Giảo Cổ Lam Tuệ Linh https://www.giaocolam.vn Web sản phẩm chính thức Thu, 11 Apr 2024 07:03:11 +0000 vi hourly 1 Trà giảm mỡ máu Giảo cổ lam Tuệ Linh https://www.giaocolam.vn/tra-giam-mo-mau-giao-co-lam.html https://www.giaocolam.vn/tra-giam-mo-mau-giao-co-lam.html#respond Thu, 14 Mar 2024 08:20:31 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=2671 Trà giảo cổ lam được xem như thần dược đối với các bệnh lý về tiểu đường và mỡ máu. Trong bài viết trước giaocolam.vn đã giới thiệu cơ chế tác động của Giảo cổ lam với bệnh tiểu đường. Vì vậy, tại nội dung bài viết này sẽ giới thiệu đến bạn đọc chi tiết về tác dụng của trà giảo cổ lam trong việc điều trị mỡ máu.

1 – Cơ chế giảo cổ lam giúp giảm mỡ máu

Mỡ máu hay máy nhiễm mỡ thực chết là sự rối loạn chuyển hóa lipid trong máu khiến mỡ máu cao hơn bình thường. Đây là chỉ số mỡ trong máu vượt quá ngưỡng cho phép. Trong máu của mỗi người đều tồn tại lượng mỡ nhất định được đánh giá bằng chỉ số xét nghiệm cholessterol, triglycerid,… Khi các chỉ số này vượt quá ngưỡng cho phép, bạn sẽ được chẩn đoán bị máu nhiễm mỡ hay mỡ máu.

Từ xa xưa, trong dân gian, Giảo cổ lam được biết đến với các tác dụng: tăng cường chức năng gan, giải độc gan, hạ lượng mỡ trong máu, giảm cholesterol, ngăn ngừa xơ vữa mạch máu, giúp hạ huyết áp, phòng biến chứng về tim mạch. Giảo cổ lam giúp hạ đường huyết và ngăn ngừa các biến chứng cho bệnh nhân bị tiểu đường, có tác dụng tốt cho bệnh nhân bị tiểu đường type 2.  Xem chi tiết hơn: “Tác dụng kì diệu của Giảo cổ lam”

Cây Giảo cổ lam được chú ý nghiên cứu kỹ lưỡng tại nhiều quốc gia như Nhật Bản, Trung Quốc, Mỹ,… Tại Việt Nam, Giảo cổ lam được GS.TS Phạm Thanh Kỳ nghiên cứu từ năm 1997 (đề tài cấp Quốc gia mã số KC.07.03.03) và được Viện dược liệu Trung ương, Đại học Y Hà Nội kết hợp với Thụy Điển nghiên cứu chuyên sâu.

Qua các đề tài nghiên cứu các nhà khoa học trong nước và trên thế giới đã phân tích dược chất trong Giảo cổ lam và phát hiện ra rằng ngoài Phanosid  dược chất giúp hạ đường huyết thì còn có Saponin – kháng sinh tự nhiên. Dược chất Saponin có cấu trúc trierpenoid, gọi chung là các gypenosides.

Saponin khi được đưa vào cơ thể sẽ làm sạch mạch máu và các cơ quan khác nhau, ngăn chặn chất béo, tăng hấp thu dinh dưỡng và đào thải. Dưới tác dụng của enzym hoặc axit loãng, saponin thủy phân thành các phần gồm genin và phần đường. Sau đó saponin sẽ ràng buộc với cholesterol trong đường ruột và ràng buộc với muối mật ngăn chặn tái hấp thu cholesterol trong máu, ngăn ngừa bệnh tim mạch nhờ hạn chế gắn kết tiểu cầu.

Như vậy, hoạt chất Saponin trong Giảo cổ lam có tác dụng làm giảm mỡ máu, hỗ trợ và điều trị chứng rối loạn lipid trong máu. Theo dược điển Việt Nam IV, hàm lượng saponin trong Giảo cổ lam lớn hơn 4,5% tính theo dược liệu khô. Tại Việt Nam, Giảo cổ lam được Giáo sư Phạm Thanh Kỳ tìm thấy trên đỉnh núi Phanxipang vào năm 1997, từ đó cũng có nhiều đề tài nghiên cứu nhằm khẳng định tác dụng của dược liệu này trong phòng và điều trị bệnh lý.

2 – Nghiên cứu chứng minh tác dụng giảo cổ lam giúp giảm mỡ máu

Tác dụng của giảo cổ lam với mỡ máu được thể hiện rõ ràng qua nhiều nghiên cứu của hàng trăm nhà khoa học Việt Nam và trên thế giới bao gồm:

  • Năm 1999, GS. Phạm Thanh Kỳ công bố trên tạp chí dược liệu cho thấy: sử dụng giảo cổ lam trong vòng 30 ngày làm giảm cholesterol toàn phần lên tới 71% so với nhóm chứng (không sử dụng giảo cổ lam).
  • Năm 2005, nhà khoa học Samer Magaii thuộc trường đại học Sedney, Úc công bố nghiên cứu khẳng định: dùng dịch chiết Giảo cổ lam giàu gypenoside với liều 250mg/kg sau 4 ngày và 12 ngày sử dụng làm giảm nồng độ triglyceride trong máu (53% và 85%), làm giảm nồng độ cholesterol toàn phần (10% và 44%). Nghiên cứu cho thấy dịch chiết Giảo cổ lam không ảnh hưởng đến nồng độ LDL và HDL trong nghiên cứu này. Dịch chiết gypenoside từ Giảo cổ lam còn làm giảm nồng độ nitrit trong máu 80%. Kết quả đạt được gần như tương tự với thuốc chứng dương là Atorvasatin (75mg/kg trong 4 ngày)
  • Đồng thời, hàng trăm nghiên cứu khác minh chứng cho thấy giảo cổ lam làm hạ mỡ máu khi chứa hơn 100 loại saponin có khả năng làm hạ mỡ máu cao, giảm triglycerid, giảm LDL (cholesterol xấu), tăng HDL (cholesterol tốt) với hiệu quả được ghi nhận từ 67% đến 93%, ngăn ngừa xơ vữa động mạch.

3 – Thực tiễn sử dụng trà giảm mỡ máu giảo cổ lam

Trà giảo cổ lam giúp giảm mỡ máu hiệu quả, nhưng chỉ có tác dụng khi sử dụng đúng loại trà. Cụ thể Giảo cổ lam 5 lá Gynostemma pentaphyllum – là loại giảo cổ lam được nghiên cứu chuyên sâu và bài bản nhất mới có tác dụng đối với người mỡ máu cao.

Trên thị trường hiện có rất nhiều sản phẩm trà giảo cổ lam tuy nhiên không phải loại trà nào cũng sử dụng 100% lá giảo cổ lam 5 lá, có nguồn gốc rõ ràng và được bảo quản nghiêm ngặt từ quy trình trồng đến thu hái. Chính vì vậy để đảm bảo quyền lợi sức khỏe và sử dụng đúng tiền mua trà hãy lựa chọn Trà giảo cổ lam Tuệ Linh.

Tại sao lại chọn Trà giảo cổ lam Tuệ Linh để giảm mỡ máu mà không phải loại khác? Xin trả lời, trà giảo cổ lam Tuệ linh có thành phần 100% giảo cổ lam 5 lá, được trồng theo tiêu chuẩn dược liệu sạch của Tổ chức Y tế Thế giới GACP-WHO. Vùng trồng tại Mộc Châu, Sơn La theo tiêu chuẩn 5 không:

  • Không phân bón
  • Không thuốc diệt cỏ
  • Không thuốc trừ sâu
  • Nguồn nước không ô nhiễm
  • Không khí không ô nhiễm.

Các sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền công nghệ sản xuất hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tê GMP – WHO và luôn đảm bảo kiểm định sản phẩm nghiêm ngặt trước khi đến tay người tiêu dùng. Cũng bằng chính chất lượng của mình, năm 2014, các sản phẩm từ giảo cổ lam Tuệ Linh đã chinh phục được thị trường khó tính như Slovakia, mở ra con đường mới đến với người tiêu dùng quốc tế, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong việc thăm dò và khai thác thị trường châu Âu của dược liệu Việt Nam.

Với thói quen đơn giản 2 tách trà giảo cổ lam Tuệ Linh mỗi ngày, hàng triệu người Việt đã tin dùng và giúp hỗ trợ ổn định mỡ máu, tiểu đường, huyết áp của mình.

4 – Sử dụng trà giảm mỡ máu giảo cổ lam Tuệ Linh thế nào để hiệu quả?

Hướng dẫn sử dụng:

  • Cho trà vào cốc, hãm bằng nước sôi.
  •  Ngày uống 2-4 gói vào buổi sáng hoặc đầu giờ chiều.
  •  Người đang có bệnh ( huyết áp cao, mỡ máu, tiểu đường) có thể uống 4-6 gói một ngày ( hoặc kết hợp sử dụng dạng viên Giảo cổ lam)

Lưu ý khi sử dụng:

  • Giảo cổ lam có thể dùng dạng bào chế viên (4 – 10g) hoặc sắc lên uống thay trà.
  • Uống giảo cổ lam vào buổi sáng hoặc đầu giờ chiều vì sẽ làm bạn tỉnh táo, khó ngủ. Nghiên cứu khoa học cho thấy chỉ số saponin của giảo cổ lam cao hơn 3 – 4 lần nhân sâm. Vì vậy, khi sử dụng nhiều giảo cổ lam có thể gây ngộ độc như ngộ độc nhân sâm.
  • Với những người hay bị hạ đường huyết chỉ uống giảo cổ lam vào lúc đã ăn no.
  • Khi uống giảo cổ lam xong cơ thể sẽ có cảm giác tăng huyết áp nhẹ, miệng khô, khát nước… do thành phần hóa học trong cây làm tăng chuyển hóa cơ thể. Nên uống thêm nước lọc để điều tiết lại nhiệt độ cơ thể.
  • Kiêng kị: Không dùng nếu có các chứng “hư hàn”, nghĩa là cơ thể có các triệu chứng chân tay lạnh, ghét lạnh, chịu rét kém, hay mệt mỏi, đuối sức, đổ mồ hôi, thở ngắn hơi, đại tiện lỏng loãng, mạch trầm nhược, miệng nhạt khô khát, tiêu tiện trong dài.

5 – Mua trà giảo cổ lam ở đâu?

Sản phẩm Trà Giảo cổ lam Tuệ Linh phân phối trên toàn quốc. Để mua trà Giảo cổ lam quý khách hàng có thể mua trực tiếp tại các hiệu thuốc trên toàn quốc. Để biết chi tiết các nhà thuốc có bán giảo cổ lam Tuệ Linh để tránh trường hợp đi tìm nhà thuốc không có mất thời gian khách hàng có thể xem danh sách nhà thuốc “TẠI ĐÂY”. Khi mua, quý khách hàng nên chú ý nói rõ mua thương hiệu Tuệ Linh và nhớ kiểm tra bao bì sau khi tiếp nhận sản phẩm.

Ngoài ra bạn có thể mua hàng online, giao hàng tận nhà thông qua việc điền form dưới đây.

Đặt mua Giảo Cổ Lam online

Hãy để lại thông tin, chúng tôi sẽ liên lạc lại với bạn trong thời gian sớm nhất.

Nếu trong trường hợp nhà bạn cách xa các hiệu thuốc, hoặc gần nhà bạn không có bán, bạn chưa biết đặt hàng online. Bạn có thể gọi trực tiếp theo số hotline: 1800 1190  để được hỗ trợ về cách mua, cách sử dụng sản phẩm chi tiết nhất .

PGS.TS Nguyễn Duy Thuần, Phó GĐ Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam, Viện trưởng Viện nghiên cứu y dược Tuệ Tĩnh phát biểu trên Đài truyền hình Việt Nam (VTV2) về Giảo cổ lam Tuệ Linh:

PGS. TS Nguyễn Duy Thuần chia sẻ về công dụng của giảo cổ lam

]]>
https://www.giaocolam.vn/tra-giam-mo-mau-giao-co-lam.html/feed 0
[Giải đáp] Bị tiểu đường dùng mật ong được không? https://www.giaocolam.vn/bi-tieu-duong-dung-mat-ong-duoc-khong.html https://www.giaocolam.vn/bi-tieu-duong-dung-mat-ong-duoc-khong.html#respond Wed, 17 Jan 2024 15:37:10 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=4794 Hỏi: Chào chuyên gia, tôi được chẩn đoán là bị tiểu đường. Tôi thích ăn một số món bánh có thành phần chứa mật ong. Tôi biết mật ong khá ngọt nhưng là đường tự nhiên, vậy tôi sử dụng có vấn đề gì không? Mong chuyên gia giải đáp, xin cảm ơn.

(Anh Minh, 53 tuổi- Nghệ An)

Trả lời:

Chào anh Minh, cảm ơn anh đã gửi câu hỏi về cho chuyên gia của giaocolam.vn. Xin phép được gửi tới anh Minh một số thông tin dưới đây:

Giá trị dinh dưỡng có trong mật ong

Theo các chuyên gia dinh dưỡng, mật ong là loại chất lỏng đặc sệt, có màu vàng óng hơi nâu, được lấy từ ong mật và các loại côn trùng khác. Nguồn gốc của mật ong chính là các loại mật hoa được những chú ong thu thập, lưu trữ và tích lại trong tổ ong. Mật ong hiện nay chủ yếu được sản xuất thương mại từ các khu vực nuôi ong và trồng cây, hoa.

Mật ong cũng chính là thức ăn dự trữ của loài côn trùng này sử dụng cho mùa đông – mùa khó kiếm thức ăn. Vị ngọt tự nhiên, tươi mát, thơm dịu nhẹ của mật ong khiến con người và nhiều loài động vật yêu thích.

Thành phần trong mật ong gồm có: đường sucrose, nước, vitamin và các khoáng chất quan trọng,… Trong đó khoảng 80% hàm lượng là carbohydrat và 20% còn lại là nước. Theo số liệu của bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, mỗi thìa mật ong thô cung cấp khoảng 60 calo và 17 gram carbohydrate.

Ngoài cung cấp năng lượng cùng vị ngọt kích thích vị giác, mật ong còn chứa nhiều vitamin C, sắt, folate, kali, magie, canxi,… rất tốt cho sức khỏe. Thực phẩm này còn được coi là chất chống oxy hóa hiệu quả, giúp ngăn ngừa và làm chậm tổn thương tế bào.

Mặc dù cung cấp lượng dinh dưỡng tốt cho con người song với bệnh nhân tiểu đường cần thực hiện chế độ ăn hạn chế thì lượng đường từ mật ong là nguy cơ lớn. Vì thế rất nhiều người thắc mắc tiểu đường có uống được mật ong không?

Tiểu đường có uống được mật ong không?

Người bị bệnh tiểu đường CÓ THỂ sử dụng mật ong trong chế độ dinh dưỡng của mình

Mặc dù trong mật ong có chứa nhiều đường và carbonhydrate, tuy nhiên đường tự nhiên không ảnh hưởng nhiều như đường tinh luyện và các chế phẩm khác. Bạn cần sử dụng lượng vừa phải là có thể đảm bảo an toàn.

Một nghiên cứu đã thực hiện đánh giá tác động làm tăng đường huyết của mật ong và đường tinh luyện với những người mắc tiểu đường type 1 và những người không mắc bệnh. Những tình nguyện viên được ăn mật ong với lượng như nhau và được đo đường huyết sau đó. Kết quả cho thấy rằng, mật ong làm tăng lượng đường trong máu sau khi ăn khoảng 30 phút, nhưng sau đó trở về mức thấp sau 2 giờ giống với người bình thường.

Như vậy có thể tin rằng, tác động làm tăng đường huyết của mật ong không giống như đường, bởi ngoài cung cấp đường và carbohydrate, mật ong còn làm tăng lượng insulin. Đây chính là hormone do tuyến tụy sản xuất có chức năng chuyển hóa glucose trong máu thành năng lượng sử dụng hoặc lưu trữ.

Chính tác dụng làm tăng sinh insulin này giúp mật ong không khiến đường huyết của bệnh nhân tiểu đường tăng quá cao và kéo dài. Tuy mật ong giúp kiểm soát lượng đường huyết khá tốt song nghiên cứu cũng chỉ ra loại thực phẩm này không giúp phòng ngừa bệnh.

Thực tế cho thấy khá nhiều bệnh nhân tiểu đường mắc các chứng bệnh khác kèm theo, trong đó có thừa cân, béo phì. Vì thế với bệnh nhân tiểu đường và không thừa cân, bạn có thể sử dụng mật ong thay thế đường song cần dùng hạn chế. Còn bệnh nhân béo phì tốt nhất không nên dùng mật ong, đồng thời hạn chế tiêu thụ đồ ngọt và cắt giảm carbs.

☛ Tham khảo thêm tại: Bệnh tiểu đường không nên ăn gì?

Lưu ý khi sử dụng mật ong ở bệnh nhân tiểu đường

Nếu bạn vẫn băn khoăn tiểu đường có uống được mật ong không thì câu trả lời là có. Người bệnh tiểu đường có thể sử dụng mật ong để thay thế đường tinh luyện hoặc các thực phẩm ngọt khác song cần lưu ý một số vấn đề sau:

Sử dụng lượng ít

Do mật ong tạo cảm giác ngọt gấp nhiều lần so với đường nên nếu bạn sử dụng vào trà, sữa chua,… thì chỉ cần một lượng nhỏ.

Dùng mức độ vừa phải

Vị ngọt thanh mát từ mật ong luôn khiến nhiều người bệnh tiểu đường không kiềm chế được. Dù không gây hại như đường tinh luyện nhưng cần nhớ rằng mật ong vẫn cung cấp đường, bệnh nhân tiểu đường chỉ được tiêu thụ ở mức độ vừa phải.

Để biết chính xác lượng mật ong có thể sử dụng, bạn nên tham khảo ý nghĩa của bác sĩ và chuyên gia dinh dưỡng.

Chọn mật ong nguyên chất, mật ong hữu cơ hoặc mật ong thô

Hiện nay trên thị trường mật ong thật, giả vô cùng hỗn loạn, khó phân biệt. Mật ong giả được pha chế từ đường tinh luyện, chứa hàm lượng đường rất cao gây hại cho bệnh nhân tiểu đường. Vì thế hãy chọn mật ong hoàn toàn từ tự nhiên, không thêm được.

Kết hợp các thực phẩm lành mạnh

Sử dụng mật ong giúp tăng nồng độ insulin và kiểm soát đường huyết của bạn song cần dùng kết hợp với các loại thực phẩm tốt trong chế độ dinh dưỡng phù hợp cho bệnh nhân tiểu đường bạn nhé.

Lưu ý sử dụng với các đối tượng đặc biệt

chan-doan-tieu-duong-thai-ky

Phụ nữ mang thai bị tiểu đường thai kỳ nếu dùng mật ong có thể gây kích thích co tử cung, ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. Người bị rối loạn chức năng đường ruột nếu sử dụng mật ong có thể gây các chứng đi ngoài, táo bón,… Người bị huyết áp thấp sử dụng mật ong có chất Acetylcholine có thể gây giảm huyết áp.

Với bệnh nhân tiểu đường, việc kiểm soát đường huyết, huyết áp cũng như thường xuyên kiểm tra sức khỏe, phòng ngừa biến chứng tim mạch, thận, mắt rất quan trọng. Các chuyên gia cho biết, biến chứng tim mạch là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở các bệnh nhân tiểu đường. Vì thế ngoài thực hiện chế độ dinh dưỡng lành mạnh, bệnh nhân tiểu đường còn cần thường xuyên khám sức khỏe, xét nghiệm máu, kiểm tra bệnh lý liên quan.

Hy vọng những thông tin trên đây đã giải đáp cụ thể thắc mắc của anh Minh cũng như nhiều độc giả khác. Bên cạnh điều trị, quan tâm tới chế độ ăn uống sinh hoạt sẽ giúp anh kiểm soát tốt bệnh tiểu đường của mình. Chúc anh thật nhiều sức khỏe!

]]>
https://www.giaocolam.vn/bi-tieu-duong-dung-mat-ong-duoc-khong.html/feed 0
Tăng huyết áp sau sinh có nguy hiểm, điều trị thế nào? https://www.giaocolam.vn/tang-huyet-ap-sau-sinh.html https://www.giaocolam.vn/tang-huyet-ap-sau-sinh.html#respond Mon, 15 Jan 2024 09:49:21 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=4690 Huyết áp cao là tình trạng bệnh lý thường gặp ở chị em phụ nữ trong và sau thời điểm mang thai. Bệnh sẽ dần trở về bình thường trong vòng 3 tháng sau khi sinh. Tuy nhiên, có một vài trường hợp, huyết áp vẫn ở mức cao sau khi sinh. Vậy tăng huyết áp sau sinh phải làm sao để ổn định, đưa huyết áp trở lại bình thường?

Huyết áp được xác định bằng lượng máu bơm vào tim và đáp ứng lưu lượng máu bên trong động mạch. Nếu máu được bơm quá nhiều vào tim sẽ khiến cho động mạch bị thu hẹp lại gây ra huyết áp cao.

Chị em nào dễ bị bị tăng huyết áp sau sinh?

Thông thường, huyết áp của người mẹ sẽ giảm xuống sau khi sinh. Bởi vậy, với sản phụ khi mang thai có huyết áp bình thường, sau khi sinh huyết áp thường khó mà tăng cao được, trừ khi có một biến cố hoặc cú sốc bất ngờ ảnh hưởng lớn đến tâm lý của người mẹ.

Sau một thai kỳ không có biến chứng, hầu hết phụ nữ đều sẽ trải qua giai đoạn tăng huyết áp tạm thời. Huyết áp tâm thu tăng 6mmHg, huyết áp tâm trương tăng khoảng 4 mmHg trong 4 ngày đầu. Ngoài ra, tỉ lệ sản phụ có huyết áp tâm thu cao hơn 100mmHg có thể lên đến 12%.

Các nghiên cứu cho kết quả rằng tăng huyết áp thai kỳ thông thường sẽ dần quay về trạng thái bình thường sau sinh: 29 – 57% trong 3 ngày, 50 – 58% trong 7 ngày.

Những trường hợp có nguy cơ bị huyết áp cao sau sinh là:

  • Người đã có tiền sử cao huyết áp mạn tính trước đó
  • Người đã bị tăng huyết áp thai kỳ
  • Người bị tiền sản giật
  • Tiền sử điều trị bằng thuốc hạ áp trong thời gian mang thai
  • Chỉ số BMI cao

Một số trường hợp phụ nữ có thể gặp phải tiền sản giật sau một vài ngày sau sinh.

Triệu chứng tăng huyết áp sau sinh

Một vài biểu hiện có thể thấy ở người mẹ khi huyết áp tăng sau sinh, đó là:

  • Huyết áp tăng rất cao ≥ 160 mmHg
  • Lượng nước tiểu ít
  • Thường xuyên cảm thấy chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu
  • Đau vùng thượng vị, cảm giác khó thở, tức ngực
  • Xét nghiệm thấy lượng albumin trong nước tiểu tăng >5g
  • (Có thể) xuất hiện cơ co giật liên tiếp và hồn mê

☛ Đọc thêm: Chỉ số huyết áp cao là bao nhiêu?

Tăng huyết áp sau sinh có nguy hiểm không?

Theo thống kê, cứ 4 phụ nữ mang thai sẽ có một người bị tiền sản giật, có thể gặp trước hoặc sau khi sinh. Tình trạng này có thể ảnh hường đến sức khỏe của người mẹ, gây tổn thương nhiều cơ quan quan trọng:

  • Xuất hiện protein niệu, làm suy thận, hoại tử ống thận hoặc vỏ thận.
  • Giảm tiểu cầu, tán huyết, đông máu
  • Men gan tăng, đau vùng thượng vị hoặc hạ sườn phải, vàng da
  • Lên cơn co giật, nhức đầu, rối loạn thị giác kéo dài, xuất huyết não
  • Bong võng mạc, phù võng mạc
  • Phù phổi, phù thanh quản

Khi xuất hiện những biểu hiện kể trên, sức khỏe đang ở mức đáng báo động, cần sớm được theo dõi và điều trị kịp thời. Chính bởi vậy mà sau sinh 3 tháng người mẹ cần hết sức lưu ý, chăm sóc sức khỏe tốt nhất.

Nguyên nhân gây tăng huyết áp sau sinh

Một số nguyên nhân dưới đây có thể khiến cho huyết áp của bạn tăng cao sau khi sinh, trong những lần khám thai bạn nên thông báo cho bác sĩ để có hướng theo dõi, bảo vệ sức khỏe cho bạn.

  • Thời tiết thay đổi, nhiệt độ thấp và ẩm ướt
  • Có con so dưới 20 tuổi hoặc trên 40 tuổi
  • Đa thai
  • Thiếu dinh dưỡng
  • Làm các công việc nặng nhọc, công việc nhiều áp lực
  • Có tiền sử bệnh tiểu đường, suy thận, viêm thận
  • Từng lên cơn tiền sản giật trong lần mang thai hoặc sinh nở trước
  • Di chuyển chất lỏng từ các mô sưng quay trở lại các động mạch
  • Sử dụng dịch truyền tĩnh mạch trong khi sinh
  • Sử dụng các liệu pháp giảm đau khi sinh
  • U tuyến thượng thận

Trong trường hợp huyết áp của người mẹ tăng ≥ 140 mmHg sau khi sinh nhưng lại không kèm theo các dấu hiệu tiền sản giật thì nguyên nhân có thể là:

  • Áp lực, căng thẳng kéo dài liên tục
  • Chế độ ăn uống, sinh hoạt không lành mạnh
  • Thiếu ngủ, mất ngủ liên tục

Điều trị tăng huyết áp sau sinh

Trường hợp bệnh nhân từng bị tiền sản giật, khi xuất viện, phần lớn đều phải lựa chọn điều trị bằng thuốc tây để có thể theo dõi sức khỏe định kỳ, tối thiểu 3 tháng sau sinh.

Tuy nhiên, vì đang thời kỳ cho con bú nên các loại thuốc điều trị cũng sẽ bị giới hạn. Một số loại thuốc hạ huyết áp được kê đơn cho người bệnh tăng huyết áp trong giai đoạn cho con bú là: Propranolol, Metoprolol, Labeltalol, Nefidipine, Enalapril, Captopril, Methyldopa, Hydralazine.

Tác dụng của thuốc có thể có:

  • Nhịp tim chậm
  • Chân tay run, ngực co thắt
  • Nhức đầu, chân tay sưng
  • Khô miệng, đỏ bừng mặt, chảy máu mũi, trầm cảm
  • Hạ huyết áp tư thế

Trường hợp người mẹ không cho trẻ bú sữa mẹ, việc lựa chọn thuốc điều trị hạ áp sẽ giống như điều trị cho những người tăng huyết áp khác. 5 nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp phổ biến, đó là:

  • Thuốc lợi tiểu
  • Thuốc chẹn kênh canxi
  • Thuốc ức chế men chuyển
  • Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II
  • Thuốc ức chế beta

☛ Tham khảo đầy đủ tại: Huyết áp cao nên uống thuốc gì để chữa bệnh?

Chế độ ăn uống dành cho người mẹ sau sinh bị tăng huyết áp

Chế độ ăn uống cần đảm bảo:

  • Bổ sung axit béo không bão hòa giúp làm giảm cholesterol máu, kéo giãn sự kết tập của tiểu cầu, ức chế sự hình thành máu đông, dự phòng tai biến mạch máu não. Loại này có trong các loại cá, đặc biệt là cá biển. Cá biển còn giàu axit linoleic có tác dụng tăng tính đàn hồi của mao mạch, giảm nguy cơ vỡ mạch máu và phòng ngừa các biến chứng của bệnh cao huyết áp.
  • Tăng cường thực phẩm giàu chất xơ: có trong yến mạch, hạt bắp, mì,…bạn cần lựa chọn các nguồn bổ sung chất xơ tự nhiên, chưa qua chế biến. Chất xơ giúp đẩy nhanh quá trình bài tiết axit mật từ phân, giảm cholesterol máu, giảm nguy cơ xơ vữa động mạch, ngăn ngừa huyết áp cao. Cần bổ sung tối thiểu 15g chất xơ/ngày, việc này cũng giúp ích cho người bị khó tiêu hóa, đầy bụng khi huyết áp cao.
  • Bổ sung vitamin và khoáng chất: Rau xanh( đặc biệt là rau cải) và trái cây có chứa nhiều các vitamin và khoáng chất quan trọng, nhất là vitamin C, E. Chúng có thể làm giảm mỡ máu, tăng cường tính đàn hồi của mạch máu, chống oxy hóa, ngăn ngừa xơ vữa động mạnh và đặc biệt giúp ngăn ngừa nguy cơ huyết áp cao. Các khoáng chất crom, kẽm, selen có trong trái cây cũng giúp chuyển hóa lipid và glucid, iot, ức chế hấp thu cholesterol ở đường ruột.

Bên cạnh chế độ ăn uống cho người mẹ giai đoạn cho con bú, cần lưu ý bổ sung thêm một số loại thực phẩm dưới đây:

  • Chuối: Chuối là loại trái cây rất tốt cho sức khỏe, chúng có chứa nhiều vitamin và khoáng chất thiết yếu có lợi cho cả mẹ và bé. Đặc biệt, loại quả này có nhiều kali, có tác dụng hạ huyết áp cao một cách tự nhiên và hiệu quả.
  • Trứng gà: Trứng gà hỗ trợ sự phát triển của trẻ sơ sinh, giúp ngăn ngừa nguy cơ trầm cảm sau sinh. Bên cạnh các chất béo tốt, người mẹ cũng cần bổ sung đầy đủ vitamin và khoáng chất cần thiết từ trứng như sắt, canxi, vitamin A, D, E, K để sớm hồi phục lại sức khỏe, bổ sung lại lượng máu đã mất.
  • Các loại rau lá xanh đậm: bông cải xanh, rau bina, rau cải… Chúng có chứa nhiều chất xơ, vitamin, chất chống oxy hóa giúp ngăn ngừa các biến chứng liên quan đến đái tháo đường thai kỳ, thiếu máu, huyết áp cao.
  • Canh xương hầm: Cung cấp nhiều đạm và chất béo giúp tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể, cung cấp axit amin thiết yếu cho sự phát triển của bé.

Song song với đó, mẹ bé cũng cần kiêng các thực phẩm không lành mạnh:

  • Thịt mỡ động vật
  • Muối
  • Bia rượu, đồ uống có cồn
  • Nước ngọt, nước có gan
  • Thuốc lá

☛ Xem đầy đủ: Người bị huyết áp cao nên ăn gì để ổn định?

Cùng với chế độ ăn uống lành mạnh, mẹ cũng cần đo huyết áp thường xuyên, lên kế hoạch nghỉ ngơi, tập luyện nhẹ nhàng để thư giãn đầu óc, thoải mái tâm lý, giúp huyết áp sớm trở về trạng thái ổn định an toàn.
]]>
https://www.giaocolam.vn/tang-huyet-ap-sau-sinh.html/feed 0
8 Cách hạ huyết áp nhanh trong vòng 10 phút https://www.giaocolam.vn/ha-huyet-ap-trong-10-phut.html https://www.giaocolam.vn/ha-huyet-ap-trong-10-phut.html#comments Sun, 14 Jan 2024 16:01:09 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=4436 Những biến chứng nguy hiểm do huyết áp cao gây ra là điều không thể phủ nhận. Cải thiện chỉ số huyết áp luôn ổn định trong ngày là điều cần thiết để duy trì sức khỏe, ngăn ngừa biến chứng. Hãy cùng Giaocolam.vn tìm hiểu 8 mẹo hạ huyết áp nhanh chóng tại nhà ngay sau đây nhé.

Cao huyết áp là gì?

yeu-to-gay-cao-huyet-ap
Khi tuổi tăng lên thì nguy cơ mắc bệnh cao huyết áp cũng tăng theo
Cao huyết áp( tăng huyết áp) là một tình trạng áp lực máu đẩy vào thành động mạch khi tim bơm tống máu đi quá cao. Nếu áp lực này tăng lên cao theo thời gian, nó có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe khác.

Huyết áp được xác định dựa trên 2 chỉ số (Huyết áp tâm thu/Huyết áp tâm trương):

  • Huyết áp tâm thu (ứng với giai đoạn tim co bóp tống máu đi): có giá trị cao hơn do dòng máu trong động mạch lúc này đang được tim đẩy đi.
  • Huyết áp tâm trương (ứng với giai đoạn giãn nghỉ giữa hai lần đập liên tiếp của tim): có giá trị thấp hơn do mạch máu lúc này không phải chịu áp lực tống máu từ tim.

Ở người bình thường, huyết áp tâm thu thường nhỏ hơn 120 và tâm trương nhỏ hơn 80. Những người tiền huyết áp, chỉ số huyết áp tâm thu từ 120 – 139 mmHg và tâm trương từ 80 – 89mmHg.

Bệnh nhân bị cao huyết áp khi: chỉ số huyết áp tâm thu từ >=135 mmHg và tâm trương >=85mmHg.

8 cách hạ huyết áp trong vòng 10 phút

1. Ngâm chân trong nước nóng

Ngâm chân trong nước nóng có thể giúp bạn giữ cho đầu và cổ thư giãn và ngăn máu lên não. Đổ nước nóng khoảng 70-80 độ vào một cái chậu hoặc xô lớn. Sau đó ngồi xuống ghế và đặt chân xuống nước trong vòng 10 – 15 phút. Thả lỏng cơ thể để thư giãn hoàn toàn. Máu từ đầu của bạn sẽ di chuyển về phía bàn chân của bạn và huyết áp của bạn sẽ dần trở lại bình thường.

Các bài tập tay cầm Isometric, hoặc co bóp và giải phóng cơ tay khi bạn bóp bóng căng thẳng, có thể giúp bạn cải thiện tính linh hoạt của các mạch máu và khả năng thư giãn của chúng . Thực hiện bài tập trong khoảng 12-15 phút 3 lần một tuần. Sau một tháng, mức huyết áp của bạn sẽ giảm 10%.

2. Thư giãn trong tư thế savasana

Tư thế Savasana trong yoga có thể giúp bạn giảm nhịp tim và cải thiện chỉ số huyết áp ngay tức thì. Thực hiện động tác bằng cách nằm duỗi thẳng tay chân. Chỉ cần nằm ngửa, nhắm mắt lại và cố gắng thư giãn từng cơ bắp trên cơ thể. Nghỉ ngơi trong tư thế này trong khoảng 10-15 phút và bạn sẽ cảm thấy tốt hơn.

Bên cạnh giúp ổn định huyết áp, thực hiện tư thế này cũng sẽ giúp cân bằng hệ thống thần kinh của bạn .

3. Uống một ly nước

Một số nghiên cứu cũng chỉ ra rằng khi bạn mất nước dẫn tới thể tích máu trong cơ thể giảm, sức cản ngoại biên tăng từ đó gây tăng huyết áp. Để tránh tình trạng này, mỗi khi bạn bắt đầu cảm thấy các triệu chứng tăng huyết áp, hãy cố gắng uống 1- 2 ly nước lọc. Việc này sẽ giúp bạn khôi phục một lượng máu đầy đủ trong cơ thể và hạ huyết áp cao.

4. Nghe nhạc cổ điển

Nghiên cứu khoa học đã chứng minh rằng: Nghe nhạc êm dịu như cổ điển, Celtic có thể giúp hạ huyết áp cao nhanh chóng tại nhà, đặc biệt hiệu quả hơn nếu bạn kết hợp nó với các bài tập thở hoặc thiền. Cơ chế làm giảm huyết áp được chỉ ra là loại nhạc này tạo ra một tác dụng làm dịu cơ thể bạn và làm giảm hormone cortisol gây căng thẳng.

Các nhà nghiên cứu chỉ ra âm nhạc có thể giúp hạ huyết áp cao của bạn thường là những bản nhạc không lời, có ít sự thay đổi về âm lượng hay nhịp điệu và có những phần lặp lại theo chu kỳ.

5. Thở kiểu ong

Thở kiểu Bhramari pranayama, hay còn gọi là thở kiểu ong rít, sẽ giúp bạn thư giãn ngay lập tức, thoát khỏi những cơn đau đầu và đau nửa đầu có liên quan đến tăng huyết áp.

Cách thở kiểu ong cũng khá đơn giản, bạn có thể thực hiện theo các bước sau đây:

  • Ngồi xuống sàn với tư thế thoải mái, giữ lưng thẳng
  • Chạm ngón tay trỏ của bạn lên lỗ tai (cả 2 tai)
  • Hít một hơi thật sâu
  • Hãy cố gắng ấn mạnh tay vào tai và thở mạnh để nghe được tiếng như tiếng ong kêu
  • Lặp lại bài tập này 7 – 10 lần.

6. Tập thở mũi trái

Thở bằng mũi trái sâu sẽ giúp bạn hạ huyết áp nhanh chóng bằng cách thư giãn mạch máu và giảm hormone gây căng thẳng.

Cách thực hiện:

  • Ngồi trên sàn hoặc trên ghế ở tư thế thoải mái, lưng thẳng.
  • Đặt bàn tay trái của bạn trên bụng của bạn.
  • Bịt mũi phải bằng ngón tay cái của bạn.
  • Hít một hơi thật sâu qua lỗ mũi trái của bạn, giữ trong vài giây, sau đó thở ra.
  • Hít thở chậm và sâu chỉ qua lỗ mũi trái trong khoảng 3-5 phút.

7. Bấm huyệt phong trì

Huyệt phong trì (hay còn gọi là huyệt GB 20) là một trong những huyệt đạo hiệu quả nhất để điều trị huyết áp cao. Huyệt này nằm phía đằng sau tai, ngay chỗ lõm giữa cổ và đáy sọ. Hãy xoa nhẹ rồi nhấn từ từ đồng thời cả hai huyệt này bằng ngón cái trong khoảng từ 1 – 2 phút, bạn sẽ cảm thấy cơn đau đầu thuyên giảm rất nhiều.

8. Massage tai và cổ

Bạn có thể hạ huyết áp nhanh chóng nhờ vào 3 điểm đặc biệt trên đầu và cổ của mình:

  • Tìm điểm đầu tiên sau dái tai của bạn và vẽ một đường thẳng tưởng tượng xuống phía dưới đến trung tâm của xương đòn nơi bạn sẽ tìm thấy điểm thứ hai. Sử dụng ngón tay của bạn, nhẹ nhàng xoa bóp cổ của bạn với các động tác mềm lên xuống dòng này. Lặp lại 10 lần ở hai bên cổ của bạn.
  • Điểm thứ ba nằm trên khuôn mặt của bạn ở độ cao dái tai khoảng 0,5cm so với tai của bạn. Massage nó ở mỗi bên bằng ngón tay của bạn trong khoảng một phút theo chuyển động tròn ngược chiều kim đồng hồ.
  • Xoa bóp những khu vực này sẽ làm giảm căng thẳng trong cơ cổ của bạn và khôi phục lưu lượng máu thích hợp đến não của bạn. Cách này sẽ giúp bạn hạ huyết áp nhanh chóng.

Cách duy trì huyết áp ổn định

Chế độ ăn uống khoa học

che-do-an-co-nhung-gi

Để bảo vệ sức khỏe tổng quan cũng như duy trì huyết áp ổn định, bạn cần lập ra kế hoạch ăn uống đủ dinh dưỡng. Bổ sung các thực phẩm giàu vitamin A, C, d, các khoáng chất như calcium, potassium,… có nhiều trong thịt, các sữa, các loại rau củ,… Chúng đều là những thực phẩm bảo vệ sức khỏe tim mạch, giữ cho huyết áp ổn định tự nhiên.

☛ Tham khảo đầy đủ tại: Cao huyết áp nên ăn gì?

Tăng cường tập thể dục

Tập thể dục đều đặn không chỉ giúp cơ thể dẻo dai, cân đối mà còn tăng cường sức đề kháng, ngăn ngừa nhiều bệnh tật. Khi tập thể dục, lượng mỡ thừa bị đốt cháy giúp cơ thể giảm hấp thu nhiệt lượng, huyết áp ổn định hơn.

Hạn chế tiêu thụ rượu bia, chất kích thích

Rượu, bia, thuốc lá,… là những chất nguy hiểm cho sức khỏe. Hít khói thuốc quá nhiều có thể khiến xơ vữa động mạch, tăng độ đậm trong máu, ảnh hưởng đến tim mạch và huyết áp. Với những người bị huyết áp cao nếu hút thuốc lá trong khi đang điều trị bằng thuốc hạ áp có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc trong điều trị bệnh. Mức độ nguy hiểm của rượu có tỷ lệ thuận với tình trạng cao huyết áp. Hiện nay, không có định lượng an toàn nào của rượu đối với cơ thể.

Cân bằng tâm lý

Căng thẳng, mệt mỏi kéo dài sẽ khiến bạn phải đối mặt với nhiều hệ lụy sức khỏe, trong đó có cả sức khỏe tim mạch và chỉ số huyết áp. Hãy cố gắng thư giãn tâm trí nhiều nhất, suy nghĩ tích cực, lạc quan để giữ cho huyết áp ổn định và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Kiểm tra sức khỏe, Đo huyết áp thường xuyên

Theo dõi chỉ số huyết áp đều đặn giúp bạn chủ động ngăn ngừa được những bệnh lý liên quan để huyết áp. Bạn có thể lựa chọn sử dụng đo huyết áp tại nhà hoặc đo huyết áp tại cơ sở y tế ở mỗi lần kiểm tra sức khỏe định kỳ.

ra mắt 2 sản phẩm chiết xuất 100% từ thảo dược tự nhiên Giảo cổ lam 5 lá đó là viên uống Giảo cổ lam Tuệ Linh trà Giảo cổ lam Tuệ Linh.

Giảo cổ lam Tuệ Linh – ổn định huyết áp hiệu quả

Hiện nay, giảo cổ lam được nghiên cứu, chứng minh kích thích cơ thể sản xuất ra hoạt chất oxit nitric- hợp chất này đã được nghiên cứu là có tác dụng tốt trong việc kiểm soát và ổn định huyết áp.

Kế thừa các nghiên cứu khoa học Dược Tuệ Linh cho ra đời 2 sản phẩm được chiết xuất 100% từ giảo cổ lam là Trà giảo cổ lam Tuệ Linh và viên uống Giảo cổ lam Tuệ Linh có tác dụng làm hạ huyết áp, phòng ngừa các biến chứng về tim mạch; hỗ trợ điều trị bệnh mỡ máu cao, cao huyết áp.

Giảo cổ lam Tuệ Linh với 100% thành phần là giảo cổ lam 5 lá – loại giảo cổ lam được chứng minh có tác dụng cải thiện tình trạng huyết áp cao, được trồng từ vùng nguyên liệu sạch theo tiêu chuẩn GACP-WHO với 5 không: không phân bón, không thuốc diệt cỏ, không thuốc trừ sâu, nguồn nước không ô nhiễm, không khí không ô nhiễm.

Giảo cổ lam Tuệ Linh hiện được phân phối trên toàn quốc. Bấm để xem chi tiết danh sách các nhà thuốc TẠI ĐÂY

Trên đây là 8 cách làm hạ huyết áp nhanh chóng tại nhà trong thời gian ngắn. Tuy nhiên, cách này chỉ có tác dụng khi bạn tăng huyết áp nhẹ, và cần theo dõi kỹ hơn. Nếu huyết áp cao kéo dài đi cùng một vài triệu chứng mệt mỏi, choáng váng, bạn cần sớm tới cơ sở y tế để kiểm tra sức khỏe.

 

]]>
https://www.giaocolam.vn/ha-huyet-ap-trong-10-phut.html/feed 2
[Giải đáp] Bị tiểu đường có uống được nước dừa không? https://www.giaocolam.vn/tieu-duong-uong-duoc-nuoc-dua-khong.html https://www.giaocolam.vn/tieu-duong-uong-duoc-nuoc-dua-khong.html#comments Sun, 14 Jan 2024 01:19:37 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=4803 Nước dừa là loại đồ uống hấp dẫn mà bất cứ ai cũng đều thích mê. Không chỉ ngọt mát mà nước dừa còn chứa nhiều dinh dưỡng rất tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, loại nước này khá ngọt nên nhiều người bệnh tiểu đường băn khoăn không biết có nên uống nước dừa không? Để giải đáp thắc mắc này, mời bạn đọc theo dõi bài viết sau đây nhé.

Hàm lượng dinh dưỡng trong nước dừa

Nước dừa là một trong những loại thức uống phổ biến ở các nước nhiệt đới, trong đó có Việt Nam. Dừa non sẽ có chứa nhiều nước, ít cùi, còn dừa giàu nhiều cùi và nước ít đi. Tùy từng giống dừa và môi trường sống mà mỗi trái dừa có sự khác nhau về tính chất và thành phần dinh dưỡng.

Ước tính trong 100ml nước dừa có chứa khoảng:

  • 3 – 4 g đường bột.
  • 0,5 – 1 g Protein.
  • <0,5g chất béo.
  • Nhiều muối khoáng, canxi, kali và chloride.
Hàm lượng đường bột có trong trái dừa là khá thấp, chính bởi vậy khó có thể làm đường huyết tăng đột ngột và không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe tim mạch.

Lợi ích của nước dừa với sức khỏe

Nước dừa ngoài công dụng là loại nước giải khát được ưa chuộng vào mùa hè thì nó cũng mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Cụ thể, một số lợi ích nổi bật được nhắc đến bao gồm:

  • Chống oxy hóa: Tác dụng của nước dừa trong việc chống lại quá trình oxy hóa đã được nghiên cứu và chứng minh cho thấy sự cải thiện đáng kể tình trạng stress oxy hóa khi chúng uống nước dừa.
  • Hỗ trợ sức khỏe tim mạch: Uống nước dừa có tác dụng làm giảm cholesterol và triglyceride trong máu, từ đó giúp làm giảm mỡ máu, giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch.
  • Điều hòa huyết áp: Hàm lượng kali có trong nước dừa giúp hạ huyết áp ở người có huyết áp trung bình và cao. Uống nước dừa thường xuyên sẽ đem lại hiệu quả cao trong việc ổn định huyết áp.
  • Tăng cường hệ miễn dịch: Trong nước dừa có chứa nhiều dinh dưỡng tốt cho hệ thống miễn dịch, có khả năng kháng lại các virus, vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng.
  • Ngăn ngừa sỏi thận: Nước dừa giúp ngăn chặn các tinh thể kết dính vào thận và các bộ phận khác của đường tiết niệu, từ đó ngăn ngừa nguy cơ mắc sỏi thận.
  • Cải thiện hệ tiêu hóa: Nước dừa chứa axit lauric giúp kháng vi-rút, kháng khuẩn, chống giun và ký sinh trùng ở đường ruột. Từ đó, uống nước dừa sẽ cải thiện vấn đề về đường tiêu hóa, đồng thời phòng chống táo bón hiệu quả.
  • Giảm cân: Nước dừa giàu chất dinh dưỡng nhưng lại ít calo, giúp cơ thể no lâu, hạn chế các cơn thèm ăn không đáng có. Điều này rất phù hợp với những người đang muốn giảm cân.
  • Chống mất nước: Nước dừa chứa các chất điện giải cung cấp các hydrat hóa và tăng các phản ứng miễn dịch của cơ thể. Những người thường xuyên phải lao động vất vả có thể dùng nước dừa để hạn chế mất nước.
  • Giúp xương và răng chắc khỏe: Trong nước dừa có chứa canxi và mangan có tác dụng hỗ trợ phát triển xương. Ngoài ra, uống nước dừa thường xuyên cũng giúp ngăn ngừa loãng xương, giảm thiểu tình trạng mất xương.
  • Giảm vấn đề về đường tiết niệu: Nước dừa có đặc tính lợi tiểu tự nhiên.Uống nước dừa để hỗ trợ thanh lọc đường tiết niệu, giảm nguy cơ nhiễm trùng.

Người bệnh tiểu đường có uống được nước dừa không?

Nước dừa được coi là một thức uống lành mạnh giàu chất điện giải, kali và các chất dinh dưỡng khác. Nhiều người tin rằng loại đồ uống này cũng tốt cho người bệnh tiểu đường vì nước dừa ít calo, không chứa đường nhân tạo và có nhiều chất xơ.

Các chuyên gia y tế cho rằng bệnh nhân tiểu đường có thể thỉnh thoảng uống nước dừa nếu đường huyết được kiểm soát tốt. Tốt hơn cả là không nên thưởng thức nó thường xuyên hàng ngày. Hãy nhớ là nước dừa ngọt và làm tăng đường huyết, do vậy có thể gây hại cho người bệnh tiểu đường.

Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng xem nước dừa có tốt cho bạn hay không. Có nhiều ý kiến trái ngược về tác dụng của nước dừa với người bệnh tiểu đường. Có những bệnh nhân tiểu đường sau khi uống nước dừa thường xuyên theo lời khuyên đã bị tăng đường huyết.

Trên thực tế, nếu bạn đang mắc bệnh tiểu đường, đặc biệt là tiểu đường tuýp 2, bệnh thận mạn tính thì tốt nhất nên tránh uống nước dừa. Trong nước dừa có nhiều kali, không tốt cho bệnh nhân mắc bệnh thận.

Bệnh nhân tiểu đường thường có chức năng thận kém, mặc dù kali là một dưỡng chất cần thiết cho cơ thể, tuy nhiên dư thừa kali sẽ dẫn tới nhiều biến chứng nguy hiểm, có thể gây nguy hiểm cho tính mạng.

☛ Tìm hiểu thêm: Người bệnh tiểu đường nên ăn gì?

Lưu ý cho bệnh nhân tiểu đường khi uống nước dừa!

1. Uống nước dừa nguyên chất

Hiện nay, trên thị trường có bán nhiều các loại nước dừa đóng chai. Phần lớn đều có chứa chất bảo quản và có thể được cho thêm đường. Trước khi mua hàng, bạn cần kiểm tra lại thông tin thành phần sản phẩm, tốt nhất nên lựa chọn nước dừa tươi.

2. Không ăn cùi dừa

Trong cùi dừa có nhiều chất béo bão hòa không tốt cho sức khỏe, có thể làm tình trạng tiểu đường chuyển biến xấu.

3. Uống đúng thời điểm

Uống nước dừa sau 7h tối dễ gây khó tiêu. Uống nước dừa vào bữa chiều là một lựa chọn hoàn hảo cho bệnh nhân tiểu đường, giúp cung cấp năng lượng, tăng cường miễn dịch và cải thiện sức khỏe tim mạch.

Tiểu đường thai kỳ có uống được nước dừa không?

Nước dừa được xem là thức uống có lợi cho bà bầu, tuy nhiên đối với mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ thì cần tham khảo ý kiến của bác sĩ. Cần lưu ý rằng:

  • Trong 3 tháng đầu của quá trình mang thai, uống nhiều nước dừa sẽ khiến mẹ bầu cảm thấy tình trạng mệt mỏi nhiều hơn.
  • Không uống nước dừa vào buổi tối: Mặc dù nước dừa có tác dụng lợi tiểu, ngăn ngừa viêm đường tiết niệu, tuy nhiên uống nước dừa vào buổi tối dễ dẫn tới tình trạng tiểu đêm, gây ảnh ảnh không tốt cho phụ nữ đang mang thai.
  • Không uống quá nhiều: Nước dừa tuy không có nhiều calo hay đường, tuy nhiên, các mẹ cũng không nên lạm dụng. Mẹ bầu uống từ 1 – 2 quả dừa một ngày là phù hợp. Đặc biệt, không nên ăn cùi dừa vì nó có chứa nhiều axit béo không no có thể ảnh hưởng đến tình trạng bệnh.

☛ Tham khảo thêm tại: Nước uống nào tốt cho người tiểu đường?

Kết hợp Giảo cổ lam Tuệ Linh giúp hỗ trợ điều trị tiểu đường

giao-co-lam-tue-linh
Giảo cổ lam Tuệ Linh giúp kiểm soát đường huyết hiệu quả

Bên cạnh nước dừa, bạn cũng có thể lựa chọn uống trà giảo cổ lam. Đây là loại nước uống rất an lành cho bệnh nhân tiểu đường. Giảo cổ lam có tác dụng trực tiếp trong việc hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường bởi trong thành phần có chứa phanoside – làm hạ đường huyết mạnh, đồng thời kích thích tụy tăng tiết insulin và làm tăng sự nhạy cảm của tế bào đích với insulin, giúp ổn định nồng độ đường trong máu.

Một thử nghiệm vào năm 2011 trên các bệnh nhân mắc tiểu đường type 2 có chỉ số đường huyết rất cao, từ 9-14mmol/l được thực hiện bởi Hội Đái tháo đường Thụy Điển kết hợp với Bộ môn dược lý trường ĐH Y Hà Nội đã cho kết đáng ngạc nhiên: Sau 12 tuần cho các bệnh nhân sử dụng giảo cổ lam với liều lượng 6g/ngày đã giảm lượng đường huyết xuống 3mmol/l.

Kế thừa những công trình nghiên cứu khoa học về giảo cổ lam, Công ty TNHH Tuệ Linh đã cho ra đời sản phẩm Trà giảo cổ lam Tuệ Linh và Viên giảo cổ lam Tuệ Linh với tác dụng giúp giảm đường huyết và phòng ngừa các biến chứng của bệnh tiểu đường, hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường type 2.

Với 5 tiêu chí không phân bón, không thuốc diệt cỏ, không thuốc trừ sâu, nguồn nước không ô nhiễm, không khí không ô nhiễm và được chế biến trên dây chuyền hiện đại đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, người bệnh hoàn toàn có thể yên tâm sử dụng giảo cổ lam mà không cần lo lắng về tác dụng phụ.

Đặc biệt hơn nữa, ngoài công dụng hỗ trợ điều trị tiểu đường, sản phẩm còn giúp hạ mỡ máu, giảm cholesterol toàn phần, ngăn ngừa xơ vữa mạch máu, giúp làm hạ huyết áp, phòng ngừa các biến chứng về tim mạch…

Hiện nay, sản phẩm giảo cổ lam Tuệ Linh đã được phân phối chính hãng tại các nhà thuốc trên toàn quốc. Để biết chi tiết nhà thuốc, địa chỉ bán Trà Giảo Cổ Lam Tuệ Linh vui lòng xem  TẠI ĐÂY

Nước dừa là một loại thức uống lành mạnh, mang lại nhiều lợi ích sức khỏe, bao gồm cả hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường. Chính bởi vậy, người bị tiểu đường có thể uống nước dừa bình thường.
]]>
https://www.giaocolam.vn/tieu-duong-uong-duoc-nuoc-dua-khong.html/feed 2
Cao huyết áp – triệu chứng, nguyên nhân, cách điều trị https://www.giaocolam.vn/huyet-ap-cao-2.html https://www.giaocolam.vn/huyet-ap-cao-2.html#respond Sat, 13 Jan 2024 00:00:02 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=3288 Cao huyết áp là bệnh lý phổ biến, nhất là trong cuộc sống hiện đại ngày nay thì tỉ lệ người cao huyết áp có chiều hướng tăng lên. Huyết áp cao còn được ví như “kẻ giết người thầm lặng”, tuy nhiên vẫn còn rất nhiều người chủ quan hoặc chưa có thái độ quan tâm cần thiết. Trong nội dung bài viết này, Giaocolam.vn sẽ cung cấp một cách tổng quan nhất về bệnh cao huyết áp để mọi người có được những thông tin cơ bản chính xác nhất!

Thế nào là cao huyết áp?

Huyết áp được xác định bằng lượng máu bơm vào tim và sự đáp ứng lưu lượng máu đó bên trong động mạch. Nếu máu bơm vào tim quá nhiều sẽ khiến cho động mạch thu hẹp lại, gây ra huyết áp cao.

Các cơ quan trong cơ thể đều cần oxy để duy trì sự sống. Oxy được vận chuyển tới các cơ quan thông qua máu. Khi tim đập sẽ tạo ra áp lực đẩy máu qua hệ thống các động mạch cùng tĩnh mạch hình ống( còn được gọi là các mạch máu và mao mạch).

Áp lực máu( huyết áp) là kết quả của hai lực:

  • Lực thứ nhất được tạo ra khi máu bơm ra khỏi tim và các động mạch( huyết áp tâm thu).
  • Lực thứ hai xuất hiện khi tim nghỉ giữa các nhịp đập của nó( huyết áp tâm trương).

Hai lực này được đại diện bởi các con số trong khi đo huyết áp. Ví dụ 120/80 mmHg (mmHg là milimet thủy ngân, đây là đơn vị dùng để đo huyết áp).

Cao huyết áp( tăng huyết áp) là một tình trạng áp lực máu đẩy vào thành động mạch khi tim bơm tống máu đi quá cao. Nếu áp lực này tăng lên cao theo thời gian, nó có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe khác.

Ở người bình thường, huyết áp tâm thu thường nhỏ hơn 120 và tâm trương nhỏ hơn 80. Những người tiền huyết áp, chỉ số huyết áp tâm thu từ 120-139 mmHg và tâm trương từ 80-89 mmHg.

Bệnh nhân bị cao huyết áp khi: chỉ số huyết áp tâm thu từ >=135 mmHg và tâm trương >=85 mmHg

Huyết áp bao nhiêu là cao?

Như đề cập ở trên, huyết áp là áp lực của máu lên thành động mạch. Huyết áp được xác định dựa trên 2 chỉ số (Huyết áp tâm thu/Huyết áp tâm trương):

  • Huyết áp tâm thu (ứng với giai đoạn tim co bóp tống máu đi): có giá trị cao hơn do dòng máu trong động mạch lúc này đang được tim đẩy đi.
  • Huyết áp tâm trương (ứng với giai đoạn giãn nghỉ giữa hai lần đập liên tiếp của tim): có giá trị thấp hơn do mạch máu lúc này không phải chịu áp lực tống máu từ tim.

Để trả lời cho vấn đề “Huyết áp cao là bao nhiêu”, hàng loạt các hướng dẫn điều trị của những quốc gia, hiệp hội và nhiều nhà khoa học hàng đầu về tim mạch trên thế giới đã được đưa ra. Việc chẩn đoán và chiến lược điều trị của các bác sĩ chuyên khoa tim mạch tại nước ta hiện nay thường tuân theo hướng dẫn điều trị cập nhật của Hiệp hội Tim mạch Châu Âu (ESC). Theo hướng dẫn mới cập nhật của ESC năm 2018, tùy vào mức độ nghiêm trọng, cao huyết áp được phân loại như sau:

  • Huyết áp tối ưu: dưới 120/80 mmHg;
  • Huyết áp bình thường: từ 120/80 mmHg trở lên;
  • Huyết áp bình thường cao: từ 130/85 mmHg trở lên;
  • Tăng huyết áp độ 1: từ 140/90 mmHg trở lên;
  • Tăng huyết áp độ 2: từ 160/100 mmHg trở lên;
  • Tăng huyết áp độ 3: từ 180/110 mmHg trở lên;
  • Cao huyết áp tâm thu đơn độc: Khi huyết áp tâm thu từ 140 mmHg trở lên, trong khi huyết áp tâm trương dưới 90 mmHg
  • Tiền tăng huyết áp khi: Huyết áp tâm thu > 120-139 mmHg và huyết áp tâm trương > 80-89 mmHg

Ngoài ra, theo Hiệp hội Tim mạch Việt Nam, huyết áp đạt dưới 120/80 mmHg được coi là mức bình thường. Khi huyết áp luôn ở mức từ 140/90 mmHg trở lên thì được xem là tình trạng tăng huyết áp.

☛ Tham khảo đầy đủ tại: Chỉ số huyết áp cao là bao nhiêu? 

Triệu chứng cao huyết áp điển hình

Huyết áp cao được ví như “kẻ giết người thầm lặng” bởi chúng có thể tăng mà không hề có bất kỳ một triệu chứng nào. Khi huyết áp cao đột ngột, phải đi cấp cứu người bệnh mới cảm nhận được rõ ràng hơn triệu chứng tăng huyết áp.

Một số triệu chứng bạn có thể gặp phải khi huyết áp tăng cao:

  • Thở nông
  • Đánh trống ngực, khó thở, tim đập nhanh
  • Hoa mắt, chóng mặt, ù tai, đau đầu
  • Mặt đỏ, buồn nôn
  • Tiểu máu
  • Mất ngủ

☛ Tham khảo chi tiết hơn tại: Cách nhận biết sớm triệu chứng cao huyết áp

Nguyên nhân gây ra bệnh cao huyết áp

Bệnh thận là một trong những nguyên nhân gây ra tăng huyết áp thứ phát

Hầu hết các trường hợp tăng huyết áp đều không rõ nguyên nhân và được gọi là tăng huyết áp vô căn( tăng huyết áp nguyên phát). Loại này thường là do di truyền và phổ biến hơn ở nam giới.

Bên cạnh đó, có khoảng 5-10% các trường hợp tăng huyết áp là hệ quả của một số bệnh lý- đây được gọi là tăng huyết áp thứ phát. Nguyên nhân tăng huyết áp trong trường hợp này có thể do: bệnh thận, bệnh tuyến giáp, u tuyến thượng thận, tác dụng phụ của thuốc tránh thai, thuốc cảm, cocaine, chất kích thích, rượu bia, thuốc lá… Điều trị dứt điểm các nguyên nhân thứ phát có thể điều trị được huyết áp cao.

Trường hợp tăng huyết áp do tác dụng phụ của thuốc, sau khi ngưng sử dụng thuốc khoảng vài tuần huyết áp có thể trở về mức ổn định bình thường. Trường hợp trẻ em có huyết áp cao, nhất là đối với các bé dưới 10 tuổi, nguyên nhân dẫn tới huyết áp cao thường là do các bệnh khác, ví dụ như bệnh thận.

Trường hợp tăng huyết áp thai kỳ có thể xảy ra ở các bà bầu giai đoạn sau tuần thai thứ 20. Tình trạng tiền sản giật cũng thường xảy ra sau khi thai nhi được 12 tuần tuổi, nhưng kèm theo phù và có đạm trong nước tiểu. Nguyên nhân huyết áp cao trong thời kỳ mang thai này có thể do: thiếu máu trầm trọng, nhiều nước ối, mang thai con đầu lòng, đa thai, thai phụ trẻ dưới 20 tuổi hoặc cao trên 35 tuổi, từng có tiền sử huyết áp cao hoặc đái tháo đường,…

Ai có nguy cơ bị cao huyết áp?

Cao huyết áp là căn bệnh nguy hiểm, nó có thể xảy ra đối với mọi cá thể mà không phân biệt độ tuổi, giới tinh, quốc. Tuy nhiên, trên thực tế, một số đối tượng vẫn có nguy cơ cao mắc phải căn bệnh này đó là:

  • Người cao tuổi
  • Người có người thân trong gia đình mắc bệnh cao huyết áp
  • Người có lối sống tĩnh lạ, lười vận động
  • Người có chế độ ăn giàu chất béo và thói quen ăn mặn
  • Người thừa cân béo phì
  • Người hút thuốc lá
  • Người uống nhiều bia rượu
  • Người thường xuyên căng thẳng, lo âu
  • Người mắc các bệnh mãn tính như tiểu đường, tim mạch,…

Biến chứng nguy hiểm từ huyết áp cao

Huyết áp có thể làm tổn thương não, gây đột quỵ não

Huyết áp cao có thể gây ra nhiều biến chứng nghiêm trọng nếu không được kiểm soát tốt. Những biến chứng này ảnh hưởng nặng đến người bệnh, thậm chí có thể gây tàn phế hoặc tử vong.

Những biến chứng nguy hiểm có thể gặp phải của cao huyết áp:

  • Suy tim: Tim phải làm việc quá sức để bơm máu đi nuôi cơ thể, lâu ngày khiến tim bị to ra và yếu đi.
  • Suy thận: Các mạch máu trong thận bị hẹp lại gây suy thận.
  • Đột quỵ, nhồi máu cơ tim: Nguy cơ xơ vữa động mạch ở người bị tăng huyết áp rất cao. Thành mạch bị xơ cứng có thể dẫn đến đột quỵ, đau tim, nhồi máu cơ tim.
  • Phình động mạch: Huyết áp cao có thể gây phình động mạch, dẫn đến chảy máu nội bộ, đe dọa tính mạng.
  • Biến chứng não: Xuất huyết não, nhồi máu não, mất trí nhớ do động mạch bị thu hẹp.
  • Hội chứng chuyển hóa: Bao gồm các tình trạng: rối loạn chuyển hóa của cơ thể như tăng nồng độ insulin, tăng số đo vòng eo, tích tụ nhiều mỡ thừa, giảm HDL-C…
  • Xuất huyết võng mạc: Các mạch máu trong mắt bị vỡ, gây ra nhiều vấn đề về thị lực, nguy hiểm hơn có thể dẫn tới mất hoàn toàn thị lực( mù lòa).

Chi tiết trong bài: Nguy hiểm tiềm ẩn từ huyết áp cao

Cao huyết áp có chữa được không?

Cho đến hiện nay, vẫn chưa có một phương pháp điều trị cụ thể nào có thể chữa dứt điểm căn bệnh cao huyết áp. Do đó, điều khẳng định đầu tiên mà người bệnh nên biết đó là cao huyết áp không thể chữa khỏi hoàn toàn. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là mọi can thiệp đều trở nên vô nghĩa.

Nếu áp dụng các phương pháp điều trị phù hợp, người bệnh vẫn có thể kiểm soát được tình trạng bệnh, đưa chỉ số huyết áp về mức ổn định và an toàn, đồng thời hạn chế tối đa nguy cơ gặp phải tai biến.

Ngoài ra, điều trị cao huyết áp là cả một quá trình, phải diễn ra trong thời gian dài, thậm chí có thể đi theo bạn cả đời. Do đó, quá trình điều trị có đạt được kết quả tốt hay không phụ thuộc rất nhiều vào sự quyết tâm, kiên nhẫn của người bệnh.

Tốt nhất người bệnh nên tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ trong việc sử dụng thuốc, đồng thời kết hợp chặt chẽ giữa chế độ dinh dưỡng và lối sống lành mạnh. Kể cả khi huyết áp để trở về mức ổn định, người bệnh vẫn cần thực hiện thói quen lành mạnh này để ngăn cho bệnh không tái phát trở lại.

Đọc thi tiết: Cao huyết áp có chữa khỏi được hoàn toàn?

Mục tiêu điều trị cao huyết áp

Mục tiêu trong điều trị cao huyết áp là giữ cho huyết áp của bệnh nhân ổn định ở mức cho phép và phòng ngừa các biến chứng nguy hiểm của bệnh. Thông thường để giúp người bệnh dễ dàng hơn trong quá tình điều trị, mục tiêu sẽ được cụ thể hóa dưới dạng con số:

  • Dưới 140/90 mmHg là mức huyết áp mục tiêu chung cho người cao huyết áp bình thường
  • Dưới 130/80 mmHg là mức huyết áp mục tiêu cho bệnh nhân tăng huyết áp kèm theo các bệnh liên quan như tiểu đường hoặc bệnh thận mãn tính.
Lưu ý: Các mức huyết áp mục tiêu có thể khác nhau theo từng đối tượng bệnh nhân cụ thể.

Chẩn đoán cao huyết áp

Chẩn đoán THA cần dựa vào:

  • Trị số HA;
  • Đánh giá cao nguy cơ tim mạch toàn thể thông qua tìm kiếm các yếu tố nguy cơ, tổn thương cơ quan đích, bệnh lý hoặc dấu chứng lâm sàng kèm theo;
  • Xác định nguyên nhân thứ phát gây THA.

Quá trình chẩn đoán bao gồm các bước chính như sau:

(1) Đo HA nhiều lần;

(2) Khai thác tiền sử;

(3) Khám thực thể;

(4) Thực hiện các khám nghiệm cận lâm sàng cần thiết: Xét nghiệm nước tiểu, điện tâm đồ, X-quang ngực, CT scan.

Huyết áp lưu động cung cấp thông tin nhiều hơn HA đo tại nhà hoặc phòng khám; ví dụ, HA 24 giờ gồm cả HA trung bình ban ngày (thường từ 7-22 giờ) và giá trị ban đêm và mức dao động HA.

Một số lưu ý khi chuẩn bị kiểm tra huyết áp để có kết quả chính xác nhất:

  • Không uống cà phê, hút thuốc khi chuẩn bị kiểm tra huyết áp.
  • Nên đi vệ sinh trước khi đo huyết áp.
  • Ngồi yên trong 5 phút trước khi kiểm tra.
Khuyến cáo Nhóm Mức độ bằng chứng
Đo huyết áp tại phòng khám được khuyến cáo giúp sàng lọc và chẩn đoán THA. I B
Chẩn đoán THA khi đo HA ít nhất 2 lần cho 1 lần đo và ít nhất 2 lần cho 1 lần khám. I C
Đo HA ngoại trú được dùng để xác định chẩn đoán, thể THA, cơn hạ HA và tăng cường khả năng dự báo nguy cơ tim mạch. IIa B
Đối với đo HA ngoại trú, theo dõi HA liên tục 24h hoặc đo HA tại nhà được xem xét tùy vào chỉ định, tính khả dụng, tiện dụng, giá thành. IIb C

Bảng 1: Khuyến cáo kỹ thuật đo huyết áp

HA tâm thu(mmHg) HA tâm trương( mmHg)
Đo HA tại phòng khám/ bệnh viện ≥140 ≥90
Đo Holter HA 24h:
– Ban ngày( hoặc lúc ngủ dậy) ≥135 ≥85
– Ban đêm ( hoặc lúc đi ngủ) ≥120 ≥70
– 24h ≥130 ≥80
Đo huyết áp tại nhà( tự do) ≥135 ≥85

Bảng 2: Các ngưỡng huyết áp áp dụng để chẩn đoán tăng huyết áp theo cách đo

Phác đồ chẩn đoán tăng huyết áp theo các kỹ thuật đo huyết áp

Điều trị cao huyết áp

Thay đổi lối sống

Thay đổi lối sống là phương pháp điều trị mang lại hiệu quả lâu dài cho người bệnh. Một lối sống lành mạnh và khoa học không chỉ giúp bạn kiểm soát huyết áp mà còn đem lại cho người bệnh một sức khỏe tốt hơn.

– Xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh

  • Người bệnh cao huyết áp nên bổ sung thực phẩm giàu chất xơ như rau xanh, ngũ cốc nguyên chất, quả chín chưa xay, ép cùng các loại thực phẩm giàu axit béo omega-3 có trong các loại cá như cá trích, cá thu, cá hồi,…
  • Giảm tiêu thụ nội tạng động vật, các loại sản phẩm chế biến sẵn: cá hộp, thịt muối, dưa cà muối, các món kho, rim, muối, các loại nước sốt, nước chấm mặn,…
  • Hạn chế sử dụng đồ uống có cồn, caffeine.

– Tăng cường thể dục thể thao để nâng cao sức đề kháng

  • Luyện tập thể dục không chỉ giúp cơ thể khỏe mạnh hơn mà còn giúp phòng ngừa bệnh huyết áp.
  • Tăng cường các hoạt động thể chất như đi bộ, chạy bộ, tập các bài tập vận động hoặc chơi các môn thể thao khoảng 30 – 60 phút mỗi ngày giúp người cao huyết áp giảm chỉ số từ 5 đến 8 mmHg.

– Duy trì cân nặng ở mức phù hợp

Cố gắng giữ chỉ số khối cơ thể (BMI) từ 18,5 đến 22,9. Nếu béo phì cần tích cực giảm cân, đạt được cân nặng lý tưởng

– Kiểm soát căng thẳng

Căng thẳng liên tục có thể khiến huyết áp tăng cao, nhất là khi bạn lựa chọn ăn các thực phẩm không lành mạnh, sử dụng cồn hoặc hút thuốc lá để đối mặt với căng thẳng.

Bệnh nhân huyết áp cao cần dành thời gian thư giãn, nghỉ ngơi điều độ, tránh lo âu, làm việc quá sức, căng thẳng thần kinh và bị lạnh đột ngột.

– Đo huyết áp thường xuyên

Chủ động theo dõi huyết áp giúp bạn kiểm soát được chỉ số huyết áp của bản thân, từ đó dễ ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm mà huyết áp cao gây ra. Bạn có thể lựa chọn theo dõi huyết áp bằng máy đo huyết áp tại nhà hoặc thăm khám sức khỏe thường xuyên tại các cơ sở y tế và nhận sự tư vấn từ bác sĩ chuyên khoa.

☛ Tham khảo thêm tại: Mẹo giảm huyết áp nhanh chóng tại nhà

Sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp

Thuốc hạ huyết áp cần được sử dụng theo chỉ định và kê đơn của bác sĩ

Một trong những cách điều trị tăng huyết áp là sử dụng thuốc, bác sĩ sẽ thăm khám và chỉ định nhiều loại thuốc khác nhau đến khi cơ thể người bệnh chấp nhận thuốc điều trị cao huyết áp phù hợp:

  • Thuốc ức chế Beta: Có tác dụng làm giãn động mạch và giúp tim đập chậm hơn, ít gây áp lực lên tim. Hiệu quả của thuốc là làm giảm áp lực máu bơm qua động mạch ở mỗi nhịp tim và chặn một số nội tiết tố trong cơ thể khiến huyết áp tăng.
  • Thuốc lợi tiểu: Một trong những nguyên nhân gây ra bệnh cao huyết áp là do lượng muối cao và lượng chất dịch trong cơ thể bị dư thừa. Thuốc lợi niệu điều trị tăng huyết áp có tác dụng đào thải muối và lượng chất dịch dư ra ngoài cơ thể qua đường nước tiểu, giúp hạ áp lực lưu lượng máu;
  • Chất gây ức chế men chuyển và thụ thể Angiotensin: Angiotensin là hóa chất khiến thành động mạch và mạch máu co hẹp lại. Thuốc có tác dụng ức chế men chuyển sinh chất angiotensin ngăn không cho cơ thể sản sinh quá nhiều loại hóa chất này, nhờ đó mà giúp giảm áp lực máu và mạch máu giãn. Nhóm thuốc ức chế thụ thể Angiotensin ngăn không cho chất Angiotensin gắn vào các thụ thể của nó gây ra tác động co mạch.
  • Thuốc chặn Canxi: Loại thuốc điều trị tăng huyết áp này có tác dụng chặn 1 số gốc canxi thâm nhập vào cơ tim làm giảm áp lực từ tim và giảm chỉ số huyết áp.
  • Thuốc chặn Alpha-2: Thuốc này có tác dụng giảm huyết áp và giãn mạch máu. Cơ chế của loại thuốc này là làm thay đổi xung thần kinh mà gây co mạch máu, từ đó làm thư giãn mạch máu và giúp hạ huyết áp hiệu quả.

☛ Chi tiết tại: Thuốc trị cao huyết áp – sử dụng đúng cách

Điều trị cao huyết áp khẩn cấp

Tăng huyết áp khẩn cấp là tình trạng mức huyết áp của bệnh nhân tăng lên rất cao ở mức > 180/120 mmHg nhưng không kèm theo các triệu chứng tổn thương cơ quan đích như đau ngực, khó thở, yếu tay chân, suy giảm ý thức, nhìn mờ, buồn nôn,…

Phương pháp điều trị tăng huyết áp khẩn cấp phổ biến là dùng thuốc hạ huyết áp từ từ trong vòng 24-28 giờ kết hợp với lối sống lành mạnh sau đó.

Cụ thể, trong nhà phải luôn chuẩn bị sẵn thuốc hạ huyết áp. Các loại thuốc này cần phải được bác sĩ kê đơn và sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

Trong thời gian này, bệnh nhân cần nghỉ ngơi nhiều, tiếp tục sử dụng thuốc huyết áp theo toa điều trị kết hợp với chế độ ăn uống và sinh hoạt lành mạnh.

Trường hợp, huyết áp vẫn còn cao, thì cần đưa bệnh nhân đến bệnh viện sớm để được tiếp nhận điều trị kịp thời, tránh những biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra.

Kết luận: Bài viết trên đã giới thiệu về huyết áp cao, nguyên nhân và cách nhận biết được một số triệu chứng tăng huyết áp điển hình nhất giúp bạn chẩn đoán sớm, thăm khám và điều trị kịp thời, tránh bệnh diễn tiến nghiêm trọng, gây ra hậu quả đáng tiếc. Bạn nên có thói quen khám sức khỏe định kỳ, nhất là khi những người thân trong gia đình có tiền sử bệnh. Người bệnh cần theo dõi lâu dài, thường xuyên đo huyết áp bằng máy đo huyết áp tại nhà và tuân thủ đúng phác đồ điều trị của bác sĩ.

Theo Giaocolam.vn

]]>
https://www.giaocolam.vn/huyet-ap-cao-2.html/feed 0
Bị cao huyết áp có ăn thịt bò được không? https://www.giaocolam.vn/cao-huyet-ap-co-duoc-an-thit-bo-khong.html https://www.giaocolam.vn/cao-huyet-ap-co-duoc-an-thit-bo-khong.html#respond Thu, 11 Jan 2024 08:53:44 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=4667 Nhiều người bị cao huyết áp băn khoăn rằng “Bị cao huyết áp có ăn thịt bò được không” do họ đang cần chú trọng đến chế độ ăn uống của mình để bảo vệ sức khỏe, ngăn ngừa biến chứng nguy hiểm từ huyết áp cao gây ra? Trong bài viết dưới đây giaocolam.vn sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc này.

Huyết áp cao là gì?

Cao huyết áp (tăng huyết áp) là một tình trạng áp lực máu đẩy vào thành động mạch khi tim bơm tống máu đi quá cao. Nếu áp lực này tăng lên cao theo thời gian, nó có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe khác.

Huyết áp được xác định dựa trên 2 chỉ số (Huyết áp tâm thu/Huyết áp tâm trương):

  • Huyết áp tâm thu (ứng với giai đoạn tim co bóp tống máu đi): có giá trị cao hơn do dòng máu trong động mạch lúc này đang được tim đẩy đi.
  • Huyết áp tâm trương (ứng với giai đoạn giãn nghỉ giữa hai lần đập liên tiếp của tim): có giá trị thấp hơn do mạch máu lúc này không phải chịu áp lực tống máu từ tim.

Ở người bình thường, huyết áp tâm thu thường nhỏ hơn 120 và tâm trương nhỏ hơn 80. Những người tiền huyết áp, chỉ số huyết áp tâm thu từ 120 – 139 mmHg và tâm trương từ 80 – 89mmHg.

Bệnh nhân bị cao huyết áp khi: chỉ số huyết áp tâm thu từ >=135 mmHg và tâm trương >=85mmHg.

☛ Tìm hiểu chi tiết: Nguyên nhân khiến huyết áp tăng cao

Huyết áp cao có nên ăn thịt bò không?

Giá trị dinh dưỡng của thịt bò

Thịt bò được phân vào nhóm thịt đỏ. Thịt bò là loại thực phẩm ngon miệng, có nhiều dinh dưỡng và thường xuất hiện trong mỗi bữa ăn của nhiều gia đình.

Trong 100 gram thịt bò có chứa:

  • Năng lượng: 182 kcal
  • Protein: 21.5 gram
  • Lipid: 10,7 gram
  • Vitamin: vitamin A (12mcg), vitamin PP (4.5mg), vitamin B6 (0.44mg), vitamin B12 (3.05mcg),…
  • Khoáng chất: magie (28m), canxi (12mg), kẽm (3,64mg), sắt (3,1mg),…

Giống như các loại thịt, thịt bò là nguồn cung cấp protein chất lượng, nó có chứa các axit amin cần cần thiết mà cơ thể không tự tổng hợp được. Tù đó, việc tiêu thụ thịt bò thường xuyên giúp cơ thể duy trì được khối lượng cơ bắp, ngăn ngừa tình trạng yếu cơ, mất cơ.

Trong thịt bò có chứa axit amin beta alanine có thể làm gia tăng hợp chất carnosine, được chứng minh là có khả năng cải thiện hiệu suất tập luyện.

Lượng khoáng chất sắt có trong thịt bò cũng ở dạng hem dễ hấp thụ. Bởi thế bổ sung thịt bò cũng có tác dụng ngăn ngừa tình trạng thiếu máu.

Huyết áp cao được ăn thịt bò không?

Có nhiều nghiên cứu về mối liên quan giữa thịt bò và các vấn đề tim mạch (bao gồm tình trạng huyết áp cao, đau tim, đột quỵ). Tuy nhiên, chưa có kết luận chính xác về ảnh hưởng của thịt bò đối với sức khỏe tim mạch. Một số nghiên cứu cho rằng cả thit bò chưa qua chế biến và chế biến sẵn đều có nguy cơ làm tăng huyết áp. Một số khác lại không nhắc đến vấn đề này.

Giả thuyết phổ biến nhất là các chất béo bão hòa khi bạn tiêu thụ nhiều thịt bó có thể làm tang lượng cholesterol trong máu, gia tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch, từ đó ảnh hưởng đến tình trạng huyết áp cao.

Mặc dù chưa có công bố chính thức về ảnh hưởng của thịt bò đối với người bị huyết áp cao, việc tiêu thụ thịt bò nói riêng, cũng như các loại thực phẩm thịt đỏ cũng cần tiết chế ở mức độ phù hợp.

Huyết áp cao nên ăn gì và kiêng gì?

che-do-an-phu-hop

Huyết áp cao nên ăn gì?

  • Bổ sung axit béo không bão hòa giúp làm giảm cholesterol máu, kéo giãn sự kết tập của tiểu cầu, ức chế sự hình thành máu đông, dự phòng tai biến mạch máu não. Loại này có trong các loại cá, đặc biệt là cá biển. Cá biển còn giàu axit linoleic có tác dụng tăng tính đàn hồi của mao mạch, giảm nguy cơ vỡ mạch máu và phòng ngừa các biến chứng của bệnh cao huyết áp.
  • Tăng cường thực phẩm giàu chất xơ: có trong yến mạch, hạt bắp, mì,…bạn cần lựa chọn các nguồn bổ sung chất xơ tự nhiên, chưa qua chế biến. Chất xơ giúp đẩy nhanh quá trình bài tiết axit mật từ phân, giảm cholesterol máu, giảm nguy cơ xơ vữa động mạch, ngăn ngừa huyết áp cao. Cần bổ sung tối thiểu 15g chất xơ/ngày, việc này cũng giúp ích cho người bị khó tiêu hóa, đầy bụng khi huyết áp cao.
  • Bổ sung vitamin và khoáng chất: Rau xanh( đặc biệt là rau cải) và trái cây có chứa nhiều các vitamin và khoáng chất quan trọng, nhất là vitamin C, E. Chúng có thể làm giảm mỡ máu, tăng cường tính đàn hồi của mạch máu, chống oxy hóa, ngăn ngừa xơ vữa động mạnh và đặc biệt giúp ngăn ngừa nguy cơ huyết áp cao. Các khoáng chất crom, kẽm, selen có trong trái cây cũng giúp chuyển hóa lipid và glucid, iot, ức chế hấp thu cholesterol ở đường ruột.

Huyết áp cao nên kiêng gì?

  • Muối: Người bị cao huyết áp tuyệt đối không nên ăn mặn. Theo khuyến cáo của chuyên gia y tế, một người chỉ nên tiêu thụ không quá 5g muối/ ngày. Ăn quá nhiều muối sẽ tạo áp lực cho cơ trơn của thành mạch, gây tích nước trong tế bào, co mạch, tăng sức cản ngoại vi dẫn tới huyết áp tăng. Giảm bớt lượng muỗi trong thực đơn hàng ngày của bạn có thể cải thiện chỉ số huyết áp từ 5-6 mmHg.
  • Rượu: Uống nhiều rượu làm tăng kích hoạt hệ thống thần kinh giao cảm, cản trở hoạt động mạch máu và gây huyết áp cao. Ở nam giới, bệnh nhân huyết áp cao chỉ cần uống khoảng 150 – 300 ml rượu bia có nguy cơ tử vong do đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim cao gấp 2 – 5 lần so với những người có huyết áp bình thường hoặc những người không uống rượu bia.
  • Mỡ động vật: Mỡ động vật và các loại thức ăn nhiều dầu mỡ có chứa nhiều cholesterol, mặc dù cần thiết cho sự phát triển của cơ thể nhưng nếu tiêu thụ quá nhiều có thể dẫn đến béo phì, tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch, cao huyết áp.
  • Nội tạng động vật: Trong nội tạng động vật có chứa hàm lượng chất béo bão hoà và cholesterol cao hơn nhiều so với thịt. Khi tiêu thụ quá nhiều sẽ dẫn đến tăng mỡ máu, gây hại cho tim mạch, tăng huyết áp. Ngoài ra, nội tạng động vật không rõ nguồn gốc còn tiềm ẩn các nguy cơ gây bệnh ung thư, não, giun sán, viêm cơ tim, viêm phổi,…

☛ Gợi ý: Thực đơn cho người bị huyết áp cao

Làm thế nào để cải thiện tình trạng huyết áp cao?

hoat-dong-the-duc

  • Giảm cân ở người thừa cân hoặc béo phì: Béo phì tiềm ẩn nguy cơ đe dọa tới sức khỏe tim mạch, một vài nghiên cứu cũng đã chỉ ra rằng béo phì làm tăng nguy cơ mắc bệnh cao huyết áp đến 12 lần. Giảm cân an toàn có thể giúp bạn lấy lại vóc dáng khỏe đẹp và hạ huyết áp về ngưỡng ổn định hơn. Kết hợp chế độ ăn lành mạnh cùng các bài tập thể dục, các môn thể thao yêu thích sẽ giúp bạn giảm được số cân mong muốn.
  • Tăng cường tập luyện thể lực: Bên cạnh chế độ ăn uống khoa học, người bệnh huyết áp cao cũng nên chú ý đến tập luyện thể thao. Luyện tập thể dục thường xuyên giúp bạn giữ được vóc dáng khỏe khoắn, cân nặng ổn định, tăng cường sức đề kháng đồng thời giữ cho chỉ số huyết áp ổn định ở mức an toàn. 
  • Bỏ hút thuốc lá: Khi bạn hút thuốc, CO sẽ lấy oxy trong hồng cầu, khiến tim của bạn đập nhanh hơn, tạo áp lực cho tim, máu bơm đi nhanh và nhiều gây tăng huyết áp. Nicotine trong khói thuốc cũng làm hỏng lớp màng lót trên thành động mạch cản trở quá trình lưu thông máu, tăng áp lực máu lên thành động mạch cũng gây ra huyết áp cao. Bỏ thuốc lá có thể cải thiện chỉ số huyết áp của bạn, giảm nguy cơ mắc bệnh tim và có ích cho sức khỏe tổng thể.
  • Bỏ rượu: Nghiên cứu mới nhất chỉ ra không có định mức an toàn nào cho việc uống rượu, rượu dẫn tới nguy cơ béo phì và tăng huyết áp khó kiểm soát. Bởi vậy, hãy loại bỏ rượu khỏi thực đơn hàng ngày.
  • Hạn chế stress, căng thẳng quá mức: Căng thẳng liên tục có thể khiến huyết áp tăng cao, nhất là khi bạn lựa chọn ăn các thực phẩm không lành mạnh, sử dụng đồ uống có cồn hoặc hút thuốc lá để đối mặt với căng thẳng. Không nên thức khuya, giảm áp lực cuộc sống và công việc, lựa chọn các hình thức giải tỏa căng thẳng lành mạnh như chạy bộ, nghe nhạc, yoga.
  • Theo dõi huyết áp thường xuyên: Giúp bạn chủ động kiểm soát được tình trạng huyết áp của mình, ngăn ngừa tốt hơn các biến chứng nguy hiểm mà huyết áp cao có thể gây ra. Bạn có thể lựa chọn theo dõi huyết áp bằng máy đo huyết áp tại nhà hoặc thăm khám sức khỏe thường xuyên tại các cơ sở y tế và nhận sự tư vấn từ bác sĩ chuyên khoa.

Giảo cổ lam Tuệ Linh giúp hạ huyết áp một cách tự nhiên, an toàn

Giảo cổ lam là loại trà dễ uống, không chỉ có hương vị trà thơm ngon mà còn là vị thuốc giúp tăng cường sức khỏe. Uống trà giảo cổ lam thường xuyên sẽ kích thích cơ thể sản xuất ra hoạt chất oxit nitric, hợp chất này được nghiên cứu là có tác dụng tốt trong việc kiểm soát và ổn định huyết áp. Ngoài ra, trà giảo cổ lam cũng có hiệu quả chữa bệnh mỡ máu cao, hỗ trợ điều trị tiểu đường type 2, giảm cân và tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể.

Có thể dùng nước trà giảo cổ lam thay thế nước lọc và uống mỗi ngày. Thời điểm uống trà mang lại kết quả điều trị bệnh tốt nhất là vào buổi sáng và đầu giờ chiều. Ngoài sản phẩm trà thì hiện nay Tuệ Linh đã cho ra đời sản phẩm Viên uống Giảo cổ lam Tuệ Linh để mang đến sự tiện dụng.

Trên thị trường, Giảo Cổ Lam Tuệ Linh là sản phẩm duy nhất hiện nay được chế biến ở 2 dạng trà túi lọc và viên uống tiện lợi đạt tiêu chuẩn xuất khẩu Giảo cổ lam sang các thị trường khó tính như Đức và Slovakia. Với các ưu điểm như:

  • Vùng trồng Giảo cổ lam sạch, theo tiêu chuẩn quốc tế GACP – WHO
  • Chỉ gồm Giảo cổ lam 5 lá – Gynostemma pentaphyllum
  • Hiệu quả – an toàn cho người mỡ máu cao, huyết áp cao, tiểu đường

Để mua được giảo cổ lam đúng loại 5 lá, đảm bảo các tiêu chuẩn từ trồng đến thu hái. Thay vì lựa chọn các sản phẩm lá Giảo cổ lam trôi nổi trên thị trường hãy tìm đến các nhà thuốc địa chỉ bán Giảo cổ lam Tuệ Linh để mua nhé!

Để biết chi tiết các nhà thuốc có bán giảo cổ lam Tuệ Linh để tránh trường hợp đi tìm nhà thuốc không có mất thời gian bạn có thể xem danh sách nhà thuốc bằng cách “BẤM VÀO ĐÂY”.

Khi mua, quý khách hàng nên chú ý nói rõ mua thương hiệu Tuệ Linh và nhớ kiểm tra bao bì sau khi tiếp nhận sản phẩm.

Theo giaocolam.vn

]]>
https://www.giaocolam.vn/cao-huyet-ap-co-duoc-an-thit-bo-khong.html/feed 0
Biến chứng nguy hiểm của cao huyết áp cần cảnh giác https://www.giaocolam.vn/bien-chung-cua-cao-huyet-ap-2.html https://www.giaocolam.vn/bien-chung-cua-cao-huyet-ap-2.html#comments Thu, 11 Jan 2024 08:05:55 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=4756 Cao huyết áp sẽ trở thành một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, nếu không được kiểm soát tốt có thể gây tổn thương các cơ quan, gây ra các biến chứng nguy hiểm như tai biến mạch máu não, đột quỵ, nhồi máu cơ tim, suy thận… thậm chí tử vong. Ngay từ khi phát hiện bệnh, bạn cần có một chế độ điều trị và chăm sóc sức khỏe để phòng ngừa các biến chứng có thể xảy ra nhé.

Huyết áp bao nhiêu là cao?

Theo định nghĩa của Tổ chức Y tế thế giới WHO, cao huyết áp là khi huyết áp tối đa (huyết áp tâm thu) ≥ 140mmHg và huyết áp tối thiểu (huyết áp tâm trương)  ≥ 90 mmHg.

Thường ở người khỏe mạnh độ tuổi khoảng 30-45 huyết áp tâm thu ở mức 90-100mmHg, huyết áp tâm trương 70-90 mmHg. Từ sau độ tuổi, cứ tăng thêm 10 tuổi, chỉ số huyết áp tăng thêm 10 thì được coi là bình thường. Nếu huyết áp vượt mức 180mmHg là quá cao so với người bình thường, cảnh báo nhiều nhiều nguy hiểm tiềm ẩn.

☛ Tham khảo đầy đủ tại: Chỉ số huyết áp cao là bao nhiêu?

Đối tượng có nguy cơ bị huyết áp cao là ai?

Bất cứ ai ở mọi giới tính, mọi độ tuổi cũng đều có nguy cơ trở thành bệnh nhân mắc huyết áp cao. Bệnh phổ biến nhiều hơn ở người cao tuổi. Tuy nhiên, hiện nay khá nhiều người trẻ đang gặp phải tình trạng này, nguyên do đến từ lối sống chưa lành mạnh.

Ở người trưởng thành, bệnh huyết áp cao có thể chia làm ba mức độ: tăng huyết áp độ I, độ II và độ III, cấp độ tăng dần theo tình trạng bệnh nặng dần. Khi bệnh chuyển sang giai đoạn 3 là hoàn toàn có khả năng xảy ra biến chứng.

Phụ nữ mang thai cũng dễ tăng huyết áp, tuy nhiên, thường sẽ ổn định lại sau khi sinh trong vòng 3 tháng. Một số trường hợp nguy hiểm hơn do mắc huyết áp cao khi mang thai là có thể bị tiền sản giật.

Đặc biệt, hiện có khá nhiều trẻ nhỏ đang đối mặt với tình trạng tăng huyết áp từ sớm. Trường hợp các bé từ 7 tuổi trở lên có chỉ số huyết áp > 97/57, các bậc phụ huynh cần sớm đưa con tới cơ sở y tế uy tín để kiểm tra.

Biến chứng do huyết áp cao gây ra

Hội chứng tăng huyết áp được ví như ” Kẻ giết người thầm lặng” bởi không có biểu hiện rõ triệu chứng cụ thể nhưng lại dễ dàng gây ra những tổn thương cho động mạch, tĩnh mạch, làm giảm lưu lượng máu nuôi cơ thể, gây đột quỵ, suy tim, ảnh hưởng tới nhiều cơ quan như thận, chân tay, mắt,… Nếu huyết áp cao không kiểm soát được có thể gây ra những biến chứng nguy hiểm, cụ thể:

Tổn thương não

Huyết áp cao có thể khiến bạn phải đối mặt với cơn đột quỵ não

Bộ não của bạn phụ thuộc vào nguồn cung cấp máu nuôi dưỡng để hoạt động đúng. Khi chỉ số huyết áp quá cao, cản trở việc lưu thông máu tới não, từ đó có thể gây ra một số vấn đề:

  • Thiếu máu não cục bộ thoáng qua (TIA): Còn có thể được gọi là ministroke, TIA được định nghĩa là một sự gián đoạn tạm thời, ngắn hạn của việc cung cấp máu cho não của bạn. Khi động mạch không còn đàn hồi hoặc cục máu đông đông có thể gây ra thiếu máu não cục bộ thoáng qua. TIA cảnh báo nguy cơ đột quỵ cao.
  • Đột quỵ: Khi một phần não của bạn bị thiếu oxy và chất dinh dưỡng, các tế bào não chết đi dẫn đến đột quỵ não. Huyết áp cao khiến mạch máu bị thu hẹp, vỡ hoặc rò rỉ, hình thành cục máu đông ở trong các động mạch, hạn chế việc lưu thông máu, có khả năng gây đột quỵ.
  • Sa sút trí tuệ: Lượng máu lưu thông tới não bị hạn chế gây ra chứng mất trí nhớ mạch máu.
  • Suy giảm nhận thức mức độ nhẹ: Các nghiên cứu cho thấy huyết áp cao có thể dẫn đến suy giảm nhận thức nhẹ. Bạn có thể có những thay đổi tiêu cực về sự hiểu biết, trí nhớ cùng với sự lão hóa.

☛ Tham khảo đầy đủ tại: Cao huyết áp dẫn đến tai biến!

Tổn thương thận

Thận lọc chất lỏng dư thừa và chất thải từ máu của bạn – một quá trình đòi hỏi các mạch máu khỏe mạnh. Huyết áp cao có thể làm hỏng các mạch máu và ảnh hưởng đến thận của bạn. Nếu bạn mắc thêm cả bệnh tiểu đường thì tình trạng tổn thương thận sẽ nặng hơn.

Các vấn đề về thận do huyết áp cao gây ra có thể kể tới:

  • Sẹo thận (xơ hóa cầu thận): Loại tổn thương thận này xảy ra khi các mạch máu nhỏ trong thận bị sẹo và không thể lọc chất lỏng và chất thải từ máu của bạn một cách hiệu quả. Viêm cầu thận nếu không điều trị dễ dẫn đến suy thận.
  • Suy thận: Huyết áp cao là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất gây suy thận. Các mạch máu bị tổn thương ngăn thận lọc chất thải từ máu của bạn một cách hiệu quả, cho phép tích tụ chất lỏng và chất thải nguy hiểm. Cuối cùng bạn có thể yêu cầu lọc máu hoặc ghép thận. Huyết áp cao là một trong những nguyên nhân phổ biến gây ra tình trạng suy thận. Các mạch máu bị tổn thương ngăn cản thận lọc chất thải từ máu hiệu quả.

☛ Tham khảo đầy đủ tại: Huyết áp cao gây suy thận

Ảnh hưởng tới tim

Huyết áp cao khi không được kiểm soát, gây ảnh hưởng trực tiếp tới tim và kéo theo các bệnh lý tim mạch khác:

  • Bệnh động mạch vành: Huyết áp cao khiến động mạch bị thu hẹp và tổn thương, cản trở quá trình cung cấp máu cho tim. Máu khi không thể chảy tự do tới tim gây ra tình trạng đau ngực, rối loạn nhịp tim (nhịp tim không đều) hoặc đau tim.
  • Phì đại thất trái: Tim của bạn phải tăng công suất làm việc để bơm máu đến phần còn lại của cơ thể khi huyết áp tăng cao. Điều này khiến cho tâm thất trái dày lên, kéo theo nguy cơ đau tim, đột tử do tim.
  • Suy tim: Theo thời gian, huyết áp cao làm cho cơ tim bạn yếu dần, hoạt động kém hiệu quả dần gây suy tim.

Tổn thương động mạch

Động mạch hoạt động linh hoạt, mạnh mẽ và có tính đàn hồi tức là chúng đang khỏe mạnh. Lớp lót bên trong động mạch trơn tru sẽ giúp máu lưu thông tự do, dễ dàng cung cấp các dưỡng chất và oxy hóa cho các mô và cơ quan quan trọng.

Khi huyết áp cao dần làm tăng áp lực máu chảy qua các động mạch, dẫn tới:

  • Hư hỏng và hẹp động mạch: Tăng huyết áp khiến cho lớp lót bên trong động mạch hư hỏng, cản trở quá trình lưu thông máu, thành động mạch kém đàn hồi, lâu dần dẫn đến hẹp động mạch.
  • Chứng phình động mạch: Theo thời gian, áp lực máu liên tục di chuyển qua động mạch dần suy yếu gây ra tình trạng phình động mạch. Khi đó, có khả năng vỡ mạch, cháy máu bên trong và đen dọa tới tính mạng người bệnh. Chứng phình động mạch có thể hình thành trong bất kỳ động mạch nào, phổ biến nhất tại động mạch chủ (động mạch lớn nhất của cơ thể).

Ảnh hưởng đến thị giác

Huyết áp cao có thể ảnh hưởng đến các mạch máu, động mạch ở võng mạc, gây ra:

  • Bệnh võng mạc: Tổn thương mô nhạy cảm với ánh sáng ở phía sau mắt (võng mạc) có thể dẫn đến chảy máu mắt, mờ mắt và mất hoàn toàn thị lực( mù). Bạn có nguy cơ cao hơn nếu bạn bị tiểu đường ngoài huyết áp cao.
  • Bệnh màng đệm. Huyết áp cao ảnh hưởng đến thần kinh thị giác. Khi chất lỏng tích tụ dưới võng mạc dẫn đến tầm nhìn bị hạn chế, méo mó. Lưu lượng máu bị chặn có thể làm hỏng dây thần kinh thị giác, chảy máu trong mắt, thậm chí mù.

Rối loạn chức năng tình dục

Tình trạng rối loạn cương dương ngày càng trở nên phổ biến ở nam giới khi họ đến tuổi 50, đặc biệt là người bị huyết áp cao. Giải thích tình trạng này là do lưu lượng máu bị hạn chế do huyết áp cao có thể ngăn máu chảy đến dương vật của bạn.

Phụ nữ bị huyết áp cao cũng có thể bị rối loạn chức năng tình dục. Lưu lượng máu đến âm đạo suy giảm có thể dẫn đến giảm ham muốn tình dục, khô âm đạo hoặc khó đạt được cực khoái trong quan hệ.

Phần lớn những trường hợp có huyết áp cao không biểu hiện các dấu hiệu hay triệu chứng cụ thể, thậm chí khi huyết áp đạt đến mức chỉ số quá cao. Cũng có một số trường hợp huyết áp cao có biểu hiện đau đầu, khó thở, chảy máu cam tuy nhiên cũng không phổ biến và chỉ xảy ra khi huyết áp đạt giới hạn nguy hiểm đe dọa tới tính mạng,

Huyết áp cao thường là một tình trạng mãn tính dần dần gây ra hệ lụy sức khỏe trong một khoảng thời gian. Nhưng đôi khi huyết áp tăng quá nhanh và nghiêm trọng dẫn đến một cấp cứu y tế cần điều trị ngay lập tức.

Trong những tình huống này, huyết áp cao có thể gây ra:

  • Mất trí nhớ, thay đổi tính cách, khó tập trung, khó chịu hoặc mất dần ý thức
  • Đột quỵ
  • Tổn thương nghiêm trọng đến động mạch chính của cơ thể bạn (bóc tách động mạch chủ)
  • Đau ngực
  • Đau tim
  • Bơm tim đột ngột dẫn đến khó thở (phù phổi)
  • Mất chức năng thận đột ngột
  • Biến chứng trong thai kỳ (tiền sản giật hoặc sản giật)

Giảm thiểu biến chứng cao huyết áp bằng cách nào?

Cao huyết áp phần lớn không có nguyên nhân và bệnh diễn tiến thầm lặng, ít biểu hiện rõ ràng dẫn tới nguy cơ biến chứng cao. Tuy nhiên, ở một số trường hợp, huyết áp cao cũng có thể xuất hiện một vài triệu chứng như: nhức đầu, ù tai, mất ngủ, khó ngủ, hoa mắt, chóng mặt,… Một số trường hợp khác biểu hiện nặng hơn có thể đau vùng tim, giảm thị lực, thở gấp, mặt đỏ bừng tái xanh, nôn ói, hồi hộp, hốt hoảng.Khi nhận thấy dấu hiệu này, bạn thực hiện đo huyết áp của mình hoặc tới cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.

Bạn có thể giảm thiểu tối đa nguy cơ gặp phải các biến chứng này nếu như bạn biết cách kết hợp giữa việc sử dụng thuốc trị huyết áp với một lối sống lành mạnh sao cho hiệu quả, ngoài ra cần theo dõi huyết áp một cách thường xuyên để chủ động trong việc xử lý khi huyết áp tăng cao. Cụ thể:

Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ

Để giảm thiểu được biến chứng cao huyết áp, bước đầu tiên bạn cần làm là hạ huyết áp về mức an toàn. Do đó, sử dụng thuốc trị huyết áp giúp hạ huyết áp nhanh luôn là một biện pháp hiệu quả, được ưu tiên trong mọi giai đoạn của bệnh. Tùy vào tình trạng

Tùy vào tình trạng bệnh mà bác sĩ sẽ chỉ định các loại thuốc phù hợp. Một số thuốc hạ huyết áp thường được dùng bao gồm: thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế hệ thần kinh,….

Thuốc điều trị cao huyết áp là thuốc kê đơn, do đó người bệnh chỉ được phép sử dụng nếu được sự đồng ý của bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý mua về sử dụng. Ngoài ra, người bệnh còn cần tuân thủ theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ khi sử dụng thuốc như uống đúng giờ, đủ liều lượng để tránh gây ra các tác dụng phục hoặc phản ứng ngược không mong muốn.

☛ Đọc chi tiết: Thuốc đặc trị cao huyết áp thường được kê đơn!

Thay đổi lối sống

 

Một lối sống lành mạnh không chỉ giúp kiểm soát chỉ số huyết áp mà khiến cơ thể khỏe mạnh, từ đó ngăn ngừa nguy cơ mắc phải các biến chứng ở bệnh nhân cao huyết áp. Vậy để thay đổi lối sống trở nên lành mạnh, người bệnh cần thực hiện những gì?

  • Xây dựng một chế độ ăn tốt cho tim mạch bằng việc tăng cường ăn nhiều rau xanh, trái cây, sữa ít béo và hạn chế thực phẩm chứa nhiều cholesterol, chất béo bão hòa hay đường tinh luyện.
  • Giảm lượng muối trong chế độ ăn, tốt nhất không nên ăn quá 6g muối mỗi ngày.
  • Luyện tập thể dục thường xuyên, lưu ý nên chọn những bài tập phù hợp với tình trạng sức khỏe của bản thân, không luyện tập quá sức.
  • Giảm cân nếu bạn đang thừa cân, béo phì.
  • Giải tỏa căng thẳng sau những ngày học tập, làm việc bằng các hình thức lành mạnh như tập yoga, nghe nhạc, chạy bộ,…
  • Sử dụng trà giảo cổ lam kích thích cơ thể sản xuất ra oxit nitric để kiểm soát và ổn định huyết áp. Ngoài ra, một lượng lớn Andenodise trong giảo cổ lam cũng ngăn ngừa và làm giảm những cơn đau tim đột ngột. Từ đó góp phần bảo vệ sức khỏe tim mạch, giảm thiểu biến chứng gặp phải.

☛ Tham khảo: Giảo cổ lam giúp hạ huyết áp cao, ổn định huyết áp hiệu quả

Theo dõi huyết áp thường xuyên

Việc chủ động theo dõi huyết áp giúp bạn kiểm soát được chỉ số huyết áp của bản thân, từ đó dễ ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm mà huyết áp cao gây ra. Để có thể kiểm tra chỉ số huyết áp chính xác nhất bạn nên đo huyết áp vào cùng một thời điểm mỗi ngày rồi có thể ghi chép lại để bác sĩ thăm khám thấy được phác đồ điều trị có cần điều chỉnh hay thay đổi lại không. Để có kết quả chính xác nhất việc quan trọng là bạn nên trang bị sản phẩm máy đo huyết áp có uy tín và độ chính xác cao. Một lựa chọn đang được rất nhiều người dùng tin tưởng là sản phẩm máy đo huyết áp Omron – thương hiệu máy đo huyết áp nổi tiếng hàng đầu trong lĩnh vực y tế của Nhật Bản với nhiều mức giá, độ chính xác cao và thời gian bảo hành lên đến 5 năm. Nên bạn có thể dễ dàng lựa chọn cho mình sản phẩm phù hợp với nhu cầu và chi phí của bản thân.

Xử lý khi tăng huyết áp tăng đột ngột

Sử dụng thuốc và thay đổi lối sống và theo dõi huyết áp thường xuyên là 3 biện pháp lâu dài giúp người bệnh cao huyết áp giảm thiểu được các biến chứng.

Tuy nhiên, trường hợp đặc biệt khi tăng huyết áp đột ngột tăng cao, người bệnh cần được xử lý ngay để tránh biến chứng, thậm chí là nguy cơ tử vong. Vậy thế nào là biện pháp xử lý đúng cách tình trạng huyết áp tăng đột ngột?

Đầu tiên cần đặt bệnh nhân nghỉ ngơi. Nếu đang ở ngoài trời thì nhanh chóng đưa người bệnh vào bóng râm, yêu cầu tản bớt người xung quanh, sau đó cởi bớt nón mũ, quần áo để người bệnh được thoải mái. Cuối cùng tiến hành đo huyết áp.

Nếu huyết áp tâm thu trên 140 mmHg nhưng dưới 160 mmHg, có thể giữ người bệnh theo dõi tại nhà. Trong thời gian này, bệnh nhân cần nghỉ ngơi nhiều, tiếp tục sử dụng thuốc huyết áp theo toa điều trị kết hợp với chế độ ăn uống và sinh hoạt lành mạnh. Nếu có bất cứ điều gì khác thường hãy tái khám bác sĩ sớm để được điều chỉnh phác đồ điều trị phù hợp.

Nếu huyết áp tâm thu cao trên 160 mmHg, cần cho bệnh nhân ngậm ngay dưới lưỡi một viên hạ huyết áp tức thời. Loại thuốc này thường được tham khảo trước từ bác sĩ, luôn có sẵn trong nhà phòng những trường hợp như thế này. Do thuốc có tác dụng nhanh và mạnh, huyết áp của người bệnh sẽ nhanh chóng được hạ xuống. Nếu huyết áp vẫn còn cao, hoặc trong nhà không có sẵn thuốc thì cần đưa bệnh nhân đến bệnh viện sớm để được điều trị kịp thời.

Trường hợp đặc biệt khi huyết áp của bệnh nhân tăng lên rất cao (≥ 180/120 mmHg) và có các triệu chứng liên quan đến tổn thương cơ quan đích như: đau ngực, khó thở, tê bì, suy giảm ý thức, nói khó, nhìn mờ, buồn nôn hoặc nôn,… đưa đến khoa cấp cứu của các bệnh viện gần nhất để được chăm sóc y tế kịp thời.

 Như vậy, đúng với cái tên gọi “kẻ giết người thầm lặng”, cao huyết áp sẽ tiến triển âm thầm cho đến khi bệnh ở giai đoạn nặng mà không có triệu chứng rõ ràng. Do đó, nếu không điều trị kịp thời, bệnh sẽ gây ra những biến chứng nguy hiểm, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, thậm chí là đe dọa đến tính mạng của người bệnh.
]]>
https://www.giaocolam.vn/bien-chung-cua-cao-huyet-ap-2.html/feed 2
Nguyên nhân gây bệnh tiểu đường tuýp 1, tuýp 2, thai kỳ! https://www.giaocolam.vn/nguyen-nhan-tieu-duong.html https://www.giaocolam.vn/nguyen-nhan-tieu-duong.html#respond Wed, 10 Jan 2024 06:15:54 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=3264 Tiểu đường là căn bệnh rối loạn chuyển hóa, gây nhiều biến chứng nguy hiểm ảnh hưởng lớn đến sức khỏe người bệnh với tỷ lệ người mắc ngày càng tăng cao. Tuy nhiên, tiểu đường hoàn toàn có thể ngăn ngừa, giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh. Vậy có những nguyên nhân nào gây ra bệnh tiểu đường, ai có nguy cơ bị tiểu đường và làm thế nào để phòng ngừa tiểu đường? Tất cả sẽ có trong nội dung dưới đây!

Tiểu đường là gì?

Như chúng ta đã biết, glucose (đường) được cung cấp vào cơ thể từ thức ăn hàng ngày do chúng ta nạp vào người, sau đó glucose sẽ được chuyển dự trữ trong gan, tại đây hormone insulin do tuyến tụy tiết ra sẽ đảm nhận vai trò chuyển hóa gulcose vào tế bào tạo ra năng lượng cho cơ thể hoạt động.

Vì một lý do nào đó, hormone insulin bị thiếu hụt hoặc không được sử dụng đúng chức năng của mình khiến glucose không thể chuyển hóa thành năng lượng được, hàm lượng glucose tiếp tục lưu lại trong máu khiến chỉ số đường huyết trong máu tăng cao đến một mức nhất định được gọi là bệnh tiểu đường.

Tiểu đường được phân ra thành nhiều tuýp khác nhau trong đó đáng chú ý nhất là: tiểu đường tuýp 1, tiểu đường tuýp 2 và tiểu đường thai kỳ

  • Tiểu đường tuýp 1: tuyến tụy không tự sản xuất được insulin
  • Tiểu đường tuýp 2: tuyến tụy vẫn sản xuất được insulin nhưng không đủ để vận chuyển glucose vào tế bào tạo thành năng lượng hoặc cơ thể trở nên kháng với insulin.
  • Tiểu đường thai kỳ: tiểu đường tạm thời trong thai kỳ khi cơ thể mang thai trở nên ít nhạy cảm hơn với insulin. Tiểu đường thai kỳ có thể tự hết sau khi sinh hoặc chuyển thành tiểu đường tuýp 2

Tiểu đường là một bệnh lý mạn tính nguy hiểm, đứng top 10 trong các bệnh lý gây tử vong và tàn phế hàng đầu hiện nay với các biến chứng nặng nề về tim mạch, tổn thương thần kinh, suy thận, nhiễm trùng và gây tổn thương bàn chân có thể dẫn đến phải cắt cụt chi. Điều đáng chú ý là mức độ tăng trưởng bệnh trong vài năm gần đây đáng báo động. Tại Việt Nam tỷ lệ người mắc tiểu đường trong vòng 10 năm trở lại đây đã tăng hơn 200%.

Vậy nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng báo động về tiểu đường?

Nguyên nhân dẫn đến tiểu đường

Nguyên nhân dẫn tới bệnh tiểu đường

1. Nguyên nhân gây bệnh tiểu đường tuýp 1

Tiểu đường tuýp 1 còn được gọi là tiểu đường vị thành niên hay bệnh tiểu đường tự miễn, tuyến tụy của người bệnh không tự sản xuất được insulin chính vì vậy họ sẽ phải phụ thuộc vào insulin nhân tạo để sống.

Các nhà nghiên cứu y học đều khẳng định rằng hầu hết những nguyên nhân gây ra bệnh tiểu đường tuýp 1 hệ thống miễn dịch thường chống vi khuẩn và virus có hại đã tấn công nhầm và phá hủy các tế bào beta sản xuất insulin trong tuyến tụy, dẫn đến cơ thể không thể sản xuất đủ insulin hoặc không thể sản xuất insulin.

Những nguyên nhân tiểu đường tuýp 1 bao gồm:

  • Do cơ thể tiếp xúc với một loại virus nào đó có thể là : virus Epstein-Barr, coxsackievirus, virus quai bị hoặc cytomegalovirus có thể phá hủy các tế bào tiểu đảo, hoặc các vi rút trực tiếp có thể lây nhiễm các tế bào tiểu đảo khiến cơ thể không thể sản xuất insulin
  • Do các bệnh lý như xơ nang ảnh hưởng đến tuyến tụy, phẫu thuật loại bỏ tuyến tụy, và chứng viêm (sưng, kích thích) tuyến tụy nặng gây tổn thương đến tụy khiến tuyến tụy không thể sản xuất insulin
  • Di truyền: nếu bố mẹ có tiền sử tiểu đường tuýp 1 thì khả năng di truyền cho con là 30%. Nếu chỉ bố bị tiểu đường thì khả năng con bị di truyền là khoảng 6%, còn chỉ duy nhất mẹ thì tỷ lệ di truyền là 4% và 1% khi người phụ nữ trên 25 tuổi.

2. Nguyên nhân gây bệnh tiểu đường tuýp 2

85% các trường hợp mắc tiểu đường là tiểu đường tuýp 2. Đối với tiểu đường tuýp 2, cơ thể trở nên kháng insulin hoặc không sản xuất đủ insulin khiến cho lượng đường trong máu tăng cao. Khác với tiểu đường tuýp 1, người mắc tiểu đường tuýp 2 vẫn có thể sản sinh ra insulin nhưng các tế bào trong cơ thể không phản ứng với hàm lượng insulin này hiệu quả. Đây là dạng tiểu đường phổ biến nhất trên thế giới và có liên quan trực tiếp với béo phì.

Nguyên nhân gây tiểu đường tuýp 2 có thể là:

  • Di truyền: nếu gia đình bạn có tiền sử mắc tiểu đường tuýp 2 thì bạn cũng có nguy cơ cao mắc tiểu đường tuýp 2. Thống kê cho thấy rằng bố hoặc mẹ của bạn bị tiểu đường thì nguy cơ mắc bệnh của bạn lên đến 15%, còn nếu cả bố và mẹ của bạn đều bị tiểu đường thì con số này lên đến 75%.
  • Béo phì: người béo phì trong cơ thể xuất hiện chất kháng insulin làm cho các tế bào chống lại tác động của insulin lên lượng đường trong máu.
  • Chế độ ăn uống: chế độ dinh dưỡng quá dư thừa chất béo và tinh bột khiến tuyến tụy phải hoạt động quá mức, gây ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa glucose thành năng lượng, lâu dần sẽ làm tuyến tụy suy yếu và không còn khả năng sản sinh ra đủ isulin
  • Lười vận động: đặc biệt với những người có công việc văn phòng, ít khi phải vận động, đi lại. Thói quen lười vận động, thậm trí ăn uống ngay tại bàn làm việc dẫn đến thói quen lười di chuyển, ảnh hưởng đến việc tiêu thụ calo và năng lượng dư thừa trong cơ thể, gây gánh nặng cho tuyến tụy
  • Tụy bị nhiễm độc: nhiễm khuẩn, nhiễm độc, sử dụng nhiều đồ ăn bị nhiễm độc trong thời gian dài….tuyến tụy có thể bị tấn công và suy yếu dần, dẫn đến tình trạng mất khả năng sản sinh ra insulin, dẫn đến nguyên nhân bệnh tiểu đường tuýp 2.
  • Buồng trứng đa nang: đa nang buồng trứng có liên quan đến tình trạng mất cân bằng insulin. Cùng với chức năng kiểm soát đường huyết, insulin cũng kích thích buồng trứng tạo ra nội tiết tố testosterone quá mức ở phụ nữ. Khi mức insulin bắt đầu tăng nhiều và gây tổn hại buồng trứng và tuyến tụy, người phụ nữ có thể mắc bệnh tiểu đường.
  • Tuổi tác: tuổi càng cao, cơ quan nội tạng trong cơ thể cũng lão hóa dần vì vậy người càng cao tuổi càng dễ mắc tiểu đường.

3. Nguyên nhân bệnh tiểu đường thai kỳ

Nguyên nhân gây ra tiểu đường thai kỳ được xác định là do sự thay đổi nội tiết tố trong quá trình mang thai. Nhau thai sản xuất hormone làm cho các tế bào của bà bầu ít nhạy cảm hơn với tác dụng của insulin. Điều này có thể gây ra lượng đường trong máu cao khi mang thai.

Bên cạnh đó, tâm lý mẹ bầu là thường sợ con bé, con thiếu chất nên bổ sung khá nhiều dinh dưỡng nhưng không phải khi nào tuyến tụy cũng hoạt động hiệu quả, sản xuất một lượng insulin vừa đủ và kịp thời để đáp ứng lượng glucose cần được chuyển hóa. Vì vậy mà gây ra bệnh tiểu đường thai kỳ.

Thừa cân, tăng cân quá nhiều trong thai kỳ cũng khiến mẹ bầu dễ mắc tiểu đường thai kỳ.

4. Các yếu tố nguy cơ khác gây tiểu đường

Ngoài các nguyên nhân gây bệnh trên, các yếu tố nguy cơ dưới đây cũng làm tăng khả năng mắc tiểu đường:

  • Ngủ không đủ giấc: theo thống kê từ nghiên cứu của các chuyên gia Đại học Boston thì người ngủ ít hơn 5h mỗi ngày có nguy cơ mắc tiểu đường gấp đôi so với người ngủ đủ giấc. Nguyên nhân do thiếu ngủ làm rối loạn nhịp sinh học vốn có nhiệm vụ điều chỉnh chu kỳ thức – ngủ tự nhiên của cơ thể, làm tăng hàm lượng hormone gây stress là cortisol và gây mất cân bằng glucose trong cơ thể.
  • Ngáy ngủ: ngủ ngáy là tình trạng đường thở bị cản trợ khiến hàm lượng hormone cortisol tăng lên, thúc đẩy glucose tăng cao chính vì vậy những người có tật ngủ ngáy nặng, nguy cơ mắc tiểu đường cao hơn nhiều so với người không ngủ ngáy
  • Bỏ bữa ăn sáng: người thường xuyên bỏ ăn sáng khiến cơ thể bị hạ đường huyết đột ngột khi đó sẽ khiến họ thèm món ăn ngọt nhiều hơn. Việc ăn uống thỏa cơn thèm khiến đường huyết tăng đột ngột và kích thích sản sinh insulin quá mức, gây ra bệnh tiểu đường.
  • Stress:Tình trạng stress kéo dài cũng có thể khiến cho nguy cơ mắc bệnh tiểu đường cao hơn. Bên cạnh đó, một số loại thuốc điều trị về thần kinh, nhất là do stress tâm lý có thể là yếu tố nguy cơ tiểu đường.
  • Hút thuốc lá: Hút thuốc lá làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường tuýp 2, những người hút thuốc có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường cao hơn những người không hút thuốc 14%.  Khói thuốc ảnh hưởng đến tình trạng kháng insulin cũng như giảm khả năng sản xuất insulin của tuyến tụy.

Ai có nguy cơ cao mắc tiểu đường?

Đối tượng dễ mắc tiểu đường type 1

Các đối tượng sau có nguy cơ mắc tiểu đường tuýp 1 cao:

  • Độ tuổi của tiểu đường tuýp 1 là trẻ em và thanh thiếu niên, những người có cha mẹ, hoặc anh chị em trong nhà mắc bệnh này.
  • Người mắc các bệnh lý liên quan tuyến tụy

Tỷ lệ bệnh nhân tiểu đường tuýp 1 chiếm khoảng từ 5%- 10% số người mắc bệnh tiểu đường hiện nay.

Đối tượng dễ mắc tiểu đường type 2

Nhóm đối tượng sau sẽ có nguy cơ mắc tiểu đường tuýp 2 bao gồm:

  • Tiền sử gia đình có người mắc tiểu đường.
  • Tiền sử đái tháo đường thai kỳ
  • Tuổi cao trên 45
  • Chế độ ăn uống và sinh hoạt không lành mạnh.
  • Ít hoạt động thể chất.
  • Thừa cân, béo phì
  • Làm việc trong môi trường stress kéo dài, hút thuốc lá,…
  • Người mắc huyết áp cao, cholesterol cao , hoặc triglycerides cao, rối loạn lipid máu, rối loạn dung nạp glucose

Đối tượng dễ mắc tiểu đường thai kỳ

Bệnh tiểu đường thai kỳ thường gặp ở những bà mẹ sau:

  • Bị thừa cân, béo phì trước thời gian mang bầu
  • Mang thai trên 35 tuổi
  • Đã mang thai nhiều lần và có tiền sử bị tiểu đường thai kỳ
  • Có tiền sử gia đình mắc bệnh tiểu đường loại 2
  • Có tiền sử bị bệnh tiểu đường thai kỳ trong lần mang thai trước.
  • Có hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS)

➤  Tham khảo thêm: Độ tuổi tiểu đường tấn công

Phòng ngừa bệnh tiểu đường bằng cách nào?

tap-the-duc

Để phòng ngừa nguy cơ mắc tiểu đường, mỗi người cần thực hiện cho bản thân mình một chế độ sống lành mạnh cụ thể:

Kiểm soát cân nặng: Béo phì liên quan mật thiết đến nguy cơ tiểu đường chính vì vậy hãy kiểm soát cân nặng của bản thân. Chỉ cần giảm được 5% số cân nặng, cho dù là ở những người béo phì cũng có thể giảm nguy cơ bị tiểu đường tới 70%. Hãy kiểm soát lượng tiêu thụ calo mỗi ngày và nên có chế độ ăn uống để có thể có cân nặng lý tưởng tránh các bệnh lý do thừa cân béo phì gây ra.

Xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lý: dinh dưỡng tác động trực tiếp đến lượng đường và tinh bột mà cơ thể bạn hấp thụ hàng ngày. Hãy xây dựng một chế độ dinh dưỡng hợp lý đảo bảo đủ chất nhưng lựa chọn thực phẩm ít đường, giảm tinh bột, bổ sung những thực phẩm ít ảnh hưởng tới đường huyết hơn, tăng cường ăn rau, giảm chất kích thích như rượu, bia, cà phê sẽ giảm nguy cơ tiểu đường và kiểm soát chỉ số đường huyết cơ thể tốt nhất.

Luyện tập thể dục thể thao: chỉ cần mỗi ngày dành 30 phút bạn có thể vừa giảm cân, vừa hạ đường huyết, vừa giúp cơ thể tăng độ nhạy cảm với insulin đặc biệt là giúp bạn khỏe hơn. Vậy tại sao lại không luyện tập thể dục thể thao? Vận động mỗi ngày giúp cơ thể sử dụng hormone insulin hiệu quả hơn bằng cách tăng số lượng cơ quan thụ cảm insulin vào tế bào từ đó giảm nguy cơ mắc tiểu đường đáng kể.

Uống nhiều nước hơn: cơ thể bị mất nước thì hàm lượng hormone vasopressin trong cơ thể sẽ tăng lên khiến cho gan tích trữ nước nhiều hơn đồng thời tạo ra lượng đường trong máu cũng cao hơn. Tình trạng gan bị tạo áp lực trong một thời gian có thể khiến cho insulin bị giảm, từ đó làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Hãy bổ sung đủ nước cho cơ thể nhé!

Nghỉ ngơi hợp lý: giảm căng thẳng, mệt mỏi bằng việc nghỉ ngơi, vận động nhẹ nhàng, nghe nhạc, tập thiền. Bên cạnh đó ngủ đủ giấc để tránh nguy cơ tiểu đường cũng như các bệnh lý xơ vữa động mạch, bệnh tim hay đột quỵ.

Sống lành mạnh: bỏ thuốc lá, rượu bia, chất kích thích.. những thói quen gây ảnh hưởng đên tình trạng sức khỏe và tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, ung thư phổi, tuyến tiền liệt và đường tiêu hóa. Hút thuốc có liên quan mạnh mẽ đến nguy cơ mắc bệnh tiểu đường, đặc biệt là ở những người nghiện thuốc lá nặng. Vì vậy, bỏ thuốc lá ngay sẽ giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường về sau

Kiểm tra đường huyết thường xuyên: chỉ số đường huyết là công cụ để đánh giá nguy cơ tiểu đường. Chính vì vậy cách tốt nhất để phòng tránh bệnh tiểu đường là thường xuyên kiểm tra lượng glucose trong máu. Những người nên kiểm tra đường huyết là người trên 45 tuổi nên kiểm tra hàm lượng đường trong máu 3 năm một lần. Người có huyết áp cao hoặc béo phì nên kiểm tra thường xuyên hơn và chia sẻ với bác sĩ để được tư vấn.

Cân nhắc sử dụng các thảo mộc tự nhiên như Giảo cổ lam: Giảo cổ lam là một thảo mộc quà tặng của thiên nhiên với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe như: ổn định đường huyết, ổn định huyết áp, hạ mỡ máu, chống oxy hóa, tăng cường miễn dịch, giảm tình trạng mệt mỏi căng thẳng, khó ngủ, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt… Để tìm hiểu thêm về tác dụng của Giảo cổ lam với tiểu đường vui lòng xem “TẠI ĐÂY”

Trên đây là những thông tin cung cấp về nguyên nhân, đối tượng nguy cơ mắc tiểu đường cũng như các phòng ngừa tiểu đường hiệu quả. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp ích được cho bạn đọc!

]]>
https://www.giaocolam.vn/nguyen-nhan-tieu-duong.html/feed 0
Huyết áp cao có nguy hiểm không? Ngăn ngừa bằng cách nào? https://www.giaocolam.vn/huyet-ap-cao-co-nguy-hiem-khong.html https://www.giaocolam.vn/huyet-ap-cao-co-nguy-hiem-khong.html#respond Sun, 07 Jan 2024 02:22:43 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=3204 Huyết áp cao (tăng huyết áp) có thể âm thầm tàn phá cơ thể bạn mà không hề có biểu hiện cụ thể nào trong nhiều năm. Huyết áp cao không được kiểm soát khiến cho chất lượng cuộc sống suy giảm, gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm, thậm chí có thể là một cơn đau tim hoặc đột quỵ gây tử vong.

☛ Tìm hiểu trước: Tất tần tật về huyết áp cao

Huyết áp cao bao nhiêu là nguy hiểm?

Huyết áp cao hay còn gọi là tăng huyết áp, được hiểu là tình trạng áp lực máu lên thành động mạch liên tục tăng cao. Nếu áp lực máu đẩy vào thành động mạch khi tim bơm máu tăng cao kéo dài, có thể gây tổn thương tim, đột quỵ và dẫn tới nhiều biến chứng nguy hiểm khác.

Bảng phân độ tăng huyết áp theo Hội tim mạch và huyết áp châu Âu (ESC/ESH) năm 2018:

Phân loại HA tâm thu(mmHg) HA tâm trương(mmHg)
HA tối ưu <120 <80
HA bình thường 130 – 139 85 – 89
THA độ 1 140 – 159 90 – 99
THA độ 2 160-179 100-109
THA độ 3 ≥ 180 ≥ 110
THA tâm thu đơn độc ≥ 140 < 90

Thường ở người khỏe mạnh độ tuổi khoảng 30-45 huyết áp tâm thu ở mức 90-100mmHg, huyết áp tâm trương 70-90 mmHg. Từ sau độ tuổi, cứ tăng thêm 10 tuổi, chỉ số huyết áp tăng thêm 10 thì được coi là bình thường. Nếu huyết áp vượt mức 180mmHg là quá cao so với người bình thường, cảnh báo nhiều nhiều nguy hiểm tiềm ẩn.

☛ Tham khảo thêm tại: Mẹo giảm huyết áp nhanh chóng tại nhà

Biến chứng nguy hiểm tiềm ẩn từ huyết áp cao

Hội chứng tăng huyết áp được ví như ” Kẻ giết người thầm lặng” bởi không có biểu hiện rõ triệu chứng cụ thể nhưng lại dễ dàng gây ra những tổn thương cho động mạch, tĩnh mạch, làm giảm lưu lượng máu nuôi cơ thể, gây đột quỵ, suy tim, ảnh hưởng tới nhiều cơ quan như thận, chân tay, mắt,…

Nếu huyết áp cao không kiểm soát được có thể gây ra những biến chứng nguy hiểm, cụ thể:

Tổn thương động mạch

Động mạch khỏe mạnh khi chúng hoạt động linh hoạt, mạnh mẽ và có tính đàn hồi. Lớp lót bên trong của chúng trơn tru giúp máu lưu thông tự do, dễ dàng dung cấp các dưỡng chất và oxy cho các mô và cơ quan quan trọng.

Khi huyết áp cao dần làm tăng áp lực máu chảy qua các động mạch, dẫn tới:

  • Hư hỏng và hẹp động mạch: Tăng huyết áp khiến cho lớp lót bên trong động mạch hư hỏng. Lượng chất béo mà bạn tiêu thụ có thể làm hỏng các tế bào của lớp lót, khiến cho thành động mạch trở nên kém đàn hồi, hạn chế việc lưu thông máu, lâu dần làm hẹp động mạch.
  • Chứng phình động mạch: Theo thời gian, áp lực liên tục của máu di chuyển qua động mạch bị suy yếu có thể khiến một phần của bức tường của nó mở rộng và tạo thành một khối phình (phình động mạch). Chứng phình động mạch có thể có khả năng vỡ và gây chảy máu bên trong đe dọa tính mạng. Chứng phình động mạch có thể hình thành trong bất kỳ động mạch nào, nhưng chúng phổ biến nhất trong động mạch chủ( động mạch lớn nhất của cơ thể).

Ảnh hưởng tới tim

Huyết áp cao có thể khiến tim của bạn gặp nhiều vấn đề:

  • Bệnh động mạch vành. Động mạch bị thu hẹp và bị tổn thương do huyết áp cao gặp khó khăn trong việc cung cấp máu cho tim của bạn. Khi máu không thể chảy tự do đến tim, bạn có thể bị đau ngực (đau thắt ngực), nhịp tim không đều (rối loạn nhịp tim) hoặc đau tim.
  • Phì đại thất trái. Huyết áp cao buộc tim bạn phải làm việc nhiều hơn để bơm máu đến phần còn lại của cơ thể. Điều này khiến một phần trái tim của bạn (tâm thất trái) dày lên. Một tâm thất trái dày lên làm tăng nguy cơ đau tim, suy tim và đột tử do tim.
  • Suy tim. Theo thời gian, sự căng thẳng đối với trái tim của bạn do huyết áp cao có thể khiến cơ tim yếu đi và hoạt động kém hiệu quả. Cuối cùng, trái tim choáng ngợp của bạn bắt đầu thất bại. Thiệt hại từ các cơn đau tim làm tăng thêm vấn đề này.

Tổn thương não

Huyết áp cao có thể khiến bạn phải đối mặt với cơn đột quỵ não

Bộ não của bạn phụ thuộc vào nguồn cung cấp máu nuôi dưỡng để hoạt động đúng. Khi chỉ số huyết áp quá cao có thể gây ra một số vấn đề, bao gồm:

  • Thiếu máu não cục bộ thoáng qua (TIA). Đôi khi được gọi là ministroke, TIA là một sự gián đoạn tạm thời, ngắn hạn của việc cung cấp máu cho não của bạn. Các động mạch cứng hoặc cục máu đông do huyết áp cao có thể gây ra TIA . TIA thường là một cảnh báo rằng bạn có nguy cơ bị đột quỵ toàn diện.
  • Đột quỵ. Đột quỵ xảy ra khi một phần não của bạn bị thiếu oxy và chất dinh dưỡng, khiến các tế bào não bị chết. Mạch máu bị tổn thương do huyết áp cao có thể thu hẹp, vỡ hoặc rò rỉ. Huyết áp cao có thể dẫn tới hình thành cục máu đông ở trong các động mạch, hạn chế việc lưu thông máu, có khả năng gây đột quỵ.
  • Sa sút trí tuệ. Hẹp động mạch hay đột quỵ có thể khiến lượng máu lưu thông tới não bị hạn chế gây ra tình trạng mất trí nhớ hay còn gọi là chứng mất trí nhớ mạch máu.
  • Suy giảm nhận thức mức độ nhẹ. Tình trạng này là giai đoạn chuyển tiếp giữa những thay đổi trong sự hiểu biết và trí nhớ thường đi kèm với sự lão hóa và những vấn đề nghiêm trọng hơn do chứng mất trí gây ra. Các nghiên cứu cho thấy huyết áp cao có thể dẫn đến suy giảm nhận thức nhẹ.

Tổn thương thận

Thận lọc chất lỏng dư thừa và chất thải từ máu của bạn – một quá trình đòi hỏi các mạch máu khỏe mạnh. Huyết áp cao có thể làm hỏng các mạch máu và ảnh hưởng đến thận của bạn. Nếu bạn mắc thêm cả bệnh tiểu đường thì tình trạng tổn thương thận sẽ nặng hơn.

Các vấn đề về thận do huyết áp cao gây ra có thể kể tới:

  • Sẹo thận (xơ hóa cầu thận). Loại tổn thương thận này xảy ra khi các mạch máu nhỏ trong thận bị sẹo và không thể lọc chất lỏng và chất thải từ máu của bạn một cách hiệu quả. Viêm cầu thận nếu không điều trị dễ dẫn đến suy thận.
  • Suy thận. Huyết áp cao là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất gây suy thận. Các mạch máu bị tổn thương ngăn thận lọc chất thải từ máu của bạn một cách hiệu quả, cho phép tích tụ chất lỏng và chất thải nguy hiểm. Cuối cùng bạn có thể yêu cầu lọc máu hoặc ghép thận.

Ảnh hưởng đến thị giác

Huyết áp cao có thể ảnh hưởng đến các mạch máu, động mạch ở võng mạc, gây ra:

  • Tổn thương võng mạc (bệnh võng mạc). Tổn thương mô nhạy cảm với ánh sáng ở phía sau mắt (võng mạc) có thể dẫn đến chảy máu mắt, mờ mắt và mất hoàn toàn thị lực( mù). Bạn có nguy cơ cao hơn nếu bạn bị tiểu đường ngoài huyết áp cao.
  • Chất lỏng tích tụ dưới võng mạc (bệnh màng đệm). Bệnh màng đệm có thể dẫn đến tầm nhìn bị bóp méo hoặc đôi khi để lại sẹo làm suy yếu thị lực.
  • Tổn thương thần kinh (bệnh thần kinh thị giác). Lưu lượng máu bị chặn có thể làm hỏng dây thần kinh thị giác, dẫn đến chảy máu trong mắt hoặc mất thị lực.

Rối loạn chức năng tình dục

Không có khả năng có và duy trì sự cương cứng (rối loạn cương dương) ngày càng trở nên phổ biến ở nam giới khi họ đến tuổi 50. Nhưng những người đàn ông bị huyết áp cao thậm chí còn dễ bị rối loạn cương dương. Đó là bởi vì lưu lượng máu bị hạn chế do huyết áp cao có thể ngăn máu chảy đến dương vật của bạn.

Phụ nữ cũng có thể bị rối loạn chức năng tình dục nếu có huyết áp cao. Giảm lưu lượng máu đến âm đạo có thể dẫn đến giảm ham muốn tình dục hoặc kích thích, khô âm đạo hoặc khó đạt được cực khoái.

Phần lớn những trường hợp có huyết áp cao không biểu hiện các dấu hiệu hay triệu chứng cụ thể, thậm chí khi huyết áp đạt đến mức chỉ số quá cao. Cũng có một số trường hợp huyết áp cao có biểu hiện đau đầu, khó thở, chảy máu cam tuy nhiên cũng không phô biến và chỉ xảy ra khi huyết áp đạt giới hạn nguy hiểm đe dọa tới tính mạng,

Huyết áp cao thường là một tình trạng mãn tính dần dần gây ra hệ lụy sức khỏe trong một khoảng thời gian. Nhưng đôi khi huyết áp tăng quá nhanh và nghiêm trọng dẫn đến một cấp cứu y tế cần điều trị ngay lập tức.

Trong những tình huống này, huyết áp cao có thể gây ra:

  • Mất trí nhớ, thay đổi tính cách, khó tập trung, khó chịu hoặc mất dần ý thức
  • Đột quỵ
  • Tổn thương nghiêm trọng đến động mạch chính của cơ thể bạn (bóc tách động mạch chủ)
  • Đau ngực
  • Đau tim
  • Bơm tim đột ngột dẫn đến khó thở (phù phổi)
  • Mất chức năng thận đột ngột
  • Biến chứng trong thai kỳ (tiền sản giật hoặc sản giật)

Ngăn ngừa biến chứng nguy hiểm từ huyết áp cao bằng cách nào?

1. Giảm cân

Béo phì ảnh hưởng xấu tới ngoại hình và sức khỏe, trong đó có sức khỏe tim mạch. Nghiên cứu chỉ ra rằng béo phì có thể làm tăng nguy cơ huyết áp cao lên 12 lần.

Giảm cân an toàn giúp bạn có vóc dáng đẹp hơn và sức khỏe tốt hơn. Bạn có thể lựa chọn đi bộ, chạy bộ, lựa chọn bộ môn gym, yoga hoặc môn thể thao nào đó bạn yêu thích kết hợp cùng chế độ ăn lành mạnh ít tinh bột và đường để có thể giảm bớt trọng lượng cơ thể.

2. Tập thể dục thường xuyên

Nghiên cứu chỉ ra rằng thường xuyên tập thể dục( dành ít nhất 30 phút tập vận động mỗi ngày) có lợi cho sức khỏe của bạn, điều đó cũng giúp người cao huyết áp giảm chỉ số từ 5 đến 8 mmHg.

3. Chế độ ăn uống lành mạnh

Ăn uống cũng góp phần quan trọng đối với sức khỏe tim mạch. Lựa chọn một chế độ ăn uống lành mạnh: giàu ngũ cốc, trái cây, rau củ, các thực phẩm từ sữa ít béo và loại bỏ các chất béo bão hòa, cholesterol giúp giảm chỉ số huyết áp của bạn tới 11mmHg.

☛ Tìm hiểu chi tiết tại: Bệnh huyết áp cao nên ăn gì?

4. Giảm natri trong chế độ ăn uống của bạn

Ăn quá nhiều muối sẽ tạo áp lực cho cơ trơn của thành mạch, gây tích nước trong tế bào, co mạch, tăng sức cản ngoại vi dẫn tới huyết áp tăng. Giảm bớt lượng muỗi trong thực đơn hàng ngày của bạn có thể cải thiện chỉ số huyết áp từ 5-6 mmHg.

5. Hạn chế tiêu thụ rượu

Uống nhiều rượu khiến tăng kích hoạt hệ thống thần kinh giao cảm, ngăn cản hoạt động mạch máu và gây huyết áp cao. Ở nam giới, những người huyết áp cao chỉ cần uống khoảng 150- 300 ml rượu bia có nguy cơ tử vong do đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim cao gấp 2-5 lần so với những người có huyết áp bình thường hoặc những người kiêng bia rượu hoàn toàn.

Nghiên cứu mới nhất chỉ ra rằng không có mức độ uống rượu bia nào là an toàn. Bởi vậy, hãy hạn chế tiêu thụ chúng triệt để nhất.

6. Bỏ thuốc lá

Khi bạn hút thuốc lá, khí CO sẽ lấy oxy trong hồng cầu, khiến cho tim đạp nhanh dẫn tới máu được bơm đi nhanh và nhiều khiến huyết áp tăng. Nicotine trong khói thuốc cũng làm hỏng lớp màng lót trên thành động mạch cản trở quá trình lưu thông máu, tăng áp lực máu lên thành động mạch cũng gây ra huyết áp cao.

Bỏ thuốc lá có thể cải thiện chỉ số huyết áp của bạn, giảm nguy cơ mắc bệnh tim và có ích cho sức khỏe tổng thể.

7. Cắt giảm lượng caffeine

Việc caffeine có làm tăng huyết áp không vẫn còn gây tranh cãi. Tuy nhiên, cũng không ít các nghiên cứu đã chỉ ra caffeine có tác động làm tăng chỉ số huyết áp khoảng 10mmHg. Bởi vậy, để phòng ngừa huyết áp cao và đặc biệt với những ai có tiền sử cao huyết áp nên hạn chế tiêu thụ chúng.

8. Giảm căng thẳng của bạn

Căng thẳng liên tục có thể khiến huyết áp tăng cao, nhất là khi bạn lựa chọn ăn các thực phẩm không lành mạnh, sử dụng cồn hoặc hút thuốc lá để đối mặt với căng thẳng.

Hãy lựa chọn cách giải tỏa căng thẳng nhẹ nhàng hơn bằng cách nghe nhạc, tập yoga,… Hãy thả lỏng cơ thể, tạo cho bản thân năng lượng tích cực để hạn chế những áp lực cho bản thân.

9. Theo dõi huyết áp thường xuyên

Chủ động theo dõi huyết áp giúp bạn kiểm soát được chỉ số huyết áp của bản thân, từ đó dễ ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm mà huyết áp cao gây ra. Bạn có thể lựa chọn theo dõi huyết áp bằng máy đo huyết áp tại nhà hoặc thăm khám sức khỏe thường xuyên tại các cơ sở y tế và nhận sự tư vấn từ bác sĩ chuyên khoa.

10. Sử dụng Giảo cổ lam Tuệ Linh để ổn định huyết áp

Sử dụng giảo cổ lam thường xuyên sẽ giúp kích thích cơ thể sản xuất ra hoạt chất oxit nitric- hợp chất này đã được nghiên cứu là có tác dụng tốt trong việc kiểm soát và ổn định huyết áp.

Ngoài ra, Giảo cổ lam còn có tác dụng chữa bệnh mỡ máu cao, điều trị tiểu đường type 2, giảm cân, tăng cường hệ miễn dịch, …

Có thể dùng nước trà giảo cổ lam thay thế nước lọc và uống mỗi ngày. Thời điểm uống trà mang lại kết quả điều trị bệnh tốt nhất là vào buổi sáng và đầu giờ chiều. Hoặc dùng viên uống Giảo cổ lam Tuệ Linh để thuận tiện hơn.

Giảo cổ lam Tuệ Linh với 100% thành phần là giảo cổ lam 5 lá – loại giảo cổ lam được chứng minh có tác dụng cải thiện tình trạng huyết áp cao, được trồng từ vùng nguyên liệu sạch theo tiêu chuẩn GACP-WHO với 5 không: không phân bón, không thuốc diệt cỏ, không thuốc trừ sâu, nguồn nước không ô nhiễm, không khí không ô nhiễm.

Giảo cổ lam Tuệ Linh hiện được phân phối trên toàn quốc. Để mua trà Giảo cổ lam hay viên uống Giảo cổ lam Tuệ Linhquý khách hàng có thể mua trực tiếp tại các hiệu thuốc trên toàn quốc. Để biết chi tiết các nhà thuốc có bán giảo cổ lam Tuệ Linh để tránh trường hợp đi tìm nhà thuốc không có mất thời gian khách hàng có thể xem danh sách nhà thuốc “TẠI ĐÂY”. Khi mua, quý khách hàng nên chú ý nói rõ mua thương hiệu Tuệ Linh và nhớ kiểm tra bao bì sau khi tiếp nhận sản phẩm.

☛ Tìm hiểu chi tiết tại: Hướng dẫn cách sử dụng giảo cổ lam để hiệu quả nhất?

Theo giaocolam.vn

]]>
https://www.giaocolam.vn/huyet-ap-cao-co-nguy-hiem-khong.html/feed 0