn tuyến nội tiết, như u tuyến thượng thận hoặc cường giáp, làm hormone được tiết ra quá mức. Hormone adrenalin từ tuyến thượng thận khiến tim đập nhanh, mạch co thắt mạnh; trong khi hormone tuyến giáp làm tăng tốc độ chuyển hóa và nhịp tim, gây tăng huyết áp. Người bệnh có thể kèm theo các biểu hiện như ra mồ hôi nhiều, hồi hộp, sụt cân nhanh hoặc mắt lồi.

4. Cholesterol máu cao

Khi nồng độ cholesterol trong máu vượt mức cho phép (trên 5,68 mmol/l), các mảng bám dễ hình thành trong lòng động mạch, gây xơ vữa và thu hẹp đường kính mạch máu. Điều này buộc tim phải làm việc nhiều hơn, tạo áp lực lên hệ tuần hoàn và làm huyết áp tăng. Cholesterol cao thường không gây triệu chứng rõ rệt trong giai đoạn đầu, nên xét nghiệm định kỳ là cách duy nhất để phát hiện sớm.

5. Chế độ ăn uống và sinh hoạt không hợp lý

Ăn mặn, tiêu thụ quá nhiều mỡ động vật, thường xuyên uống rượu bia, cà phê hay hút thuốc lá đều góp phần làm huyết áp tăng. Muối khiến cơ thể giữ nước, tăng thể tích máu; rượu bia và cà phê kích thích hệ thần kinh, làm mạch co thắt; thuốc lá thì thúc đẩy xơ vữa động mạch. Lối sống ít vận động càng làm các tác động này trở nên nghiêm trọng hơn.

6. Căng thẳng kéo dài

Áp lực công việc, mất cân bằng giữa nghỉ ngơi và lao động, lo âu kéo dài… đều khiến hệ thần kinh giao cảm hoạt động quá mức. Khi đó, mạch máu co lại, tim đập nhanh hơn và huyết áp tăng. Nếu tình trạng này diễn ra thường xuyên, huyết áp có thể duy trì ở mức cao ngay cả khi nghỉ ngơi, làm tăng nguy cơ biến chứng tim mạch.

Những đối tượng thường mắc cao huyết áp

Người cao tuổi có nhiều nguy cơ mắc cao huyết áp

Tuy còn chưa biết rõ nguyên nhân tại sao có một số người trong chúng ta lại dễ bị cao huyết áp hơn những người khác, nhưng có một số yếu tố làm gia tăng nguy cơ bị chứng bệnh này, được điều tra và kết luận như sau:

  • Chủng tộc: Những người Phi da đen, người Caribe gốc Phi sống ở châu Âu và người Mỹ gốc Phi thường có nguy cơ bị cao huyết áp. Điều này có thể liên quan phần nào tới cách cơ thể giữ muối.
  • Tuổi tác: Trong khoảng độ tuổi từ 20-40, huyết áp của chúng ta chỉ tăng nhẹ sau đó mới tăng nhanh. Bệnh cao huyết áp ít phổ biến ở độ tuổi nhỏ hơn 25, thường gặp ở tuổi trung niên trở đi, tuổi càng cao tỉ lệ mắc bệnh càng nhiều.
  • Giới tính: Phụ nữ trong độ tuổi từ 20-30 thường có huyết áp thấp hơn nam giới, nhưng huyết áp của họ sẽ bị tăng cao vào những giai đoạn hormone trong cơ thể bị thay đổi như khi có thai hoặc những phụ nữ lớn tuổi có sử dụng liệu pháp hormonen thay thế thời kỳ mãn kinh,
  • Tiền sử gia đình: Ở người có bố hoặc mẹ hoặc cả hai người đều bị huyết áp cao sẽ có nguy cơ bị cao huyết áp cao gấp 2 lần người bình thường.
  • Thừa cân: Béo phì là một yếu tố nguy cơ đáng kể đối với chứng bệnh này. Việc thừa cân gây sức ép nặng nề lên tim. Hãy điều chỉnh cân nặng hợp lý, phù hợp với chiều cao và thể trạng cá nhân.
  • Chế độ dinh dưỡng: Chế độ ăn quá giàu muối và chất béo, thiếu caxi, magie và photpho có liên quan đến chứng cao huyết áp. Hãy tránh xa thực phẩm chế biến sẵn, dùng nhiều rau xanh và thức ăn tươi.
  • Stress: Hệ quả của những đợt lo âu, căng thẳng là chứng cao huyết áp vẫn chưa có nghiên cứu chính xác. Tuy nhiên, những người có huyết áp tăng vọt trong tình trạng căng thẳng thần kinh( được gọi là những người có phản ứng nóng nảy) thường dễ phát triển chứng cao huyết áp. Có một số yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp nằm ngoài tầm kiểm soát của chúng ta. Chúng có thể do người, sự vật, sự việc khác tác động tới và gây nên sự căng thẳng tới bệnh nhân.
  • Hút thuốc lá: những người thường xuyên hút thuốc dễ bị cao huyết áp hơn những người không hút thuốc, bởi chất nicotin có trong khói thuốc làm co thắt các mạch máu gây nên tình trạng tăng huyết áp.
  • Mắc một chứng bệnh nào đó: Có một số bệnh- trong đó đa phần có rối loạn nội tiết- thường dẫn tới cao huyết áp. Ví dụ như: Người mắc tiểu đường chịu nguy cơ rất cao bị đột quỵ và các vấn đề tim và thận. Nguy cơ của các biến chứng này là tăng cao một khi huyết áp có vấn đề.

Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp

Để phòng ngừa và điều trị cao huyết áp hiệu quả, cần hiểu rõ những yếu tố có thể tác động tới huyết áp. Về cơ bản, huyết áp phụ thuộc vào lưu lượng máu, độ nhớt của máu, đường kính lòng mạch và sức cản ngoại vi.

1. Lưu lượng máu

Lưu lượng máu là lượng máu mà tim bơm vào động mạch mỗi phút. Khi tim đập nhanh hoặc mạnh hơn, lưu lượng máu tăng và huyết áp cũng tăng theo. Ví dụ, trong lúc vận động mạnh hoặc khi bị căng thẳng, nhịp tim tăng khiến huyết áp tạm thời cao hơn bình thường.

2. Độ nhớt của máu

Độ nhớt phụ thuộc vào thành phần của máu, đặc biệt là lượng mỡ máu (cholesterol, triglyceride) và muối mật. Máu “đặc” hơn sẽ chảy chậm hơn, làm tăng áp lực lên thành mạch. Người có mỡ máu cao thường có nguy cơ tăng huyết áp do yếu tố này.

3. Đường kính lòng mạch

Lòng mạch rộng hay hẹp quyết định trực tiếp áp lực máu. Nếu lòng mạch bị hẹp do xơ vữa động mạch, do co mạch bởi nicotin trong thuốc lá, hoặc thiếu hụt vitamin P và C làm giảm độ bền thành mạch, huyết áp sẽ tăng. Ngược lại, mạch máu giãn nở tốt giúp huyết áp ổn định hơn.

4. Sức cản ngoại vi

Sức cản ngoại vi là lực cản của hệ mạch đối với dòng máu. Yếu tố này chịu ảnh hưởng từ nhiệt độ và độ đàn hồi mạch máu. Trong thời tiết lạnh, mạch máu co lại, lòng mạch hẹp, huyết áp dễ tăng. Ngược lại, trời nóng khiến mạch giãn nở, huyết áp có xu hướng giảm.

Trên cơ sở những yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp kể trên, ta có thể khai thác những yếu tố có lợi, đồng thời hạn chế tối đa các yếu tố bất lợi giúp cho việc phòng, trị huyết áp tốt hơn.

Ngăn ngừa huyết áp cao bằng cách nào?

Từ việc hiểu rõ nguyên nhân gây bệnh, chúng ta hoàn toàn có thể chủ động phòng ngừa cao huyết áp bằng những thói quen lành mạnh dưới đây:

1. Tập thể dục thường xuyên

Duy trì ít nhất 30 phút vận động mỗi ngày (đi bộ nhanh, đạp xe, bơi lội hoặc yoga) giúp tim khỏe hơn, mạch máu đàn hồi tốt hơn. Nhiều nghiên cứu cho thấy việc tập luyện đều đặn có thể giúp giảm chỉ số huyết áp từ 5–8 mmHg ở người đã bị cao huyết áp, đồng thời giảm nguy cơ mắc bệnh ở người khỏe mạnh.

2. Giảm căng thẳng

Căng thẳng kéo dài khiến cơ thể tiết nhiều hormone làm co mạch, tim đập nhanh, từ đó huyết áp tăng. Thay vì tìm đến rượu bia, thuốc lá hay đồ ăn không lành mạnh, hãy chọn những cách thư giãn tích cực như nghe nhạc, tập thở sâu, thiền, yoga hoặc dành thời gian cho sở thích cá nhân. Điều này không chỉ giúp ổn định huyết áp mà còn cải thiện chất lượng giấc ngủ.

3. Điều chỉnh chế độ ăn uống

Bổ sung nhiều rau xanh và thực phẩm tốt cho huyết áp như cần tây, cải cúc, cà chua, cà tím, cà rốt, nấm hương, tỏi, mộc nhĩ… đồng thời hạn chế muối, đồ ăn nhiều dầu mỡ, thực phẩm chế biến sẵn. Nên ăn chậm, nhai kỹ, chia nhỏ bữa ăn, ăn sáng đầy đủ và giảm lượng ăn vào buổi tối để giúp hệ tim mạch hoạt động nhẹ nhàng hơn.

4. Uống trà giảo cổ lam

Giảo cổ lam chứa hoạt chất giúp kích thích cơ thể sản xuất oxit nitric – hợp chất có vai trò làm giãn mạch, cải thiện lưu thông máu và ổn định huyết áp. Uống trà giảo cổ lam thường xuyên còn hỗ trợ giảm mỡ máu, điều hòa đường huyết, tăng cường miễn dịch và kiểm soát cân nặng. Có thể dùng trà thay cho nước uống hàng ngày, đặc biệt vào buổi sáng và đầu giờ chiều để phát huy hiệu quả tối ưu.

Bên cạnh việc duy trì lối sống lành mạnh, bạn có thể cân nhắc bổ sung các sản phẩm hỗ trợ từ thiên nhiên để bảo vệ sức khỏe tim mạch. Viên uống Giảo cổ lam Tuệ Linh được chiết xuất từ 100% cao khô Giảo cổ lam 5 lá, thu hái tại vùng Mộc Châu đạt chuẩn GACP–WHO, giàu hoạt chất saponin và flavonoid. Những hợp chất này đã được nghiên cứu về khả năng giúp giảm mỡ máu, hỗ trợ ổn định huyết áp, điều hòa đường huyết và tăng sức bền thành mạch.

Sản phẩm được bào chế dạng viên nang tiện dụng, không còn vị đắng như uống trà, dễ mang theo và dùng hàng ngày. Được sản xuất trên dây chuyền đạt tiêu chuẩn GMP, Viên uống Giảo cổ lam Tuệ Linh đảm bảo chất lượng đồng nhất và an toàn cho người sử dụng. Đây không phải là thuốc và không thay thế phương pháp điều trị, nhưng có thể là lựa chọn hỗ trợ phù hợp cho những ai muốn chăm sóc tim mạch và kiểm soát huyết áp theo hướng tự nhiên, bền vững.

☛ Tìm hiểu chi tiết tại: Bí quyết phòng ngừa huyết áp cao hiệu quả

Sản phẩm Trà Giảo cổ lam Tuệ Linh phân phối trên toàn quốc. Khi mua, quý khách hàng nên chú ý nói rõ mua thương hiệu Tuệ Linh và nhớ kiểm tra bao bì sau khi tiếp nhận sản phẩm.

]]>
https://www.giaocolam.vn/nguyen-nhan-huyet-ap-cao.html/feed 0
Những điều cần biết về chế độ ăn DASH kiểm soát huyết áp https://www.giaocolam.vn/che-do-an-kiem-soat-huyet-ap.html https://www.giaocolam.vn/che-do-an-kiem-soat-huyet-ap.html#respond Thu, 07 Aug 2025 09:19:54 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=4002 Nhiều nghiên cứu khoa học đã chứng minh rằng chế độ ăn DASH kiểm soát huyết áp hiệu quả và ngăn ngừa huyết áp cao lâu dài. Hãy cùng giaocolam.vn tìm hiểu chi tiết hơn về chế độ ăn tuyệt vời này trong bài viết dưới đây.

Sơ lược về cao huyết áp

Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành động mạch khi tim bơm máu đi nuôi cơ thể. Chỉ số này phụ thuộc vào lượng máu được tim bơm ra và mức độ cản trở của động mạch đối với dòng máu. Khi tim bơm ra quá nhiều máu hoặc lòng động mạch bị hẹp, huyết áp sẽ tăng.

Huyết áp gồm hai trị số:

  • Huyết áp tâm thu: áp lực khi tim co bóp, đẩy máu ra khỏi tim vào động mạch.
  • Huyết áp tâm trương: áp lực khi tim nghỉ giữa hai nhịp đập.

Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO):

  • Huyết áp 140/90 – 159/95 mmHg: tăng huyết áp giới hạn.
  • Huyết áp ≥ 160/95 mmHg: được xác định là cao huyết áp.

Các mức độ cao huyết áp:

  • Độ 1 (nhẹ): 140/90 – 159/95 mmHg
  • Độ 2 (trung bình): 160/95 – 179/100 mmHg
  • Độ 3 (nặng): ≥ 180/100 mmHg

Điểm nguy hiểm của cao huyết áp là thường không có triệu chứng rõ rệt trong giai đoạn đầu. Ở giai đoạn nặng hơn, người bệnh có thể gặp: đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, ù tai, mất ngủ, hồi hộp, suy giảm trí nhớ, mệt mỏi, dễ cáu gắt, tê dại tay chân…

Cao huyết áp kéo dài gây áp lực lớn lên tim, mạch máu và nhiều cơ quan khác, dẫn tới biến chứng nghiêm trọng:

  • Não: nhồi máu não, xuất huyết não, suy giảm trí nhớ.
  • Tim: phì đại cơ tim, suy tim, rối loạn nhịp, nhồi máu cơ tim.
  • Thận: suy giảm chức năng, phù thận, suy thận mạn.
  • Mạch máu: hẹp hoặc tắc động mạch chi, động mạch đáy mắt (gây mù), động mạch cổ…
  • Khác: suy giảm thị lực, giảm khả năng tình dục, giảm chất lượng cuộc sống.

➤  Tìm hiểu chi tiết: Những nguy hiểm tiềm ẩn từ huyết áp cao

Trong các bệnh tim mạch, bệnh cao huyết áp cũng là một bệnh có nguy cơ tử vong cao. Trong khi đó, việc phát hiện và kiểm soát bệnh còn gặp nhiều khó khăn. Trường hợp bệnh nhân khi đã được chẩn đoán xác định cao huyết áp cần tuân thủ chế độ điều trị nghiêm ngặt, theo dõi huyết áp thường xuyên và thực hiện một chế độ sinh hoạt, ăn uống khoa học.

Tìm hiểu về chế độ ăn DASH

DASH là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Dietary Approaches to Stop Hypertension (Chế độ ăn uống nhằm ngăn ngừa tăng huyết áp). Đây là phương pháp dinh dưỡng đã được Viện Tim, Phổi và Máu Quốc gia Hoa Kỳ (National Heart, Lung and Blood Institute) nghiên cứu và chứng minh hiệu quả trong việc cân bằng dinh dưỡng, ổn định huyết áp ở người cao huyết áp.

Nguyên tắc của chế độ ăn DASH là giảm lượng muối natri trong khẩu phần, đồng thời tăng cường thực phẩm giàu kali, magie, canxi – những khoáng chất giúp mạch máu giãn nở, hỗ trợ kiểm soát huyết áp.

Các nghiên cứu cho thấy, tuân thủ đúng chế độ ăn DASH có thể giúp hạ huyết áp chỉ sau 2 tuần. Nhiều người duy trì đều đặn còn ghi nhận chỉ số huyết áp tâm thu giảm từ 8–14 mmHg, góp phần hạn chế nguy cơ biến chứng nguy hiểm như tai biến mạch máu não, suy tim, nhồi máu cơ tim.

Không chỉ tốt cho người cao huyết áp, DASH còn mang lại nhiều lợi ích sức khỏe khác:

  • Giảm nguy cơ loãng xương nhờ bổ sung canxi hợp lý.
  • Hỗ trợ phòng ngừa đái tháo đường, bệnh tim mạch, ung thư.
  • Giúp kiểm soát cân nặng, cải thiện tâm trạng và giảm nguy cơ trầm cảm.
Chế độ ăn DASH không phải là chế độ ăn kiêng khắt khe, mà là một lối sống dinh dưỡng khoa học, dễ áp dụng và có thể duy trì lâu dài để bảo vệ sức khỏe tim mạch.

Điểm khác biệt của chế độ ăn DASH kiểm soát huyết áp

Điểm nổi bật khiến chế độ ăn DASH khác biệt so với thói quen ăn uống thông thường chính là yêu cầu giảm lượng natri xuống mức thấp hơn nhiều so với khẩu phần phổ biến. Natri (chủ yếu từ muối ăn và thực phẩm chế biến sẵn) khi nạp quá nhiều sẽ làm cơ thể giữ nước, tăng thể tích máu và gây áp lực lớn lên thành mạch, từ đó khiến huyết áp tăng. Việc kiểm soát lượng natri giúp giảm gánh nặng cho tim và mạch máu, đồng thời hỗ trợ ổn định huyết áp lâu dài.

Bên cạnh việc giảm muối, chế độ ăn DASH nhấn mạnh vào tăng cường thực phẩm giàu dinh dưỡng tự nhiên: rau củ quả tươi, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt, các loại hạt, thực phẩm ít béo, cùng lượng đạm vừa đủ từ cá, thịt gia cầm bỏ da và các loại đậu. Cách kết hợp này không chỉ cung cấp vitamin và khoáng chất thiết yếu như kali, magie, canxi mà còn giúp duy trì cân nặng hợp lý – yếu tố quan trọng để kiểm soát huyết áp.

Cụ thể, chế độ ăn DASH tiêu chuẩn khuyến nghị:

  • Nạp tối đa 2.300 mg natri/ngày (tương đương khoảng 1 thìa cà phê muối).
  • Với nhóm cần kiểm soát huyết áp chặt chẽ hơn, có thể giảm xuống 1.500 mg natri/ngày theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • So sánh với chế độ ăn thông thường – trung bình người Việt tiêu thụ khoảng 3.400 mg natri/ngày – DASH đã giúp giảm đáng kể lượng muối, qua đó giảm nguy cơ tăng huyết áp và biến chứng tim mạch.
Mỗi người có tình trạng sức khỏe và nhu cầu dinh dưỡng khác nhau. Trước khi áp dụng chế độ DASH, đặc biệt là mức natri thấp, bạn nên trao đổi với bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng để lựa chọn phương án phù hợp và an toàn nhất.

Yêu cầu của chế độ ăn DASH

Cũng giống như việc bạn sử dụng thuốc cần phải đúng liều lượng, dùng thảo dược cần đúng bài thuốc, thì việc ăn uống theo chế độ DASH cũng yêu cầu người thực hiện tuân thủ theo nguyên tắc chuẩn. Cụ thể, người cao huyết áp cần đảm bảo cân bằng dinh dưỡng, cung cấp trung bình 2.000 calo để đáp ứng tốt hoạt động của cơ thể mỗi ngày. Dưới đây là những lưu ý chung cho một thực đơn DASH phổ biến:

  • Lượng muối ăn hàng ngày bao gồm cả trong muối ăn và thực phẩm chế biến sẵn cần hạn chế xuống dưới 1,5 gram mỗi ngày (2/3 muỗng cà phê).
  • Tiêu thụ dưới 170 gram thịt/ ngày
  • Bữa ăn tối cần có thêm rau.
  • Bữa ăn chính hoặc bữa ăn nhẹ nên thêm một phần trái cây
  • Sử dụng càng ít chất béo càng tốt, thậm chí không nên sử dụng

Ví dụ thực đơn 1 ngày dành cho chế độ ăn DASH

Chế độ ăn DASH kiểm soát huyết áp thường cung cấp ít năng lượng hơn thói quen ăn uống hàng ngày và thường được chia thành nhiều bữa ăn nhỏ hơn thay vì chỉ ăn 3 bữa chính. Điều này giúp người thực hiện không cảm thấy quá no sau khi ăn đồng thời không bị đói trước bữa ăn chính tiếp theo, cơ thể cũng tiêu hóa dễ dàng hơn.

Bữa ăn sáng

  • Yến mạch: 90 gram
  • Sữa ít đường: 240ml
  • Quả mọng tươi: 75 gram
  • Nước ép cam: 120 ml
  • Táo tươi: 1 quả
  • Sữa chua không đường: 1 hộp

Bữa ăn trưa

Có thể chia nhỏ thành nhiều bữa ăn sang chiều:

  • Bánh mì nguyên cám: 2 lát
  • Cá ngừ/ cá hồi ăn kèm sandwich: 80 gram
  • Salad rau mầm trộn: 113 gram tương đương 1 chén
  • Súp rau củ: 248 gram
  • Ăn vặt: quả hạch, các loại hạt
  • Chuối chín: 1 quả

Bữa tối

  • Ức gà áp chảo( có thể dùng dầu oliu): 85 gram.
  • Bông cải xanh luộc: 75 gram
  • Cà rốt hấp: 75 gram
  • Cơm gạo lứt: 190 gram

Kết luận

Thực hiện chế độ ăn DASH kiểm soát huyết áp chủ yếu yêu cầu người thực hiện kiên trì tuân thủ theo chế độ ăn ít muối, kết hợp bổ sung thực phẩm bổ sung thành phần canxi, magie va kali có lợi cho bệnh huyết áp. Việc ăn theo chế độ ăn DASH còn mang lại lợi ích sức khỏe cho người thực hiện chế độ giảm cân, giảm mỡ máu, ổn định tim mạch, đái tháo đường,…Ngoài ra, người mắc bệnh cao huyết áp cũng nên tham khảo thêm cách uống trà giảo cổ lam để điều trị huyết áp cao tại nhà.

]]>
https://www.giaocolam.vn/che-do-an-kiem-soat-huyet-ap.html/feed 0
Huyết áp cao đột ngột phải làm sao? https://www.giaocolam.vn/xu-tri-huyet-ap-cao-dot-ngot.html https://www.giaocolam.vn/xu-tri-huyet-ap-cao-dot-ngot.html#respond Tue, 05 Aug 2025 04:21:58 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=3711 Tình trạng huyết áp phần nào đánh giá được tình hình sức khỏe hiện tại của bạn. Trường hợp huyết áp tăng cao đột ngột có thể gây ảnh hưởng xấu đến cơ thể, thậm chí dẫn tới những biến chứng nguy hiểm, thậm chí tử vong. Do vậy, cần nhận biết và có cách xử trí kịp thời khi huyết áp tăng đột ngột.

Cao huyết áp là gì?

Huyết áp được định nghĩa là áp lực của dòng máu chảy lên thành mạch. Khi áp lực máu càng cao, huyết áp càng cao và ngược lại.

Huyết áp bình thường ở ngưỡng 120/90 mmHg. Trường hợp số đo huyết áp cao vượt mức 140/90 mmHg ở một hoặc cả hai chỉ số tâm trương và tâm thu thì được kết luận là huyết áp cao.

➤ Tìm hiểu chi tiết: Huyết áp cao- triệu chứng, cách điều trị

Nguyên nhân nào dẫn đến cơn cao huyết áp đột ngột?

Khoảng 96% trường hợp cao huyết áp là tăng huyết áp vô căn – không tìm thấy nguyên nhân rõ ràng. Tuy nhiên, nhiều yếu tố trong sinh hoạt hàng ngày vẫn có thể kích hoạt những cơn tăng huyết áp đột ngột, tiềm ẩn nguy cơ biến chứng nguy hiểm.

1. Tác dụng phụ của thuốc

Một số loại thuốc, nếu dùng kéo dài hoặc lạm dụng, có thể làm huyết áp tăng cao bất thường. Điển hình là thuốc tránh thai, thuốc trị cảm, thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) và corticoid. Những thuốc này ảnh hưởng đến cân bằng muối – nước, co mạch hoặc kích thích hệ thần kinh, khiến huyết áp thay đổi nhanh chóng.

2. Hút thuốc lá

Khói thuốc chứa carbon monoxide (CO) – chất chiếm chỗ của oxy trong hồng cầu, buộc tim phải đập nhanh hơn để cung cấp đủ oxy cho cơ thể. Đồng thời, nicotine làm tổn thương lớp nội mạc mạch máu, gây co mạch và tăng áp lực máu. Kết hợp hai tác động này, huyết áp có thể tăng vọt hoặc dao động thất thường sau khi hút thuốc.

3. Chế độ ăn uống không lành mạnh

Ăn quá nhiều muối, chất béo bão hòa hoặc chất béo chuyển hóa, cùng việc thường xuyên uống rượu bia, làm tăng mỡ máu và natri trong cơ thể. Điều này khiến mạch máu hẹp lại, lưu thông kém, dẫn tới tình trạng tắc nghẽn và tăng huyết áp đột ngột.

4. Căng thẳng và áp lực kéo dài

Khi căng thẳng, cơ thể tiết ra hormone làm tim đập nhanh, mạch co lại, khiến huyết áp tăng. Nếu tình trạng này diễn ra liên tục, cơn tăng huyết áp có thể xuất hiện bất cứ lúc nào, kể cả khi đang nghỉ ngơi.

5. Ảnh hưởng từ bệnh lý khác

Một số bệnh như viêm thận, lao thận, nang thận, xơ cứng động mạch, cường giáp hay nhiễm độc thai nghén… đều có thể làm huyết áp tăng nhanh trong thời gian ngắn.

6. Lạm dụng đồ uống kích thích

Uống quá nhiều cà phê, trà đặc, rượu hoặc bia trong thời gian ngắn sẽ kích thích hệ thần kinh, tăng nhịp tim và co mạch, khiến huyết áp tăng cao đột ngột.

Nếu bạn có nguy cơ cao hoặc từng bị cơn tăng huyết áp đột ngột, hãy theo dõi huyết áp thường xuyên, hạn chế các yếu tố kích thích và tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ để phòng biến chứng.

➤ Tìm hiểu chi tiết: Nguyên nhân dẫn tới cơn tăng huyết áp và các yếu tố nguy cơ

Tăng huyết áp đột ngột nguy hiểm thế nào?

Huyết áp cao đột ngột có thể khiến bạn hôn mê, mù lòa, tai biến, thậm chí tử vong

Không phải huyết áp của chúng ta luôn ổn định trong suốt cuộc đời hay trong một ngày, nó có thể thay đổi tùy thuộc vào hoạt động, cảm xúc hoặc tình trạng sức khỏe của bạn tại thời điểm đó. Ngay cả việc thay đổi vị trí, tư thế, hay uống thêm chút cà phê, hút một điếu thuốc lá, khi bạn bị bất ngờ, xúc động,… cũng khiến cho huyết áp có sự thay đổi. Tuy nhiên, cơ thể sẽ phối hợp nhiều cơ thế để nhanh chóng đưa huyết áp trở về trị số ổn định bình thường.

Khi huyết áp của bạn ở trạng thái tăng cao và tăng nhanh liên tục, áp lực dòng máu trong lòng động mạch quá lớn sẽ khiến cho bạn có nguy cơ phải đối mặt với các biến cố tim mạch. Nguy hiểm nhất có thể kể tới là vỡ mạch máu, nếu tại não có thể gây xuất huyết não, chân tay tê liệt, khó thở, tức ngực, khó nói, nặng hơn là lú lẫn, hôn mê.

Trường hợp bệnh nhân có phình bóc tách động mạch chủ từ trước đó, cùng với áp lực máu lớn, nguy cơ vỡ mạch máu rất lớn, huyết áp tụt không phanh dẫn tới tử vong. Áp lực dòng máu lớn cũng có thể làm bong tróc các mảng xơ vữa động mạch, gây tắc hẹp mạch máu đến các cơ quan, từ đó làm nhồi máu não, nhồi máu cơ tim. Bên cạnh đó, cao huyết áp đột ngột cò có thể làm phù phổi cấp, suy tim cấp, suy thận cấp, chảy máu mũi liên tục, xuất huyết võng mạc, vỡ dây thần kinh võng mạc dẫn đến mù lòa vĩnh viễn,..

Nhận biết tăng huyết áp đột ngột

Phần lớn các trường hợp được cấp cứu đến bệnh viện là khi tình trạng tăng huyết áp đột ngột đã gây tổn thương cơ quan đích. Cụ thể là bệnh nhân đến khám với tình trạng cảm thấy đột ngột yếu liệt nửa người, miệng méo, đau ngực, khó thở, ho ra máu, nhìn mờ, chảy máu cam hay lơ mơ, phản ứng chậm. Các trường hợp này đáng lo ngại vì nếu kiểm soát được huyết áp về bình thường thì tình trạng tổn thương cơ quan cũng khó khôi phục lại như bình thường.

Một số ít bệnh nhân nhạy cảm hơn, có khả năng tự nhận biết huyết áp đang tăng cao khi thấy đau đầu, đau gáy, cứng cổ, chóng mặt, buồn nôn, nôn ói hay chỉ là cảm giác bứt rứt, lo lắng khó chịu mơ hồ. Lúc này, việc nhanh chóng tìm chỗ ngồi nghỉ và đo huyết áp để kiểm tra ngay lập tức là vô cùng cần thiết.

Nhận biết triệu chứng sớm hơn sẽ giúp bạn chủ động biết mình cần làm gì khi bị tăng huyết áp đột ngột. Khi chỉ số huyết áp tăng lên vượt mức 120/80mmHg, bạn có thể bị tăng huyết áp đột ngột với các biểu hiện sau:

  • Đau đầu bất ngờ
  • Chóng mặt
  • Suy giảm thị lực
  • Mất cân bằng

Làm gì khi bị tăng huyết áp đột ngột?

Xử trí ban đầu với người bệnh tăng huyết áp đột ngột vô cùng quan trọng. Thực hiện đúng cách sẽ giúp người bệnh sớm ổn định, giảm nguy cơ xảy ra biến chứng. Dưới đây là các lưu ý để bạn tự xử trí cho chính mình hoặc hỗ trợ người thân khi xảy ra tình trạng cao huyết áp đột ngột:

➤ Khi bệnh nhân bị tăng huyết áp vượt mức, đầu tiên phải cho bệnh nhân được nghỉ ngơi và thư giãn hoàn toàn ở nơi thoải mái, không khí thoáng đãng, không ồn ào. Nếu đang làm việc ngoài trời, đang đi ngoài đường, ở nơi đông người thì nhanh chóng đưa vào nơi có bóng râm, mát mẻ. Khi người bệnh có dấu hiệu buồn nôn, cần cho họ nằm nghiêng để tránh tắc nghẽn đường hô hấp.

➤ Bệnh nhân cần hạn chế nói chuyện, bởi trong khi nói không chỉ riêng thanh quản hoạt động mà các cơ quan khác cũng chịu áp lực từ huyết áp cao.

➤ Dùng mát đo huyết áp để xác định chính xác trị số huyết áp hiện tại, mức độ tăng áp để có hướng xử lý phù hợp. Để mang lại kết quả chính xác nhất, bạn nên lựa chọn cùng một loại máy đo huyết áp trong các lần kiểm tra.

➤ Gọi người thân giúp đỡ, nếu tình trạng nguy hiểm hãy gọi tới số 155 để được cấp cứu nhanh chóng.

➤ Nếu huyết áp tâm thu cao trên 160 mmHg, uống ngay lập tức thuốc hạ áp có sẵn tại nhà đã được tham khảo bác sĩ từ trước nếu còn đang tỉnh táo. Trường hợp bệnh nhân mê sảng, không còn tỉnh táo thì không được ăn hay uống bất cứ thứ gì, bởi có thể gây tắc đường thở dẫn đến suy hô hấp và thậm chí gây tử vong.

➤ Theo dõi sát sao người bệnh, lấy các loại thuốc, đơn thuốc, kết quả khám bệnh của bệnh nhân mang theo đến cơ sở y tế. Dù tình trạng người bệnh có ổn định trở lại vẫn nên đến bệnh viện để kiểm tra cho an toàn.

Phòng tránh tăng huyết áp đột ngột như thế nào?

Tăng huyết áp là một bệnh lý mạn tính không thể chữa khỏi hoàn toàn mà đi theo bạn suốt đời. Chỉ số huyết áp sẽ được giữ ổn định với điều kiện bệnh nhân tuân thủ nghiêm túc phác đồ điều trị, uống thuốc đúng cữ, có chế độ ăn uống lành mạnh và tái khám định kỳ.

1. Giảm cân

Béo phì ảnh hưởng xấu tới ngoại hình và sức khỏe, trong đó có sức khỏe tim mạch. Nghiên cứu chỉ ra rằng béo phì có thể làm tăng nguy cơ huyết áp cao lên 12 lần.

Giảm cân an toàn giúp bạn có vóc dáng đẹp hơn và sức khỏe tốt hơn. Bạn có thể lựa chọn đi bộ, chạy bộ, lựa chọn bộ môn gym, yoga hoặc môn thể thao nào đó bạn yêu thích kết hợp cùng chế độ ăn lành mạnh ít tinh bột và đường để có thể giảm bớt trọng lượng cơ thể.

2. Tập thể dục thường xuyên

Nghiên cứu chỉ ra rằng thường xuyên tập thể dục( dành ít nhất 30 phút tập vận động mỗi ngày) có lợi cho sức khỏe của bạn, điều đó cũng giúp người cao huyết áp giảm chỉ số từ 5 đến 8 mmHg.

3. Chế độ ăn uống lành mạnh

Ăn uống cũng góp phần quan trọng đối với sức khỏe tim mạch. Lựa chọn một chế độ ăn uống lành mạnh: giàu ngũ cốc, trái cây, rau củ, các thực phẩm từ sữa ít béo và loại bỏ các chất béo bão hòa, cholesterol giúp giảm chỉ số huyết áp của bạn tới 11mmHg.

4. Giảm natri trong chế độ ăn uống của bạn

Ăn quá nhiều muối sẽ tạo áp lực cho cơ trơn của thành mạch, gây tích nước trong tế bào, co mạch, tăng sức cản ngoại vi dẫn tới huyết áp tăng. Giảm bớt lượng muỗi trong thực đơn hàng ngày của bạn có thể cải thiện chỉ số huyết áp từ 5-6 mmHg.

5. Hạn chế tiêu thụ rượu

Uống nhiều rượu khiến tăng kích hoạt hệ thống thần kinh giao cảm, ngăn cản hoạt động mạch máu và gây huyết áp cao. Ở nam giới, những người huyết áp cao chỉ cần uống khoảng 150- 300 ml rượu bia có nguy cơ tử vong do đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim cao gấp 2-5 lần so với những người có huyết áp bình thường hoặc những người kiêng bia rượu hoàn toàn.

Nghiên cứu mới nhất chỉ ra rằng không có mức độ uống rượu bia nào là an toàn. Bởi vậy, hãy hạn chế tiêu thụ chúng triệt để nhất.

6. Bỏ thuốc lá

Khi bạn hút thuốc lá, khí CO sẽ lấy oxy trong hồng cầu, khiến cho tim đạp nhanh dẫn tới máu được bơm đi nhanh và nhiều khiến huyết áp tăng. Nicotine trong khói thuốc cũng làm hỏng lớp màng lót trên thành động mạch cản trở quá trình lưu thông máu, tăng áp lực máu lên thành động mạch cũng gây ra huyết áp cao.

Bỏ thuốc lá có thể cải thiện chỉ số huyết áp của bạn, giảm nguy cơ mắc bệnh tim và có ích cho sức khỏe tổng thể.

7. Cắt giảm lượng caffeine

Việc caffeine có làm tăng huyết áp không vẫn còn gây tranh cãi. Tuy nhiên, cũng không ít các nghiên cứu đã chỉ ra caffeine có tác động làm tăng chỉ số huyết áp khoảng 10mmHg. Bởi vậy, để phòng ngừa huyết áp cao và đặc biệt với những ai có tiền sử cao huyết áp nên hạn chế tiêu thụ chúng.

8. Giảm căng thẳng của bạn

Căng thẳng liên tục có thể khiến huyết áp tăng cao, nhất là khi bạn lựa chọn ăn các thực phẩm không lành mạnh, sử dụng cồn hoặc hút thuốc lá để đối mặt với căng thẳng.

Hãy lựa chọn cách giải tỏa căng thẳng nhẹ nhàng hơn bằng cách nghe nhạc, tập yoga,… Hãy thả lỏng cơ thể, tạo cho bản thân năng lượng tích cực để hạn chế những áp lực cho bản thân.

9. Theo dõi huyết áp thường xuyên

Chủ động theo dõi huyết áp giúp bạn kiểm soát được chỉ số huyết áp của bản thân, từ đó dễ ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm mà huyết áp cao gây ra. Bạn có thể lựa chọn theo dõi huyết áp bằng máy đo huyết áp tại nhà hoặc thăm khám sức khỏe thường xuyên tại các cơ sở y tế và nhận sự tư vấn từ bác sĩ chuyên khoa.

☛ Tham khảo thêm: Hướng dẫn cách đo huyết áp tại nhà

10. Sử dụng trà giảo cổ lam hạ huyết áp

Sử dụng giảo cổ lam thường xuyên sẽ giúp kích thích cơ thể sản xuất ra hoạt chất oxit nitric- hợp chất này đã được nghiên cứu là có tác dụng tốt trong việc kiểm soát và ổn định huyết áp.

Ngoài ra, trà giảo cổ lam còn có tác dụng chữa bệnh mỡ máu cao, điều trị tiểu đường type 2, giảm cân, tăng cường hệ miễn dịch, …

Có thể dùng nước trà giảo cổ lam thay thế nước lọc và uống mỗi ngày. Thời điểm uống trà mang lại kết quả điều trị bệnh tốt nhất là vào buổi sáng và đầu giờ chiều.

Tóm lại, tăng huyết áp đột ngột là hiện tượng cần hết sức lưu ý bởi nó có thể dẫn đến các biến cố mạch máu nguy hiểm. Giữ thói quen thường xuyên theo dõi huyết áp của chính mình và người thân tại nhà, biết cách xử lý khi tăng huyết áp đột ngột sẽ giúp bảo vệ sức khỏe, tránh những hậu quả đáng tiếc có thể xảy ra.

Theo giaocolam.vn

]]>
https://www.giaocolam.vn/xu-tri-huyet-ap-cao-dot-ngot.html/feed 0
Người mắc cao huyết áp tuyệt đối không nên ăn những đồ nào? https://www.giaocolam.vn/huyet-ap-cao-khong-nen-an-gi.html https://www.giaocolam.vn/huyet-ap-cao-khong-nen-an-gi.html#respond Mon, 04 Aug 2025 07:13:29 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=3427 Chế độ ăn uống có ảnh hưởng không nhỏ tới sức khỏe tim mạch và tình trạng huyết áp của bạn. Đặc biệt, với những bệnh nhân huyết áp cao cần lựa chọn thực phẩm đúng, nên tránh những thực phẩm không phù hợp. Bài viết dưới đây giúp bạn tìm hiểu những thực phẩm người huyết áp cao nên kiêng để mau khỏi bệnh.

Nguyên tắc ăn uống cho người huyết áp cao

Huyết áp được xác định bằng lượng máu bơm vào tim và sự đáp ứng lưu lượng máu đó bên trong động mạch. Nếu máu bơm vào tim quá nhiều sẽ khiến cho động mạch thu hẹp lại, gây ra huyết áp cao.

Áp lực máu( huyết áp) là kết quả của hai lực:

  • Lực thứ nhất được tạo ra khi máu bơm ra khỏi tim và các động mạch( huyết áp tâm thu).
  • Lực thứ hai xuất hiện khi tim nghỉ giữa các nhịp đập của nó( huyết áp tâm trương).

Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), nếu chỉ số huyết áp ở người lớn nằm trong ngưỡng 140/90 mmHg – 159/95 mmHg được coi là tăng huyết áp giới hạn. Nếu chỉ số huyết áp trên 160/95 mmHg được tính là cao huyết áp chính thức.

☛ Tìm hiểu chi tiết: Huyết áp cao- nguyên nhân, triệu chứng, cách điều trị

Theo Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh, cứ ba người trưởng thành sẽ có một người mắc phải bệnh tăng huyết áp. Bạn có thể hạ chỉ số đo huyết áp của mình về lại phạm vi lý tưởng cũng như duy trì nó ở mức độ khỏe mạnh bằng chế độ ăn uống lành mạnh và đầy đủ dinh dưỡng.

Vai trò của dinh dưỡng trong điều trị cao huyết áp

  • Làm hạn chế tăng huyết áp, duy trì được huyết áp mục tiêu và giúp làm ổn định huyết áp.
  • Giảm tối đa nguy cơ tim mạch như: nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não…
Theo quy định của Hội Tim mạch Việt Nam, huyết áp mục tiêu cần đạt là < 130/80 mmHg và người bệnh vẫn dung nạp được.

Nguyên tắc dinh dưỡng trong điều trị cao huyết áp

Chế độ ăn dành cho bệnh nhân huyết áp cao cần cung cấp đầy đủ năng lượng, vitamin và các khoáng chất thiết yếu, ít natri, giàu kali và chất xơ, giảm tiêu thụ chất béo, axit béo bão hòa. Chuyên gia dinh dưỡng khuyến khích áp dụng chế độ ăn DASH- ăn nhiều rau xanh, quả chín và các sản phẩm từ sữa ít béo.

  • Nhu cầu năng lượng: 30 – 35 Kcal/kg cân nặng/ngày.
  • Protein: chiếm 15 – 20% tổng năng lượng.
  • Lipid: chiếm 20 – 25% tổng năng lượng.

Trong đó thấp acid béo bão hòa, acid béo không no nhiều nối đôi( chủ yếu là axit omeg3, omega 6 có trong các loại cá) chiếm khoảng 7 – 10% tổng năng lượng. Acid béo không no một nối đôi chiếm < 15% tổng năng lượng. Chất béo đồng phân trans( chất béo chuyển hóa có trong các loại thực phẩm chế biến sẵn như đồ ăn nhanh, khoai tây chiên,…)  chiếm < 1% tổng năng lượng. Nên cung cấp lượng EPA và DHA khoảng 250 – 500mg/ngày. Cholesterol < 200mg/ngày.

  • Glucid: tỷ lệ phù hợp với tổng năng lượng.
  • Lượng chất xơ cung cấp từ khẩu phần ăn khoảng 14g/1000kcal.
  • Lượng natri: 1600 -< 2000mg/ngày.
  • Cung cấp đủ vitamin và khoáng chất, đặc biệt là acid folic, vitamin B12, vitamin B6, vitamin D.
  • Quản lý chỉ số BMI, giảm cân nếu thừa cân, béo phì.

Người bệnh cao huyết áp cần kiêng ăn gì?

Nhiều loại thực phẩm và đồ uống có thể cản trở việc cải thiện chỉ số huyết áp của bạn. Dưới đây là danh sách các loại thực phẩm mà người bệnh cao huyết áp nên hạn chế tiêu thụ.

1. Muối

Người bị cao huyết áp tuyệt đối không nên ăn mặn. Theo khuyến cáo của chuyên gia y tế, một người chỉ nên tiêu thụ không quá 5g muối/ ngày. Ăn quá nhiều muối sẽ tạo áp lực cho cơ trơn của thành mạch, gây tích nước trong tế bào, co mạch, tăng sức cản ngoại vi dẫn tới huyết áp tăng. Giảm bớt lượng muỗi trong thực đơn hàng ngày của bạn có thể cải thiện chỉ số huyết áp từ 5-6 mmHg.

2. Thịt nguội

Thịt nguội là một trong những loại thực phẩm chế biến sẵn có chứa lượng natri cao. Những loại thịt này thường qua xử lý, tẩm ướp gia vị và bảo quản bằng muối để tăng thời gian sử dụng. Một khẩu phần 60g thịt nguội có thể chứa khoảng 500mg natri trở lên. Bởi vậy, hãy hạn chế tiêu thụ loại thực phẩm này, thay vào đó dành thời gian nhiều hơn để nấu các món ăn ngon từ thịt nạc tươi mới.

3. Mỡ động vật

Người bị tăng huyết áp không nên ăn nhiều mỡ động vật. Tuy mỡ động vật rất cần thiết cho sự phát triển của cơ thể, nhưng ăn quá nhiều mỡ động vật sẽ gây nên các vấn đề về sức khỏe.

Mỡ động vật và các loại thức ăn nhiều dầu mỡ khác chứa nhiều cholesterol, làm tăng nguy cơ mắc cao huyết áp và các bệnh tim mạch.

4. Nội tạng động vật

Nội tạng động vật có chứa hàm lượng chất béo bão hoà và cholesterol cao hơn nhiều so với thịt. Khi nội tạng động vật được tiêu thụ nhiều sẽ làm tăng mỡ máu, có hại cho tim mạch, tăng huyết áp. Ngoài ra, nội tạng động vật không rõ nguồn gốc còn tiềm ẩn các nguy cơ gây bệnh ung thư, não, giun sán, viêm cơ tim, viêm phổi,…

5. Dưa muối

Các loại rau củ muối đều có chứa lượng muối cao, muối chiếm khoảng 5% hầu hết các công thức muối dưa. Mặc dù dưa muối cũng mang lại một số lợi ích tích cực cho sức khỏe như: tăng lượng chế phẩm sinh học tự nhiên có lợi, bổ sung chất chống oxy hóa, hỗ trợ giảm cân,… Nhưng với những người cao huyết áp, đây lại là thực phẩm nên hạn chế vì lượng muối cao có thể khiến huyết áp của bạn tăng thêm.

6. Bánh pizza

Pizza là một trong những món ăn nhanh phổ biến toàn cầu. Tuy nhiên đây lại là thực phẩm nằm trong “top những món ăn người bị huyết áp cao nên kiêng”. Các thành phần của pizza đều có chứa muối: phô mai, thịt ướp muối, sốt cà chua. Để duy trì hương vị trong pizza khi nó được nấu chín, các nhà sản xuất thường thêm rất nhiều muối. Một khẩu phần pizza thịt và phô mai có thể chứa hơn 700mg natri, thậm chí nhiều hơn. Lớp vỏ bánh càng dày tương đương với việc bạn càng có nhiều lớp phủ phô mai và hàm lượng natri theo đó cũng gia tăng.

7. Thực phẩm chế biến sẵn

Trong cuộc sống hiện đại, xu hướng tiêu thụ các loại thực phẩm chế biến sẵn ngày một cao bởi tính hấp dẫn và tiện lợi. Các loại thực phẩm chế biến sẵn thường được tẩm ướp từ nhiều loại gia vị, chứa nhiều muối và bao gồm nhiều các chất béo bão hòa, chất béo chuyển hóa và các chất bảo quản hóa học. Loại thực phẩm này không tốt cho sức khỏe tổng quan mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe tim mạch, chỉ số huyết áp. Cần hạn chế tiêu thụ loại thực phẩm này về mức thấp nhất.

8. Mì ăn liền

Mì ăn liền là món ăn tiện lợi và yêu thích của nhiều người, nhất là độ tuổi vị thành niên và những người bận rộn. Tuy nhiên, đây là một trong những món ăn chứa nhiều natri và có nguy cơ gây huyết áp cao. Những người có tiền sử cao huyết áp không nên ăn mì ăn liền. Hãy thay thế chúng bởi những món ăn tốt cho sức khỏe hơn như: phở( nước trong), cháo yến mạch,…

9. Thức uống chứa cồn

Uống nhiều rượu khiến tăng kích hoạt hệ thống thần kinh giao cảm, ngăn cản hoạt động mạch máu và gây huyết áp cao. Ở nam giới, những người huyết áp cao chỉ cần uống khoảng 150- 300 ml rượu bia có nguy cơ tử vong do đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim cao gấp 2-5 lần so với những người có huyết áp bình thường hoặc những người kiêng bia rượu hoàn toàn.

Nghiên cứu mới nhất chỉ ra rằng không có bất kỳ ngưỡng an toàn nào đối với việc tiêu thụ bia rượu. Bởi vậy, hãy hạn chế tiêu thụ chúng triệt để nhất có thể.

10. Đường

Tiêu thụ quá nhiều đường dễ dẫn tới tình trạng thừa cân, béo phì. Và những người béo phì thường có chỉ số huyết áp cao. Hãy hạn chế lượng đường bổ sung ở mức sáu muỗng cà phê (24g) mỗi ngày. Với đàn ông, chín muỗng cà phê (36g) là đủ cho một ngày.

Gợi ý: Thực đơn 1 tuần dành cho người huyết áp cao

Người bị cao huyết áp nên làm gì?

Một số thói quen sau giúp người bệnh có thể cải thiện chỉ số huyết áp tích cực hơn:

Tập thể dục thường xuyên: Nghiên cứu chỉ ra rằng thường xuyên tập thể dục( dành ít nhất 30 phút tập vận động mỗi ngày) có lợi cho sức khỏe của bạn, điều đó cũng giúp người cao huyết áp giảm chỉ số từ 5 đến 8 mmHg.

Giảm căng thẳng: Căng thẳng liên tục có thể khiến huyết áp tăng cao, nhất là khi bạn lựa chọn ăn các thực phẩm không lành mạnh, sử dụng cồn hoặc hút thuốc lá để đối mặt với căng thẳng. Hãy lựa chọn cách giải tỏa căng thẳng nhẹ nhàng hơn bằng cách nghe nhạc, tập yoga,… Hãy thả lỏng cơ thể, tạo cho bản thân năng lượng tích cực để hạn chế những áp lực cho bản thân.

Điều chỉnh chế độ ăn uống hợp lý: Tăng cường bổ sung các thực phẩm tốt cho người bị cao huyết áp như cần tây, cải cúc, rau muống, măng lau, cà chua, cà tím, cà rốt, nấm hương, tỏi, mộc nhĩ…..Người bệnh nên chia nhỏ các bữa ăn, ăn chậm nhai kỹ, ăn nhiều hơn vào buổi sáng, và kiêng khem các thực phẩm không tốt dã nêu trên.

Uống trà giảo cổ lam: Sử dụng giảo cổ lam thường xuyên sẽ giúp kích thích cơ thể sản xuất ra hoạt chất oxit nitric- hợp chất này đã được nghiên cứu là có tác dụng tốt trong việc kiểm soát và ổn định huyết áp. Trà giảo cổ lam còn có tác dụng chữa bệnh mỡ máu cao, điều trị tiểu đường type 2, giảm cân, tăng cường hệ miễn dịch, … Có thể dùng nước trà giảo cổ lam thay thế nước lọc và uống mỗi ngày. Thời điểm uống trà mang lại kết quả điều trị bệnh tốt nhất là vào buổi sáng và đầu giờ chiều.

]]>
https://www.giaocolam.vn/huyet-ap-cao-khong-nen-an-gi.html/feed 0
Huyết áp cao ở người già: nguyên nhân và cách điều trị https://www.giaocolam.vn/huyet-ap-cao-o-nguoi-gia.html https://www.giaocolam.vn/huyet-ap-cao-o-nguoi-gia.html#respond Mon, 04 Aug 2025 02:30:53 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=3414 Huyết áp cao là một bệnh lý không còn xa lạ, nó có thể xảy ra ở bất kỳ giới tính và độ tuổi nào. Đặc biệt, ở người cao tuổi, huyết áp cao có tỉ lệ cao hơn và nguy cơ xảy ra biến chứng nguy hiểm cũng nhiều hơn.

Thế nào là huyết áp cao ở người già?

Huyết áp thường có xu hướng tăng theo độ tuổi, đặc biệt là khi bước vào tuổi trung niên. Các chuyên gia cho rằng một người khỏe mạnh ở độ tuổi 50 có chỉ số huyết áp ổn định vẫn có tới 90% nguy cơ mắc bệnh cao huyết áp trong suốt khoảng thời gian còn lại của cuộc đời.

Theo Viện Tim mạch Quốc gia tại Việt Nam vào năm 2015, thì tỷ lệ tăng huyết áp chung là 47,3%, trong đó có tới 60% là ở người tuổi trên 60 và 80% ở người tuổi trên 80.

Đặc điểm tăng huyết áp ở người cao tuổi:

  • Huyết áp tâm thu tăng và huyết áp tâm trương giảm.
  • Nguy cơ mắc bệnh mạch vành( phổ biến). Bệnh nhân THA càng lớn tuổi, nguy cơ biến cố tim mạch càng cao.
  • Thường kèm dầy thất trái, Hội chứng chuyển hóa, đái tháo đường, bệnh thận mạn.
  • Thường gặp THA giả tạo, tụt HA tư thế.

Tăng huyết áp giả tạo:

  • Đo huyết áp cao nhưng thật sự huyết áp bình thường.
  • Động mạch bị xơ cứng, xơ hóa, vôi hóa.
  • Chẩn đoán: Không tổn thương cơ quan đích/ Điều trị thuốc hạ áp gây chóng mặt, ói mửa, tiểu ít, lú lẫn, mờ mắt. / Dấu Osler dương tính./ Đo huyết áp ngón tay/ Đo huyết áp nội mạch.
  • Điều trị: Điều chỉnh lối sống.

Tụt huyết áp tư thế:

  • HA đứng ≤ HA ngồi 20/10 mmHg.
  • Dựa vào HA đứng thấp hơn để điều chỉnh thuốc.
  • Thận trọng tụt HA gây té ngã, chấn thương.

Triệu chứng huyết áp cao ở người già

Thường thì khi người cao tuổi bị cao huyết áp nói riêng và bệnh cao huyết áp nói chung không có những dấu hiệu cụ thể. Một số người từng bị cao huyết áp trong nhiều năm nhưng họ không hề biết và chỉ được phát hiện qua thăm khám hoặc khi gặp phải biến chứng cao huyết áp. Tuy nhiên, vẫn có một vài biểu hiện mà bản thân có thể nhận biết được.

Một số triệu chứng huyết áp cao ở người già có thể gặp là:

  • Buồn nôn, nôn ói.
  • Da mặt đỏ kèm theo hồi hộp, tức ngực và khó thở.
  • Thường xuyên mất ngủ.
  • Ù tai, hoa mắt, chóng mặt, choáng váng, đau đầu.
  • Có vấn đề về hô hấp hoặc thị giác.

Nguyên nhân tăng huyết áp ở người cao tuổi

Nghiên cứu khoa học cho biết rằng các mạch máu tự nhiên ” cứng lại” theo tuổi tác, mất dần tính đàn hồi. Bởi vậy mà người già có nguy cơ tăng huyết áp. Và 90%  là các trường hợp huyết áp cao vô căn, tức không rõ nguyên do gây bệnh. Dưới đây là một số nguyên do được cho là có khả năng cao gây ra huyết áp cao ở người già:

1. Béo phì

Thống kê cho thấy sự gia tăng chỉ số khối cơ thể cũng như sự gia tăng tuổi tác có liên quan đến huyết áp cao và gây ra tình trạng cao huyết áp. Đặc biệt ở người già, béo phì còn gây nhiều hệ lụy sức khỏe nguy hiểm như mỡ máu cao, bệnh tim mạch và nguy cơ đột quỵ,…

2. Bệnh tiểu đường

Bệnh tiểu đường và huyết áp cao thường hay đi cùng nhau, và phổ biến ở người cao tuổi. Theo thống kê, chế độ ăn uống thiếu khoa học và lượng đường cao có thể góp phần hỗ trợ sự phát triển của bệnh tiểu đường và tỷ lệ mắc bệnh tăng theo độ tuổi. Hai bệnh này xuất hiện cùng nhau có thể dẫn đến các vấn đề nguy hiểm hơn như các bệnh tim mạch, bệnh thận. Một đánh giá năm 2007 được tin trên Tạp chí Y khoa có nói rằng ” những người cao tuổi bị tăng huyết áp tâm thu có nguy cơ tử vong cao hơn do bệnh tim”.

3. Bệnh thận

Thống kê cho thấy bệnh thận là một trong những nguyên do hàng đầu gây ra tăng huyết áp, chỉ sau bệnh tiểu đường. Huyết áp cao làm cho các động mạch bị thu hẹp, suy yếu và cứng lại, ngăn máu đi đến thận một cách hiệu quả. Ngoài ra, bệnh thận có thể làm hỏng các mạch máu của thận mà sau đó không thể loại bỏ chất thải đúng cách. Điều này có thể tạo áp lực lên các động mạch dẫn đến tăng huyết áp.

Ngoài ra, cũng cần chú ý thêm các tác nhân:

  • Rượu: Các thống kê nghiên cứu cho thấy rượu uống nhiều và thường xuyên dễ dẫn đến cao áp huyết, đồng thời cũng làm gia tăng tỷ lệ bị tai biến mạch máu não và bệnh thận.
  • Ăn mặn gây tăng huyết áp bởi muối làm tăng hấp thu nước vào máu.
  • Lười vận động: Ðời sống thiếu vận động dễ gây béo mập và béo mập, như đã biết, có thể đưa đến cao áp huyết áp.
  • Chủng tộc: Một vài nghiên cứu chỉ ra người da đen thường cao áp huyết hơn người da trắng và bệnh cao áp huyết ở người da đen cũng nặng hơn.
  • Giới tính: Ðàn ông sau 45 tuổi dễ cao áp huyết hơn phụ nữ và phụ nữ sau khi mãn kinh dễ cao áp huyết hơn trước đó.
  • Căng thẳng tâm lý: Áp lực liên tục khiến cho hệ thần kinh giảm sút, máu lưu thông cũng bị ảnh hưởng, từ đó gây huyết áp cao.
  • Tác dụng phụ của một số loại thuốc như thuốc tránh thai, thuốc cảm, kháng viêm Non-steroid, corticoid.

Biến chứng cao huyết áp ở người già

Bệnh cao áp huyết nếu không theo dõi và kịp thời chữa trị sẽ làm hại cơ thể ta theo nhiều cách. Huyết áp cao hơn bình thường khiến cho tim và các mạch máu phải làm việc nhiều hơn. Tim liên tục hoạt động gắng sức, dần trở nên mệt mỏi và yếu dần. Cho đến một lúc nào đó, tim kiệt sức sẽ không còn bơm đủ máu, không đáp ứng được nhu cầu của các cơ quan trong cơ thể, đặc biệt với bệnh nhân hạn chế vận động, các triệu chứng có thể gặp phải lúc này là choáng váng, tim đập nhanh, khó thở, không thể gắng sức,…

Áp lực cao trong các mạch máu dễ dàng làm tổn thương thành mạch. Những tổn thương trong lòng mạch máu khiến cho cholesterol và các tế bào tiểu cầu (platelet) có sẵn trong máu luôn ” sẵn sàng” để bám vào. Cơ chế dây chuyền này khiến cho lòng mạch máu tổn thương thêm lần nữa và dần nhỏ hẹp hơn.

Tương tự, cao áp huyết làm tổn thương các mạch máu đi tới não, mắt, thận và các cơ quan khác… từ đó gây các biến chứng tai biến mạch máu não, suy thận, tổn thương võng mạc… So với người có sức khỏe bình thường, người cao tuổi huyết áp cao nếu không chữa, dễ bị bệnh hẹp tắc các động mạch tim khiến tim đâm ra thiếu máu nuôi (ischemic heart disease) gấp 3 lần, nguy cơ suy tim gấp 6 lần và tai biến mạch máu não cao gấp 7 lần.

☛ Tham khảo: Biến chứng của cao huyết áp

Cách điều trị huyết áp cao ở người già

Tình trạng lâm sàng Khuyến cáo
HATT> 160mmHg.
  • Giảm HATT đến 150 mmHg.
Tuổi <80 và HATT  ≥ 140 mmHg.
  •  Xem xét điều trị hạ áp.
  • Mục tiêu: HATT < 140mmHg.
Tuổi 80 với HATT ban đầu ≥ 160 mmHg.
  • Giảm HATT đến 150 mmHg
  • Cung cấp điều kiện tinh thần và thể chất tốt.
Người cao tuổi suy yếu.
  • Quyết định điều trị tăng huyết áp theo sự thận trọng của bác sĩ chuyên khoa dựa vào theo dõi hiệu quả điều trị.
Tiếp tục điều trị hạ áp khi dung nạp tốt.
  • Xem xét khi bệnh nhân già đi.
Tất cả các nhóm thuốc hạ áp được khuyến cáo và có thể hữu ích ở người cao tuổi.
  • Lợi tiểu, CKCa là ưu tiên cho THA tâm thu đơn độc, WCB hạn chế trong Tha độ I chưa có biến chứng.

Việc điều trị tăng huyết áp ở người cao tuổi tương đối dễ dàng nếu bệnh được phát hiện sớm. Bước đầu tiên trong quá trình điều trị sẽ là thay đổi trong lối sống. Dưới đây là một số thay đổi mà người cao tuổi có thể thực hiện để giảm huyết áp.

Duy trì trọng lượng khỏe mạnh

Giảm cân an toàn giúp bạn có vóc dáng đẹp hơn cùng với sức khỏe tốt hơn. Bạn có thể lựa chọn các hình thức vận động như: đi bộ, chạy bộ, gym, yoga hoặc bất kỳ một môn thể thao nào đó bạn yêu thích kết hợp cùng với chế độ ăn lành mạnh, ít tinh bột và ít đường để có thể giảm bớt trọng lượng cơ thể.

Chế độ ăn uống lành mạnh

Chế độ ăn uống của bạn nên bổ sung nhiều trái cây và rau củ quả, ngũ cốc nguyên hạt và các sản phẩm từ sữa ít béo. Sử dụng thực phẩm sạch còn tươi sống sẽ tốt cho sức khỏe hơn so với thực phẩm đã được chế biến sẵn. thực phẩm đóng hộp có nhiều chất bảo quản. Bên cạnh đó, thực đơn dinh dưỡng lành mạnh cũng hỗ trợ cho việc duy trì trọng lượng khỏe mạnh. Bạn có thể tham khảo chế độ ăn DASH trong quá trình điều trị tăng huyết áp ở người cao tuổi.

☛ Nên đọc: Thực đơn cho người bị huyết áp cao

Tập thể dục hàng ngày

Nếu thể trạng cá nhân không thích hợp cho việc hoạt động thể chất, bạn hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ về những bài tập nhẹ nhàng mà mình có thể thực hiện. Hầu hết những người lớn tuổi đều có thể tập các bài tập thể dục đơn giản như đi bộ, bài tập hít thở, yoga, … Việc tập luyện thể thao hàng ngày đóng vai trò quan trọng trong quá trình điều trị tăng huyết áp và bảo vệ sức khỏe tổng quan ở người cao tuổi.

Hạn chế hấp thụ muối

Muối là một trong nhiều nguyên nhân tăng huyết áp phổ biến, đặc biệt là ở người già. Các chuyên gia sẽ gợi ý hai cách để hạn chế muối trong bữa ăn thường ngày:

  • Tránh để lọ muối trong tầm mắt.
  • Hạn chế sử dụng thực phẩm chế biến sẵn và các thực phẩm muối chua vì có rất nhiều muối ở trong đó với vai trò chất bảo quản.

Bỏ thuốc lá/ thuốc lào

Bệnh tăng huyết áp ở người già tăng thêm nguy cơ xảy ra nếu bạn có thói quen hút thuốc lá, thuốc lào. Không chỉ vậy, nicotine trong khói thuốc còn khiến bạn dễ bị viêm phổi. Chính vì vậy, bạn nên chấm dứt thói quen không tốt này. Bỏ thuốc lá/thuốc lào không chỉ cải thiện tình trạng sức khỏe tổng thể mà còn ảnh hưởng tích cực đến sức khỏe của gan và tim mạch.

Hạn chế dùng thức uống chứa cồn

Nghiên cứu mới nhất chỉ ra rằng không có bất kỳ hạn mức an toàn nào cho việc tiêu thụ rượu. Chính vì vậy, hãy loại bỏ rượu cũng như loại bỏ nguy cơ cao huyết áp cho bản thân mình.

Coi trọng giấc ngủ ngon

Rối loạn giấc ngủ là tình trạng khá phổ biến ở người già. Điều này không tốt đối với sức khỏe của người cao tuổi, và nó có thể là tác nhân gây tăng huyết áp. Loại bỏ thức uống chứa cồn hoặc caffeine trước khi đi ngủ và tạo không gian phòng ngủ thoải mái là hai trong số nhiều biện pháp có thể giúp bạn giải quyết tình trạng mất ngủ.

Sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp

Nếu phương pháp thay đổi lối sống lành mạnh không mang lại hiệu quả như mong muốn, bác sĩ có thể kê toa cho bạn các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp.

Dưới đây là một số loại phổ biến:

  • Thuốc lợi tiểu: Thuốc lợi tiểu sẽ giúp tăng lượng chất lỏng mà cơ thể người bệnh đào thải. Điều này đồng nghĩa với việc natri( muối) cũng sẽ theo đường đó ra khỏi cơ thể. Bác sĩ có thể kê thuốc lợi tiểu sử dụng kết hợp cùng với các loại thuốc khác.
  • Thuốc chẹn beta: Nhóm thuốc chẹn beta có tác làm dụng giảm nhịp tim của bạn. Lúc này tim sẽ bơm ít máu đi qua các mao mạch hơn, giúp điều chỉnh huyết áp hạ bớt.
  • Thuốc ức chế men chuyển (ACE): ACE là tên viết tắt của một loại enzyme chuyển đổi angiotensin. Thuốc ức chế men chuyển ngăn chặn hormone làm hẹp các mạch máu. Nếu mạch máu của bạn được giãn rộng hơn, lưu lượng máu sẽ dễ dàng di chuyển. Từ đó, huyết áp cũng sẽ giảm.
  • Thuốc giãn mạch: làm giãn nở các cơ thành mạch máu từ đó giúp điều chỉnh huyết áp ổn định. Bác sĩ có thể kê toa một hoặc nhiều loại thuốc này và theo dõi huyết áp của bạn để đảm bảo nó ở trong phạm vi lý tưởng.

☛ Xem thêm: Thuốc huyết áp cao nên uống lúc nào ?

Thường xuyên kiểm tra huyết áp

Theo dõi huyết áp thường xuyên giúp bạn có thể giảm thiểu được những biến chứng nguy hiểm do huyết áp cao đột ngột. Bạn có thể lựa chọn đo huyết áp tại nhà hoặc đến các cơ sở y tế để được đo và kết hợp các kiểm tra sức khỏe tổng thể khác. Ghi lại các chỉ số của các lần đo thực sự có ích cho việc điều trị huyết áp cao.

☛ Tham khảo: Cao huyết áp khám khoa nào?

Người cao tuổi sức khỏe sẽ yếu hơn cùng với nhiều nguy cơ bệnh lý khác. Nếu mắc huyết áp cao đi kèm các bệnh khác sẽ cực kỳ nguy hiểm. Bởi vậy, hãy sống thật lành mạnh để giúp bảo vệ cơ thể khỏe mạnh hơn!

Giảo cổ Lam – Bí quyết sống khỏe cho người cao huyết áp

Để duy trì chỉ số đường huyết an toàn ở người già thì người bệnh nên kết hợp các yếu tố như: tạo lối sống lành mạnh, chế độ ăn uống khoa học, sử dụng thuốc theo phác đồ, kết hợp bổ sung thêm sản phẩm giúp ổn định đường huyết hiệu quả từ thảo dược thiên nhiên như Giảo cổ lam Tuệ Linh. Giảo cổ lam là một loại dược liệu quý, được các nhà khoa học trên thế giới công nhận đây là cây thuốc mang lại nhiều lợi ích cho con người.

Theo nghiên cứu của Trung tâm Y tế Đại học Vanderbilt (Mỹ) đã chứng minh rằng: uống Giảo cổ lam sẽ kích thích cơ thể sản xuất ra oxit nitric, chất này có tác dụng thúc đẩy quá trình lưu thông máu và có vai trò tích cực trong việc kiểm soát huyết áp, phòng ngừa các biến chứng tim mạch.

Hơn thế nữa, trong Giảo cổ lam còn chứa hoạt chất Adenosin rất tốt cho những người tim mạch bởi adenosin có khả năng tạo năng lượng rất mạnh, tăng khả năng chịu đựng của cơ tim, kích hoạt giấc ngủ sinh lý, giúp dễ ngủ.

Mặt khác trong Giảo cổ lam có chứa hơn 100 loại saponin tác dụng đặc biệt tốt trong việc làm hạ mỡ máu, ngăn ngừa xơ vữa động mạch. Các tài liệu nghiên cứu khoa học tại Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Úc đã ghi nhận thường xuyên uống giảo cổ lam có thể giảm lượng cholesterol toàn phần trong máu, giảm triglycerid, giảm LDL (cholesterol xấu), tăng HDL (cholesterol tốt) với hiệu quả  từ 63% đến 97%.

Giảo cổ lam Tuệ Linh là sản phẩm chứa 100% Giảo cổ lam 5 được trồng tại Mộc Châu, Sơn La đảm bảo theo tiêu chuẩn dược liệu sạch GACP của quốc tế, sử dụng công nghệ tưới nhỏ giọt của Israel.

Hiện nay, sản phẩm Giảo cổ lam Tuệ Linh đang nhận được rất nhiều phản hồi tích cực từ phía người bệnh. Giảo cổ lam Tuệ Linh được bào chế dưới hai dạng gồm: lá trà pha và viên uống thảo dược. Bạn có thể  XEM NƠI BÁN GIẢO CỔ LAM UY TÍN TẠI ĐÂY

Nếu còn bất cứ thắc mắc nào khác, mời bạn gọi cho chúng tôi qua số hotline 18001190 (miễn phí cước gọi) để được tư vấn cụ thể. Chúc bạn nhiều sức khỏe!

]]>
https://www.giaocolam.vn/huyet-ap-cao-o-nguoi-gia.html/feed 0
Hướng dẫn cách đo, cách đọc trị số huyết áp đúng chuẩn https://www.giaocolam.vn/cach-do-huyet-ap.html https://www.giaocolam.vn/cach-do-huyet-ap.html#respond Mon, 04 Aug 2025 00:05:12 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=3535 Huyết áp cao là căn bệnh ngày một trở nên phổ biến và nguy hiểm. Việc theo dõi huyết áp thường xuyên có thể giúp phòng ngừa các biến chứng nguy hiểm của cao huyết áp. Vậy đo huyết áp như thể nào mới đúng, đọc chỉ số ra sao, bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết.

Tổng quan về huyết áp

1. Định nghĩa

Huyết áp là áp lực của dòng máu tác động lên thành động mạch trong quá trình tim bơm máu đi nuôi cơ thể. Nó được tạo thành từ hai yếu tố chính:

  • Lượng máu mà tim bơm ra mỗi nhịp.
  • Sức cản của các động mạch đối với dòng máu.

Khi tim bơm ra quá nhiều máu hoặc lòng động mạch hẹp lại, huyết áp sẽ tăng lên – gây ra tình trạng tăng huyết áp.

Oxy là yếu tố sống còn với các cơ quan trong cơ thể, và oxy được vận chuyển thông qua máu. Tim có vai trò tạo ra áp lực để đẩy máu giàu oxy đi khắp cơ thể qua hệ thống động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. Áp lực này chính là huyết áp.Huyết áp gồm hai trị số:

  • Huyết áp tâm thu (huyết áp tối đa): Là áp lực của máu trong động mạch khi tim co bóp.
  • Huyết áp tâm trương (huyết áp tối thiểu): Là áp lực máu trong động mạch khi tim giãn nghỉ giữa hai nhịp đập.

Ví dụ: Khi đo huyết áp được 120/80 mmHg, trong đó:

  • 120 mmHg là huyết áp tâm thu (số trên).
  • 80 mmHg là huyết áp tâm trương (số dưới).
  • Đơn vị đo huyết áp là milimet thủy ngân (mmHg).
HA và độ tăng HA HA tâm thu( mmHg) HA tâm trương ( mmHg)
Bình thường tối ưu

Bình thường

Bình thường cao

<120

<130

130 – 139

< 80

< 85

85 – 89

Tăng HA độ 1

Tăng HA độ 2

140 – 159

≥ 160 – 179

90 – 99

100 – 109

Tăng HA đơn độc tâm thu ≥ 140 <90

2. Những yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp

  • Tuổi tác: huyết áp có xu hướng tăng theo lứa tuổi. Trẻ em thường có số đo huyết áp thấp, huyết áp tăng dần ở người lớn, huyết áp ở người già thường cao hơn người trẻ. Ở trẻ em huyết áp tâm thu được tính bằng công thức 80 + 2n (n = số tuổi).
  • Giới tính: ở cùng độ tuổi, nữ có huyết áp thấp hơn nam.
  • Chế độ vận động, luyện tập: có thể làm tăng huyết áp tức thời. Khi tiếp xúc với nhân viên y tế, HA tâm thu của bệnh nhân có thể tăng thêm 20 – 30mmHg, HA tâm trương tăng thêm 5 – 10mmHg, được gọi là “ tăng HA áo choàng trắng “.
  • Trạng thái tâm lý: lo lắng, sợ hãi, phấn chấn cũng có thể làm tăng HA.
  • Tác dụng phụ của thuốc: Thuốc co mạch gây tăng HA. Thuốc giãn mạch gây hạ HA.Thuốc ngủ cũng gây hạ HA.
  • Môi trường: ồn ào, phòng đông người, chật chội có thể làm tăng HA tạm thời.

2. Nguyên lý đo huyết áp

Nguyên lý đo huyết áp là bơm căng một băng tay bằng cao su, làm mất mạch đập của một động mạch rồi sau đó xả hơi dần dần và ghi lại những phản ứng của động mạch. Các trị số huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương giúp bác sĩ đánh giá được bệnh nhân có bị cao huyết áp hay không:

Huyết áp tâm thu: tương đương thời điểm máu bắt đầu đi qua trong khi sức ép ở băng cao su giảm.
Huyết áp tâm trương: tương ứng với thời điểm máu hoàn toàn tự do lưu thông trong động mạch khi không còn sức ép của băng cao su.

3. Quy định chung khi đo huyết áp

  • Bệnh nhân cần nghỉ ngơi ít nhất trước khi đo 15 phút, nên đo vào cùng khoảng thời trong ngày.
  • Cần kiểm tra các bộ phận của máy đo huyết áp như van, dải băng quấn, bơm cao su, áp lực kế đồng hồ,… trước khi đo. Bên cạnh đó, bệnh nhân nên dùng một máy đo huyết áp cho các lần đo
  • Vị trí đo: thường đo ở động mạch cánh tay. Trong trường hợp cần thiết khi có chỉ định của bác sĩ có thể đo ở động mạch khoeo chân và các vị trí khác. Khi ghi kết quả phải ghi cả vị trí đo huyết áp.
  • Khi muốn đo huyết áp ở vị trí nào cần tìm động mạch ở đó.
  • Không dừng lại giữa chừng rồi bơm hơi tiếp vì sẽ cho kết quả sai.
  • Khi xả hơi cần xả liên tục cho tới khi kim hoặc cột thủy ngân hạ xuống vị trí số 0.
  • Khi thấy số đo huyết áp không bình thường như cơn tăng huyết áp kịch phát, huyết áp kẹt, bệnh nhân có sốc, trụy mạch,… cần báo ngay cho bác sĩ điều trị.

4. Chuẩn bị dụng cụ trước khi đo huyết áp

  • Chuẩn bị sẵn máy đo huyết áp và các dụng cụ cần thiết trước khi đo
  • Máy đo huyết áp (huyết áp kế): gồm nhiều loại như máy đo huyết áp thủy ngân, máy đo huyết áp đồng hồ, máy đo huyết áp điện tử.
  • Chọn kích thước túi hơi khi đo huyết áp cho từng bệnh nhân vì dùng sai cỡ túi hơi sẽ làm sai số kết quả lên tới 25mmHg.
  • Ống nghe tim phổi.

5. Quy trình đo huyết áp đúng cách theo hướng dẫn của Bộ Y tế

Khi đo huyết áp tại phòng khám hoặc đo huyết áp tại nhà, bệnh nhân đều cần thực hiện đúng theo quy trình sau:

  1. Nghỉ ngơi trong phòng yên tĩnh trong khoảng thời gian tối thiểu 5 – 10 phút trước khi đo huyết áp.
  2. Trước khi đo 2 giờ không sử dụng các chất kích thích như cà phê, thuốc lá, rượu bia.
  3. Tư thế đo chuẩn: khi tiến hành đo huyết áp, bạn cần ngồi trên ghế tựa, cánh tay duỗi thẳng trên bàn, nếp khuỷu tay nằm ngang mức tim. Bên cạnh tư thế đo phổ biến đó, trong một vài trường hợp, người bệnh cũng có thể được đo huyết áp ở các tư thế nằm, đứng. Người cao tuổi hoặc có bệnh đái tháo đường nên đo huyết áp ở tư thế đứng nhằm xác định có tình trạng hạ huyết áp tư thế không.
  4. Chuyên gia khuyến cáo sử dụng huyết áp kế và các thiết bị đo đã được kiểm chuẩn định kỳ. Cụ thể: Yêu cầu bề dài của bao đo (nằm trong băng quấn) tối thiểu phải bằng 80% chu vi cánh tay, bề rộng tối thiểu bằng 40% chu vi cánh tay. Sau đó, người thực hiện đo huyết áp cần quấn băng đủ chặt, bờ dưới bao đo ở trên nếp lằn khuỷu tay 2cm và đặt máy ở vị trí đảm bảo máy hoặc mốc 0 của thang đo ngang mức với tim.
  5. Với trường hợp không dùng máy đo huyết áp tự động, trước khi đo huyết áp bạn cần xác định vị trí động mạch cánh tay để đặt ống nghe. Sau khi không còn thấy mạch đập cần bơm hơi thêm 30mmHg rồi xả hơi với tốc độ 2 – 3mmHg/nhịp đập. Huyết áp tâm thu thu được ở thời điểm xuất hiện tiếng đập đầu tiên (pha I của Korotkoff) và huyết áp tâm trương tương ứng với thời điểm mất hẳn tiếng đập (pha V của Korotkoff).
  6. Tuyệt đối không nói chuyện, cười đùa trong khi đo huyết áp.
  7. Thực hiện đo huyết áp ở cả hai cánh tay trong lần đo đầu tiên. Tay nào có trị số cao hơn sẽ được sử dụng để thực hiện các lần đo tiếp theo.
  8. Nên đo huyết áp ít nhất 2 lần, mỗi lần cách nhau từ 1 – 2 phút. Nếu số đo huyết áp giữa 2 lần đo chênh lệch cao hơn 10mmHg cần phải thực hiện đo lại thêm một vài lần sau khi bệnh nhân nghỉ ngơi 5 phút. Giá trị huyết áp được chấp nhận bằng cách lấy kết quả của phép chia trung bình của 2 lần đo cuối cùng.
  9. Đo huyết áp nhiều lần làm tăng độ chính xác ở bệnh nhân mắc chứng rối loạn nhịp tim, ví dụ như bị rung nhĩ.
  10. Đối với trường hợp nghi ngờ tăng huyết áp nên theo dõi huyết áp bằng máy đo tự động tại nhà hoặc bằng máy đo huyết áp tự động 24 giờ (còn gọi là Holter huyết áp).
  11. Ghi lại số đo huyết áp theo đơn vị mmHg dưới dạng huyết áp tâm thu/huyết áp tâm trương (ví dụ 128/84 mmHg). Lưu ý khi ghi lại số đo: trị số huyết áp không làm tròn số quá hàng đơn vị.

Lưu ý thêm:

  • Nên đo huyết áp trước khi ăn: Bởi sau bữa ăn, quá trình chuyển hóa chất dinh dưỡng có thể sẽ khiến huyết áp của bạn không được ổn định.
  • Cần mặc trang phục thoải mái, rộng rãi, không dày quá, không chật bó khi đo huyết áp.
  • Không đo huyết áp vào buổi sáng sớm, bởi thời điểm thức dẩy huyết áp thường tăng cao theo chu kỳ sinh học của cơ thể.

6. Cách đọc số đo huyết áp

6.1 Chỉ số huyết áp bình thường

Huyết áp tâm thu: 90 mmHg – 130 mmHg.
Huyết áp tâm trương: 60 mmHg – 85 mmHg.

6.2 Chỉ số huyết áp thấp

Chỉ số huyết áp tâm thu <85 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương <60 mmHg cảnh báo huyết áp thấp. Huyết áp thấp dẫn tới máu không cung cấp đủ cho hoạt động của các cơ quan, đặc biệt là các cơ quan xa như não, gây ra các biểu hiện như chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn,…

6.3 Chỉ số huyết áp cao

Phân độ tăng huyết áp theo Tổ chức Y tế Thế giới:

  • Tiền tăng huyết áp: chỉ số huyết áp tâm thu 130-139 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương 85-90 mmHg.
  • Tăng huyết áp độ 1: chỉ số huyết áp tâm thu 140-159 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương 90-99 mmHg.
  • Tăng huyết áp độ 2: số đo huyết áp tâm thu 160-179 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương 100-109 mmHg.
  • Tăng huyết áp độ 3: số đo huyết áp tâm thu ≥ 180 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥ 110 mmHg.
  • Tăng huyết áp tâm thu đơn độc: chỉ số huyết áp tâm thu ≥ 140 mmHg và huyết áp tâm trương < 90 mmHg.
  • Thực hiện đo huyết áp hằng ngày, đặc biệt là với người cao tuổi giúp tầm soát và điều trị sớm nhiều biến chứng nguy hiểm như đau tim, đột quỵ,… góp phần bảo vệ tối đa cho sức khỏe của bệnh nhân.

☛ Tìm hiểu chi tiết tại: Cao huyết áp – triệu chứng, nguyên nhân, cách điều trị

Thực hiện đo huyết áp thường xuyên, đặc biệt là với người cao tuổi giúp kiểm soát và điều trị sớm nhiều biến chứng nguy hiểm từ tăng huyết áp như đau tim, đột quỵ, mù lòa… góp phần bảo vệ tối đa cho sức khỏe của mọi người.

]]>
https://www.giaocolam.vn/cach-do-huyet-ap.html/feed 0
Trà giảo cổ lam có thực sự tốt không? https://www.giaocolam.vn/tra-giao-co-lam-co-tot-khong.html https://www.giaocolam.vn/tra-giao-co-lam-co-tot-khong.html#respond Wed, 09 Jul 2025 21:30:05 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=2504 Việc sử dụng giảo cổ lam ngày càng phổ biến, hình thành một thói quen uống trà hàng ngày đặc biệt là đối với người trung niên. Và có nhiều thắc mắc được đặt ra là “giảo cổ lam có tốt không?”, “sử dụng trà giảo cổ lam hàng ngày được không?”, “trà giảo cổ lam dùng như thế nào là tốt nhất?”… Tất cả những thắc mắc này sẽ được giải đáp ngay trong bài viết này.

Thành phần chính trong trà giảo cổ lam

Trà giảo cổ lam được coi là một loại thảo dược quý bởi vì nó chứa nhiều hoạt chất sinh học có lợi cho sức khỏe. Những thành phần này không chỉ quyết định công dụng mà còn tạo nên hương vị đặc trưng của trà. Dưới đây là những nhóm hoạt chất chính đáng chú ý:

1. Saponin

Saponin là nhóm hoạt chất nổi bật nhất trong giảo cổ lam, có mặt với hàm lượng cao (ước tính chiếm tới 2–3% trọng lượng khô).

Đặc điểm quan trọng: thành phần saponin của giảo cổ lam có cấu trúc tương tự như saponin trong nhân sâm, nên đôi khi giảo cổ lam còn được gọi là “Nhân sâm phương Nam”.

Công dụng chính:

  • Giúp giảm cholesterol xấu, cải thiện mỡ máu.
  • Tăng cường sức đề kháng và khả năng thích nghi của cơ thể (tác dụng adaptogen).
  • Hỗ trợ ổn định đường huyết ở người tiểu đường.
  • Chống oxy hóa, bảo vệ tế bào khỏi tác hại của gốc tự do.

2. Flavonoid

Giảo cổ lam rất giàu flavonoid – nhóm hoạt chất có đặc tính chống oxy hóa mạnh.

  • Flavonoid giúp trung hòa gốc tự do, từ đó:
  • Làm chậm quá trình lão hóa.
  • Hỗ trợ bảo vệ tim mạch.
  • Góp phần phòng ngừa một số bệnh lý mạn tính.

Hàm lượng flavonoid cao cũng tạo nên vị hơi đắng và chát nhẹ khi uống trà.

3. Polysaccharide

Trong trà giảo cổ lam còn có một lượng đáng kể polysaccharide – hợp chất có lợi cho sức khỏe chuyển hóa.

Tác dụng chính:

  • Hỗ trợ cải thiện đường huyết nhờ cơ chế tăng hoạt tính insulin.
  • Tăng cường hệ miễn dịch tự nhiên của cơ thể.

5. Các acid amin và hợp chất vi lượng khác

Ngoài các hoạt chất chính, giảo cổ lam còn chứa nhiều acid amin tự nhiên và các hợp chất vi lượng góp phần điều hòa chức năng sinh lý của cơ thể.

Đây cũng là một trong những yếu tố tạo nên hương vị đặc trưng và khả năng bồi bổ của trà giảo cổ lam.

Trà giảo cổ lam có tốt không?

Câu trả lời là có, không chỉ vậy trà giảo cổ lam rất tốt đối với sức khỏe con người. Việc sử dụng trà đúng cách sẽ giúp điều trị các bệnh lý như: men gan cao, mỡ máu, cao huyết áp, tiểu đường, béo phì; giảm nguy cơ xơ vữa động mạch, tăng cường sức khỏe cho cơ thể.

Từ xa, Nhật Bản và Trung Quốc đã sử dụng trà giảo cổ lam để tăng cường sức khỏe và kéo dài tuổi thọ. Tại Nhật Bản và Trung Quốc loại trà giảo cổ lam được sử dụng là giảo cổ lam 5 lá hay còn có tên gọi khác là Ngũ Diệp Sâm, cây cỏ trường thọ….

Tại Việt Nam, cây giảo cổ lam 5 lá được tìm thấy ở vùng núi phía Bắc: như Hòa Bình, Sapa,… Sau các công trình nghiên cứu về loại thảo dược này, trà giảo cổ lam đã được phổ biến rộng rãi trong nước và trên thế giới.

☛ Tham khảo thêm tại: Cây Giảo cổ lam mọc ở đâu?

Theo kết quả nghiên cứu đề tài khoa học cấp quốc gia số KC.10.07.03.03 của Việt Nam đứng đầu nhóm nghiên cứu và GS.TS Phạm Thanh Kỳ về tác dụng giảo cổ lam như sau:

  • Giảo cổ lam chứa hơn 100 loại saponin có cấu trúc tương tự nhóm Damaran trong nhân sâm, có tác dụng làm giảm cholesterol toàn phần, làm giảm mức triglycerid 20%, làm giảm LDL 22%, có tác dụng làm giãn mạch, điều chỉnh và duy trì huyết áp ổn định lâu dài.
  • Giảo cổ lam làm tăng sức chịu đựng áp lực cho thành mạch máu, làm tan cục máu đông và ức chế quá trình kết tụ tiểu cầu vì vậy giảm nguy cơ tai biến mạch máu não. Tăng cường máu nên não giúp giảm tình trạng đãng trí, amezei ở người cao tuổi.
  • Thử nghiệm trên 24 bệnh nhân lâm sàng cho thấy giảo cổ lam hiệu quả trong việc điều trị chứng hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, mất ngủ triền miên (kết quả khỏi 100%).
  • Tăng sức chịu đựng của tim, ngăn ngừa chứng nhồi máu cơ tim bởi giảo cổ lam giúp tăng cường lượng máu nuôi tim. Đối với các trường hợp hở van tim 2 lá, thiểu năng động mạch vành khi  sử dụng giảo cổ lam trong thời gian 2 tháng đã hết hiện tượng choáng ngất, khó thở, tức ngực. B
  • Điều trị tiểu đường tuýp 2 hiệu quả, hạ đường huyết tốt giúp bệnh nhân hồi phục sức khỏe nhanh, hạn chế biến chứng do tiểu đường gây ra. Sử dụng thời gian dài giúp ổn định đường huyết  tỷ lệ đáp ứng 89%
  • Giảo cổ lam bảo vệ tế bào gan tốt cho những người mắc các bệnh lý về gan như gan nhiễm mỡ, viêm gan, chướng bụng, mề đay, vàng da… thử nghiệm lâm sàng trên 100 bệnh nhân bị viêm gan B sau khi sử dụng giảo cổ lam trong thời gian 3 tháng đã đáp ứng tốt 89%.
  • Giúp giảm cân ở người béo phì do cơ chế kích thích tế bào gia tăng việc sử dụng năng lượng, điều chỉnh những rối loạn chuyển hóa lipit, làm tiêu lượng mỡ dư thừa ở bụng và đùi một cách hiệu quả mà không gây hại cho sức khỏe và không cần phải ăn kiêng quá khắt khe.
  • Nhiều kết quả thử nhiệm cho thấy giảo cổ lam giúp tăng cường sức đề kháng của hệ miễn dịch, giúp đại tiện, tiểu tiện dễ dàng, giải độc cơ thể. Đặc biệt, rất có hiệu quả trong những trường hợp bị căng thẳng, mất ngủ triền miên, ăn không ngon, suy nhược cơ thể.
  • Giảo cổ lam được ghi nhận là có hiệu quả rất tốt cho những bệnh nhân ung thư sau phẫu thuật, đang trong quá trình chiếu tia xạ, truyền hóa chất.
  • Giảo cổ lam có tác dụng làm tăng trương lực cơ bắp rất rõ rệt nên được sử dụng trong thi đấu thể thao ở Nhật Bản, Trung Quốc như một chất Doping tự nhiên.

☛ Chi tiết hơn trong bài: Tác dụng chữa bệnh của giảo cổ lam

Ai nên sử dụng trà giảo cổ lam?

Bệnh nhân tiểu đường tuýp 2 thích hợp sử dụng trà giảo cổ lam

Giảo cổ lam là thảo dược khá lành tính vì vậy phù hợp sử dụng cho nhiều đối tượng đặc biệt là những người:

  • Huyết áp cao, thiểu năng tuần hoàn não
  • Bệnh về tim mạch, mỡ máu
  • Bệnh nhân tiểu đường tuýp 2
  • Người bị béo phì
  • Bệnh nhân căng thẳng, mệt mỏi, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, khó ngủ, di chứng sau tai biến mạch máu não.
  • Những người muốn tăng cường sức đề kháng

Tuy nhiên không nên sử dụng trà giảo cổ lam ở phụ nữ mang thai, đang cho con bú, trẻ dưới 6 tuổi. Các đối tượng này muốn sử dụng cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Uống trà giảo cổ lam thường xuyên, hàng ngày có tốt không?

Giảo cổ lam không có độc tính nên hoàn toàn có thể sử dụng là trà uống hàng ngày. Trà giảo cổ lam không chỉ được ưa chuộng tại Việt Nam mà còn ở nhiều nước trên thế giới.

Sử dụng trà giảo cổ lam hàng ngày giúp cơ thể khỏe mạnh, tăng khả năng làm việc và kéo dài tuổi thọ. Với nhiều công dụng của giảo cổ lam như tăng cường hệ miễn dịch, ổn định đường huyết, hạ mỡ máu,….trà giảo cổ lam hoàn toàn lấy được sự tin tưởng của con người.

So với các loại thuốc tân dược, giảo cổ lam không có tác dụng nhanh hạ huyết áp, mỡ máu và đường máu mạnh, nhanh bằng nhưng lại có tác động vào tận căn nguyên của căn bệnh, sửa chữa những tổn thương ở các tế bào của cơ thể, vì thế nó giúp duy trì sự ổn định và bảo vệ những cơ quan khác trong cơ thể, giúp thanh lọc, giải độc mạnh. Các loại thuốc tân dược thường có nhiều tác dụng phụ không mong muốn như: làm tăng men gan, liệt cơ… Nếu người bệnh sử dụng giảo cổ lam đều đặn một thời gian thì cơ thể người bệnh sẽ đỡ lệ thuộc thuốc tân dược và sức khỏe được ổn định hơn.

Cách sử dụng trà giảo cổ lam hiệu quả nhất

Để phát huy được công dụng của trà giảo cổ lam, cần nắm bắt rõ cách thức sử dụng theo từng nhóm đối tượng như sau:

  • Đối với người bệnh tiểu đường tuýp 2, mỡ máu cao, huyết áp cao, tim mạch… nên uống mỗi ngày tối thiểu 12-30g trà Giảo cổ lam.
  • Đối với người béo phì, giảo cổ lam tác động lên quá trình chuyển hóa lipid và làm tiêu mỡ dư thừa (đặc biệt là ở vùng đùi và vùng bụng) nhưng lại kích thích tiêu hóa nên gây cảm giác nhanh đói. Vì vậy, người thừa cân, béo phì muốn giảm béo thì phải kiểm soát chặt chẽ chế độ dinh dưỡng, không được ăn quá dư thừa năng lượng.
  • Uống trà Giảo cổ làm vào buổi sáng và đầu giờ chiều, không nên uống trà vào lúc tối hoặc trước khi đi ngủ. Vì cũng giống như các loại trà khác, giảo cổ làm có tác dụng hoạt huyết, khiến đầu óc làm tỉnh táo gây khó ngủ.
  • Không sử dụng trà đã để qua đêm
  • Người bị huyết áp thấp khi sử dụng nên sử dụng lúc no hoặc cho thêm vài lát gừng vào bình hãm trà cùng
  • Không lạm dụng trà giảo cổ lam, chỉ sử dụng lượng được khuyến cáo dưới 60-70g một ngày nếu ở dạng sấy khô.

Bên cạnh đó việc lựa chọn đúng loại trà giảo cổ lam 5 lá là quan trọng nhất. Bởi trong các loại giảo cổ lam thì Giảo cổ lam 5 lá mới có tác dụng tốt nhất đối với sức khỏe con người.

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại trà giảo cổ lam khác nhau như trà giảo cổ lam sapa, trà giảo cổ lam cao bằng, … với nguyên liệu là lá giảo cổ lam 3 lá, 5 lá hoặc 7 lá. Tính xác thực của các loại trà trôi nổi trên thị trường không được kiểm soát.

Với các thương hiệu trà giảo cổ lam thì Tuệ Linh là đơn vị đi đầu trong việc ứng dụng thực tiễn giảo cổ lam 5 lá vào làm trà. Trà giảo cổ lam Tuệ Linh có thành phần từ 100% giảo cổ lam 5 lá, được trồng từ vùng đất sạch theo tiêu chuẩn GAP-WHO, quy trình trồng thu hái khép kín được đảm bảo nghiêm gặt cho sản phẩm trà giảo cổ lam tốt nhất.

Trà giảo cổ lam Tuệ Linh đến từ vùng nguyên liệu giảo cổ lam sạch theo tiểu chuẩn Tổ chức Y tế Thế giới GACP-WHO. Vùng trồng tại Mộc Châu, Sơn La theo tiêu chuẩn 5 không: không phân bón, không thuốc diệt cỏ, không thuốc trừ sâu, nguồn nước không ô nhiễm, không khí không ô nhiễm. Quá trình sản xuất trà Giảo cổ lam Tuệ Linh được kiểm soát nghiêm ngặt, tại nhà máy của công ty đạt tiêu chuẩn quốc tế GMP – WHO nhằm giữ được tối ưu hoạt chất có trong dược liệu.

Để mua Giảo Cổ lam Tuệ Linh, bạn có thể tìm đến các nhà thuốc phân phối sản phẩm chính hãngTẠI ĐÂY

]]>
https://www.giaocolam.vn/tra-giao-co-lam-co-tot-khong.html/feed 0
Cây thuốc giảo cổ lam: công dụng và cách dùng! https://www.giaocolam.vn/cay-thuoc-giao-co-lam.html https://www.giaocolam.vn/cay-thuoc-giao-co-lam.html#comments Tue, 24 Jun 2025 01:15:10 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=3016 Giảo cổ lam là một thảo dược quý được biết đến với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Sử dụng giảo cổ lam làm trà uống thưởng thức thay cho các loại trà truyền thống hiện rất được ưa chuộng. Vậy cây thuốc giảo cổ lam có đặc điểm, công dụng như thế nào, sử dụng giảo cổ lam ra sao để đem đến hiệu quả tốt nhất cho sức khỏe?

Tại sao gọi Giảo cổ lam là cây thuốc?

Giảo cổ lam (tên khoa học: Gynostemma pentaphyllum) là loài dây leo thuộc họ bầu bí, phân bố chủ yếu ở vùng núi cao. Tại Nhật Bản, nó được gọi là “phúc ấm thảo”; ở Trung Quốc là “cỏ trường thọ”; còn tại Việt Nam, cây này còn mang nhiều tên dân gian như: cỏ thần kỳ, cây trường sinh hay ngũ diệp sâm.

Những tên gọi này đều phản ánh tác dụng mà giảo cổ lam mang lại cho sức khỏe con người. Nhờ chứa các hoạt chất sinh học quan trọng như saponin (giống nhân sâm), flavonoid, cùng các khoáng chất như kẽm, sắt, mangan, phốt pho…, giảo cổ lam có khả năng phòng và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý.

Trong y học cổ truyền, loại thảo dược này từng được dùng cho vua chúa để tăng cường sinh lực, làm đẹp và kéo dài tuổi thọ. Ngày nay, các nghiên cứu hiện đại đã chứng minh giảo cổ lam có thể hỗ trợ:

  • Hạ mỡ máu
  • Ổn định đường huyết
  • Giảm huyết áp
  • Tăng cường chức năng tim mạch
  • Phòng ngừa tai biến do xơ vữa động mạch

Chính vì những công dụng đáng giá ấy, giảo cổ lam được giới chuyên môn đánh giá là một trong những cây thuốc quý cho sức khỏe hiện đại.

Đặc điểm của cây thuốc giảo cổ lam

Mô tả thực vật

Giảo cổ lam là loại cây thân thảo, mảnh họ dây leo. Cây leo nhờ tua cuốn mọc ở nách lá. Lá giảo cổ lam thoạt nhìn giống như lá kép chân vịt nhưng chúng mọc đơn có xẻ chân vịt rất sâu. Hoa giảo cổ lam là loại hoa đơn tính mọc khác gốc. Cụm hoa hình chùy, có nhiều hoa nhỏ màu trắng và ở bầu có 3 vòi nhụy. Quả giảo cổ lam có hình cầu với đường kính 5 – 9 mm. Khi chín quả có màu đen.

  • Bộ phận dùng: Lá
  • Thu hái: Quanh năm
  • Chế biến: Sau khi thu hoạch, lá trường sinh thảo sẽ được rửa sạch rồi phơi khô dưới nắng
  • Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời và môi trường ẩm ướt

Cây giảo cổ lam mọc ở đâu?

Cây giảo cổ lam thường mọc ở độ cao từ 200 – 2000 m so với mực nước biểm. Cây phân bố chủ yếu ở các khu rừng thưa ẩm, rậm rạp và những vùng có khí hậu mát lạnh quanh năm. Điển hình là mọc ở các nước Châu Á như Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Indonesia và Ấn Độ. Ở Việt Nam, giảo cổ lam phát hiện ở núi Phan Xi Păng và một số tỉnh ở vùng núi phía Bắc.

Tại Việt Nam, năm 1977 giáo sư Phạm Thanh Kỳ cùng nhóm nghiên cứu của mình tìm thấy cây giảo cổ lam lần đầu tiên tại SaPa. Loài thảo dược này bao gồm một quần thể rất rộng lớn mọc trên một khu rừng nguyên sinh có độ cao 2000m so với mực nước biển, thuộc dãy Hoàng Liên Sơn của dãy núi Phan- xi -păng tỉnh Lào Cai.

Hiện nay, loài cây thần kỳ này còn được phát hiện ở một số vùng như: vùng núi đá vôi của tỉnh Hòa Bình, tỉnh Hà Giang,Cao Bằng. Các vùng còn lại vẫn chưa tìm ra hoặc có nhưng với trữ lượng ít, không đáng kể.

☛ Tham khảo đầy đủ tại: Nơi Giảo cổ lam thường mọc

Thành phần hóa học

Qua các nghiên cứu, phân tích tính lý dược của giảo cổ lam cho thấy, dược liệu này chứa các thành phần chính là Saponin, Flavonoid,  Gypenosid, chất Adenosin, lượng lớn acid amin, khoáng chất và vitamin như P, Mn, Fe, Zn, Se,… Hoạt chất Saponin ở thảo dược tự nhiên này có cấu trúc triterpen kiểu dammaran giống với Saponin trong tam thất và nhân sâm nhưng hàm lượng lại nhiều hơn hai nguyên liệu này gấp 3 – 4 lần.

Phân biệt cây thuốc giảo cổ lam

Phân biệt với các loại giảo cổ lam khác

Hiện cây giảo cổ lam ở nước ta có 3 loại chính bao gồm giảo cổ lam 7 lá, giảo cổ lam 5 lá và loại 3 lá. Cây thuốc giảo cổ lam là tên gọi dùng chỉ cho loại giảm cổ lam 5 lá.

Dạng tươi:

  • Cây  giảo cổ lam 3 lá : Cây có ba lá, dây khá lớn, cây tươi nhấm có vị ngọt, không đắng. Hiệu quả điều trị của giảo cổ lam 3 lá không cao , ít dùng trong y học và đang nghiên cứu .
  • Cây giảo cổ lam 5 lá: mọc trên các vách núi đá vôi ở độ cao 1000m so với mực nước biển ( Giảo cổ lam 5 lá mọc rất nhiều ở vùng núi đá vôi), cây không mọc ở các loại đất thông thường. Đây là loại giảo cổ lam được cả thể giới sử dụng bởi vì nó rất tốt cho sức khỏe, có thể nói là tốt nhất trong các loại giảo cổ lam hiện nay.
  • Cây giảo cổ lam 7 lá: cây có 7 lá, mọc hoang dại nhiều. Hiện loại giảo cổ lam này vẫn đang được nghiên cứu thêm và chưa có công bố cụ thể.

Dạng khô:

  • Giảo cổ lam 3 lá khi phơi khô có vị nhạt, không có mùi thơm, không có vị đắng
  • Giảo cổ lam 5 lá (cây thuốc giảo cổ lam) khi phơi khô dậy mùi thơm rất đặc trưng, khi hãm với nước sôi có vị đắng trước ngọt sau và rất thơm ngon
  • Giảo cổ lam 7 lá khi phơi khô không có mùi thơm đặc trưng, khi pha uống có vị rất đắng, khó uống

Phân biệt với các loài cây khác

Cây Giảo cổ lam là cây leo bằng tua cuốn mọc ở nách lá, đây là đặc điểm của họ bầu bí (Curcubitaceae) phân biệt với các cây họ Nho (Vitaceae) leo bằng tua cuốn mọc đối diện với lá.

Phân biệt với các loại cây họ leo bầu bí có thể dựa vào đặc điểm nhận dạng, tuy nhiên khi phơi khô rất khó phân biệt với các loại cây họ leo khác.

Ngoài ra hiện tại cây thuốc giảo cổ lam chưa thấy mọc dưới đồng bằng, chỉ mọc trên núi đá vôi. Tuy nhiên hiện nay có thể trồng được ở nhà nhưng phải trong chỗ râm mát. Bên cạnh đó, hàm lượng các hoạt chất trong cây còn phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện môi trường, cây Giảo cổ lam cho hàm lượng hoạt chất tốt nhất phải ở độ cao trên 1000m, không khí và nguồn nước phải sạch. Do vậy, Giảo cổ lam 5 lá chất lượng hiện nay rất hiếm.

☛ Tham khảo thêm tại: Hình ảnh cây Giảo cổ lam thật – giả 

Tác dụng đối với sức khỏe của cây thuốc giảo cổ lam

Giảo cổ lam chứa nhiều hoạt chất quý hiếm mang lại tác dụng toàn diện cho sức khỏe con người. Dưới đây là các nhóm chất chính và công dụng nổi bật:

1. Saponin – Bảo vệ tim mạch, tăng miễn dịch

Hoạt chất saponin trong giảo cổ lam có cấu trúc tương tự nhân sâm, nhưng hàm lượng lại cao hơn đáng kể. Tác dụng chính gồm:

  • Giảm cholesterol trong máu bằng cách ngăn tái hấp thu tại ruột.
  • Ngăn ngừa ung thư, đặc biệt ung thư đại tràng, nhờ ức chế tế bào ác tính.
  • Tăng cường hệ miễn dịch, giúp cơ thể chống lại virus, vi khuẩn.
  • Chống oxy hóa, làm chậm lão hóa tế bào.

2. Grypenosid – Hỗ trợ điều trị ung thư

Kìm hãm tế bào ung thư đặc biệt là ung thư phổi, ung thư vú, ung thư tử cung và ung thư đại tràng.

3. Phanosid – Ổn định đường huyết

  • Giúp kích thích tuyến tụy tiết insulin.
  • Tăng độ nhạy của tế bào với insulin.
  • Hỗ trợ kiểm soát đường huyết ổn định cho người bị tiểu đường tuýp 2.

4. Adenosin – Tăng lực, điều hòa nội tiết

Adenosin là hoạt chất quý hiếm thường chỉ có trong đông trùng hạ thảo, nay được phát hiện trong giảo cổ lam 5 lá. Tác dụng bao gồm:

  • Chống loạn nhịp tim, cải thiện tuần hoàn.
  • Tăng oxy máu, giúp cơ bắp hoạt động bền bỉ hơn.
  • Cải thiện sinh lý, điều hòa hormone sinh dục, hỗ trợ điều trị vô sinh ở cả nam và nữ.
  • Tăng sự tỉnh táo, cải thiện chức năng thần kinh.

Chính nhờ sự có mặt của Adenosin, giảo cổ lam còn được các vận động viên sử dụng như một loại “doping hợp pháp” giúp tăng thể lực và phục hồi nhanh sau thi đấu.

5. Vitamin và khoáng chất – Bổ sung vi chất thiết yếu

  • Giảo cổ lam chứa nhiều khoáng chất như: selen, kẽm, mangan, sắt, phốt pho…
  • Giúp nâng cao sức đề kháng, tăng cường chức năng gan, cải thiện trao đổi chất.

☛ Xem chi tiết: Tác dụng chính của Giảo cổ lam

Sử dụng giảo cổ lam như thế nào để đạt hiệu quả nhất?

Sau khi thu hái, người ta chỉ dùng lá của cây giảo cổ lam để làm dược liệu vì lá là bộ phận có nhiều dược chất nhất. Rửa sạch lá giảo cổ lam, rồi đem phơi nắng cho khô. Thông thường, người bán sẽ băm nhỏ lá giảo cổ lam để người dùng dễ sử dụng. Ngoài ra, giảo cổ lam cũng thường được chế biến thành dạng túi lọc.

1. Trà giảo cổ lam

Chuẩn bị

  • 20g giảo cổ lam
  • Ấm trà
  • Nước đun sôi

Cách pha

Mỗi lần dùng giảo cổ lam để pha trà, chỉ nên sử dụng khoảng 20g. Cho giảo cổ lam vào ấm trà và pha với nước sôi. Đợi dược chất giảo cổ lam ngấm ra, có thể sử dụng. Nước trà đun từ giảo cổ lam có thể uống thay nước trong ngày.

Nên uống trà giảo cổ lam vào buổi sáng và đầu giờ chiều bởi đây là thời gian mà loại thảo dược này có thể giúp cơ thể cảm thấy minh mẫn, tỉnh táo và làm việc tốt hơn. Không nên dùng trà giảo cổ lam vào buổi tối trước khi đi ngủ vì nó có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh, gây khó ngủ.

2. Giảo cổ lam kết hợp với cây xạ đen, cà gai leo

Chuẩn bị

  • Giảo cổ lam: 30g
  • Xạ đen: 30g
  • Cà gai leo: 20g
  • Nước sôi: 1,5 lít
  • Bình giữ nhiệt

Cách pha

Cho tất cả nguyên liệu vào bình giữ nhiệt, sau đó đổ thêm 1,5 lít nước sôi. Đậy nắp và ủ trong thời gian 30 phút là có thể sử dụng được.

Giảo cổ lam kết hợp với cây xạ đen và cà gai leo sẽ tạo nên một thức uống thơm ngon, bổ dưỡng, có tác dụng tăng cường sức khỏe, phòng chống ung thư. Ngoài ra, loại thức uống này còn giúp ngăn ngừa một số bệnh nguy hiểm như đái tháo đường, viêm gan B…

Đối tượng sử dụng giảo cổ lam

Những người nên sử dụng giảo cổ lam:

  • Người bị mỡ máu, tim mạch, huyết áp cao, đái tháo đường
  • Người thường xuyên mệt mỏi, căng thẳng, khó ngủ, đau đầu…
  • Người bị ung thư, u bướu
  • Người bị gan nhiễm mỡ, xơ gan, suy gan…
  • Các đối tượng muốn tăng cường sức đề kháng.

Những người không nên sử dụng giảo cổ lam:

  • Phụ nữ đang mang thai
  • Phụ nữ đang cho con bú
  • Trẻ em dưới 6 tuổi
  • Người đang dùng thuốc chống đào thải khi cấy ghép
  • Người bị chứng “hư hàn”: chân tay lạnh, chịu rét kém, hay đổ mồ hôi, mệt mỏi, đuối sức, hơi thở ngắn…

Liều dùng thông thường của giảo cổ lam là gì?

Giảo cổ lam có tác dụng hạ đường huyết rất nhanh nhờ cơ chế tăng tiết insulin. Vì vậy, đừng quá lạm dụng loại thảo mộc này bởi có thể dẫn đến trường hợp nguy hiểm khi bị hạ đường huyết đột ngột.

Nhìn chung, liều dùng giảo cổ lam đối với mỗi người khác nhau. Liều lượng này thường dựa trên tuổi tác, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Tuy nhiên, mỗi ngày không nên dùng quá 70g giảo cổ lam.

Mua sản phẩm Giảo cổ lam chất lượng ở đâu?

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều sản phẩm gắn mác “giảo cổ lam”, được bày bán tràn lan tại các quầy thuốc nhỏ lẻ, tạp hóa hay chợ đầu mối. Tuy nhiên, khó có thể kiểm chứng được chất lượng cũng như xuất xứ thực sự của sản phẩm, dẫn đến nguy cơ mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng.

Tiêu chí lựa chọn Giảo cổ lam chất lượng

Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, giảo cổ lam chất lượng cần đáp ứng các tiêu chí sau:

  • Là loại giảo cổ lam 5 lá – đây là loại duy nhất chứa hoạt chất quý như saponin, flavonoid, adenosin…
  • Được trồng ở độ cao trên 1000m, khí hậu mát mẻ, nguồn nước sạch, không nhiễm hóa chất.
  • Được kiểm nghiệm hoạt chất và tiêu chuẩn hóa theo hướng dẫn của WHO.

Tuệ Linh – Đơn vị tiên phong nghiên cứu và phát triển sản phẩm Giảo cổ lam chất lượng cao

Vùng nguyên liệu Giảo cổ lam Tuệ Linh theo tiêu chuẩn GACP-WHO
Vùng nguyên liệu Giảo cổ lam Tuệ Linh theo tiêu chuẩn GACP-WHO

Công ty TNHH Tuệ Linh là đơn vị duy nhất được Giáo sư – Tiến sĩ Phạm Thanh Kỳ, nguyên Hiệu trưởng Đại học Dược Hà Nội, chuyển giao đề tài cấp Nhà nước nghiên cứu về cây Giảo cổ lam 5 lá. Ông cũng là người trực tiếp kiểm tra nguyên liệu và giám sát quá trình chuẩn hóa.

Tất cả sản phẩm Giảo cổ lam Tuệ Linh đều được:

  • Chuẩn hóa theo tiêu chuẩn GACP – WHO (thực hành tốt trồng và thu hái dược liệu).
  • Sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, đạt tiêu chuẩn quốc tế.
  • Đảm bảo 100% thành phần từ lá giảo cổ lam 5 lá chất lượng cao.

Với phương châm “Chất lượng làm nên thương hiệu”, sản phẩm Tuệ Linh không chỉ chinh phục người tiêu dùng trong nước mà còn được xuất khẩu sang nhiều quốc gia trên thế giới.

Các dòng sản phẩm Giảo cổ lam Tuệ Linh hiện có

  • Trà Giảo cổ lam Tuệ Linh – dạng túi lọc, tiện lợi sử dụng hằng ngày.
  • Viên Giảo cổ lam Tuệ Linh – dạng viên nén, dễ bảo quản và mang theo.

Để mua các sản phẩm trên bạn có thể đến hiệu thuốc gần nhất bằng cách BẤM VÀO ĐÂY

Hoặc đặt hàng online để được giao hàng tận nhà TẠI ĐÂY

Ngoài ra bạn cũng có thể liên hệ trực tiếp qua số Hotline: 0912 571 190 – 0839 561 247 để được hỗ trợ và tư vấn tốt nhất !

Nếu gặp khó khăn gì trong việc mua hoặc cần hiểu thêm về sản phẩm. Các bạn gọi theo số Hotline 18001190 để được các Dược sĩ tư vấn thêm.

Lưu ý khi sử dụng giảo cổ lam làm thuốc

Bởi giảo cổ lam là cây thuốc, nên muốn sử dụng hiệu quả tránh những tác dụng không mong muốn cần thực hiện như sau:

  • Không được sử dụng giảo cổ lam quá liều quy định bởi có thể dẫn đến ngộ độc.
  • Nếu bạn bị hạ đường huyết, huyết áp thấp thì hãy uống sau khi ăn no. Bạn có thể cho thêm gừng hoặc một ít đường để dễ uống hơn.
  • Nếu bạn dùng trà giảo cổ lam để giảm cân thì phải kết hợp với một chế độ ăn hợp lý mới có tác dụng rõ rệt.
  • Tuyệt đối không dùng trà giảo cổ lam đã để qua đêm, trà đã để rất lâu hoặc đun đi đun lại quá nhiều lần. Tốt nhất, bạn nên dùng hết trong ngày vì nếu để qua đêm, trà sẽ bị biến chất, không tốt cho hệ tiêu hóa.
  • Sau khi uống trà giảo cổ lam, bạn có thể sẽ có cảm giác nóng người, tăng huyết áp nhẹ, khô miệng, khát nước. Vì vậy, bạn nên uống thêm nước lọc. Sau một thời gian, cơ thể sẽ tự điều chỉnh lại và các triệu chứng trên sẽ tự biến mất.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú; đang dùng những loại thuốc khác; hay dị ứng với các loại thảo mộc khác; mắc phải các căn bệnh nào khác; bị dị ứng thực phẩm, thuốc nhuộm, động vật…

☛ Đọc thêm: Tác dụng phụ nếu sử dụng giảo cổ lam không đúng cách!

Trên đây là những thông tin về cây thuốc Giảo cổ lam. Hi vọng thông tin trên sẽ giúp ích được cho bạn đọc!

]]>
https://www.giaocolam.vn/cay-thuoc-giao-co-lam.html/feed 4