Giảo Cổ Lam Tuệ Linh https://www.giaocolam.vn Web sản phẩm chính thức Tue, 29 Jul 2025 15:40:07 +0000 vi hourly 1 https://www.giaocolam.vn/wp-content/uploads/2025/06/cropped-logo-2-512x450.png Giảo Cổ Lam Tuệ Linh https://www.giaocolam.vn 32 32 Rối loạn đường huyết lúc đói kiểm soát không khó! https://www.giaocolam.vn/roi-loan-duong-huyet-luc-doi.html https://www.giaocolam.vn/roi-loan-duong-huyet-luc-doi.html#respond Mon, 25 Nov 2024 02:29:16 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=4378 Rối loạn đường huyết lúc đói là tình trạng đường huyết tăng hoặc giảm bất thường khi đói khiến cho nhiều người lo lắng. Không ít người cho rằng, rối loạn đường huyết lúc đói là “điềm báo” về nguy cơ mắc đái tháo đường. Vậy rối loạn đường huyết lúc đói có nguy hiểm không, kiểm soát tốt bằng cách nào?

Rối loạn đường huyết lúc đói là gì?

Rối loạn đường huyết lúc đói có thể do một số bệnh lý hoặc biến đổi sinh lý của cơ thể gây ra. Do đó, bạn cần hiểu rõ tình trạng này để thái độ điều trị đúng đắn, tránh gặp phải những bất an, lo lắng không cần thiết.

Trong khái niệm rối loạn đường huyết lúc đói, cần làm rõ 3 vấn đề bao gồm: “đường huyết” là gì, “lúc đói” là khi nào và “rối loạn” là như thế nào?

Đầu tiên, đường huyết là chỉ số biểu thị cho nồng độ đường glucose trong máu. Chỉ số này bị ảnh hưởng trực tiếp bởi các loại thực phẩm mà bạn nạp vào cơ thể.

Tiếp theo, “thời điểm đường đói” của cơ thể được xác định là sau bữa ăn ít nhất 8 – 14 tiếng. Trong suốt thời gian này, người bệnh sẽ nhịn ăn hoàn toàn và chỉ được uống nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội.

Cuối cùng, tình trạng “rối loạn” đường đói được xác định khi chỉ số đường huyết  nằm ngoài ngưỡng bình thường từ 3,9 – 5,6 mmol/ L (hay 70 -100 mg/dL).

Như vậy, rối loạn đường huyết lúc đói là tình trạng đường huyết sau khi ăn 8 – 14 tiếng của một người nằm ngoài khoảng 3,9 – 5,6 mmol/ L. Khi đường huyết thấp hơn 3,9 mmol/ L có nghĩa bạn đang bị tụt đường huyết. Ngược lại, nếu đường huyết vượt 5,6 mmol/ L bạn đang bị tăng đường huyết.

Nguyên nhân gây rối loạn đường huyết khi đói

Nguyên nhân gây rối loạn đường huyết được chia làm 2 nhóm chính bao gồm: Nguyên nhân sinh lý và nguyên nhân bệnh lý.

Nguyên nhân sinh lý

  • Do căng thẳng, stress kéo dài: Thông thường, đường huyết của cơ thể sẽ được kiểm soát bởi hormon insulin. Tuy nhiên, khi bị áp lực kéo dài dẫn đến rối  loạn nội tiết có thể khiến cơ thể giảm tiết insulin. Tình trạng này kết hợp với chế độ ăn nhiều thực phẩm giàu tinh bột có thể khiến đường huyết bị tăng bất thường.
  • Tụt đường huyết: Nếu bạn lao động với cường độ cao trong thời gian dài hoặc nhịn ăn quá lâu sẽ gây ra tình trạng hạ đường huyết. Lúc này, cơ thể sẽ tăng tiết glucagon để đưa đường ở gan ra dẫn đến tình trạng tăng đường huyết.
  • Sử dụng thuốc như: Thuốc chống viêm thuộc nhóm Corticoid, thuốc trầm cảm, thuốc tránh thai có thể gây tăng đường huyết có thể gây rối loạn đường huyết.
cang-thang-keo-dai
Khi căng thẳng, stress kéo dài sẽ gây rối loạn nội tiết khiến cơ thể giảm tiết insulin.

Nguyên nhân bệnh lý

  • Do tiểu đường: Bệnh tiểu đường khiến cơ thể rơi vào tình trạng thiếu insulin hoặc kháng insulin. Lúc này, đường huyết sẽ tăng lên bất thường và gây nguy hiểm cho người bệnh. ☛ Có thể bạn sẽ cần tìm hiểu thêm thông tin qua bài viết: Insulin là gì?
  • Bệnh tuyến tụy: Tụy là cơ quan sản xuất ra hormon insulin chịu trách nhiệm vận chuyển đường glucose từ máu vào tế bào. Khi tụy suy yếu, chức năng tiết insulin bị giảm hoặc mất đi gây tăng đường huyết.
  • Cường giáp: Bệnh cường giáp khiến cơ thể tăng tiết hormon glucagon làm tăng chuyển hóa glycogen ở gan thành đường. Do đó, bệnh cường giáp có thể là một trong số nguyên nhân gây rối loạn đường huyết lúc đói.

Để xác định chính xác nguyên nhân gây rối loạn đường huyết lúc đói, bạn cần đến cơ sở y tế để được bác sĩ tư vấn và hướng dẫn thực hiện xét nghiệm kiểm tra.

Làm thế nào để xác định rối loạn đường huyết lúc đói?

Cách xác định đường huyết lúc đói chính xác nhất là tiến hành xét nghiệm. Xét nghiệm này có thể thực hiện ở hầu hết các bệnh viện gồm các bước như sau:

  • Bước 1: Người bệnh nhịn ăn ít nhất 8 tiếng trước khi xét nghiệm và đến đăng ký khám bệnh tại bệnh viện.
  • Bước 2: Bác sĩ khám lâm sàng và chỉ định xét nghiệm cho bệnh nhân
  • Bước 3: Bệnh nhân được lấy máu tại khu vực lấy mẫu xét nghiệm.
  • Bước 4: Bệnh nhân nhận kết quả xét nghiệm và nghe đánh giá từ bác sĩ.
xet-nghiem-tieu-duong
Xét nghiệm xác định rối loạn đường huyết lúc đói cần được thực hiện tại bệnh viện.

Xét nghiệm đường đói chỉ có một lưu ý đặc biệt là trong vòng 8 – 14 tiếng trước khi thực hiện xét nghiệm, bạn phải nhịn ăn hoàn toàn. Bên cạnh đó, bạn cũng cần thực hiện thêm một số xét nghiệm khác nếu có chỉ định từ bác sĩ.

Tần suất xét nghiệm rối loạn đường huyết lúc đói được Hiệp hội tiểu đường khuyến cáo cho từng nhóm đối tượng như sau:

  • Thực hiện định kỳ 2 – 3 năm/ lần: Đối với người khỏe mạnh trên 45 tuổi
  • Thực hiện định kỳ 1 năm/ lần: Đối với những người một trong những yếu tố nguy cơ như: tiền sử gia đình bị tiểu đường, ít vận động, sinh con trên 4kg, huyết áp cao trên 140/90 mmHg, người có men gan cao, người bị hội chứng đa nang buồng trứng, người mắc bệnh tim mạch, người có tiền sử bệnh tim mạch.
  • Thực hiện định kỳ 2 – 3 tháng/ lần: Đối với người được xác định tiền tiểu đường.
  • Thực hiện 1 – 2 tháng/ lần: Đối với bệnh nhân tiểu đường.

Rối loạn đường huyết lúc đói nguy hiểm như thế nào?

Nếu rối loạn đường huyết lúc đói diễn ra nhiều ngày sẽ tiến triển thành sẽ biến thành bệnh lý:

  • Rối loạn đường huyết giảm mức đường huyết xuống dưới 3,9 mmol/L kéo dài sẽ khiến cơ thể thiếu năng lượng để hoạt động, làm cho cơ thể mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, ngất xỉu hoặc có thể hôn mê.
  • Nếu rối loạn làm tang đường huyết lúc đói vượt mức 5,6 mmol/L liên tục sẽ gây ra bệnh tiểu đường. Đây là tình trạng bệnh mãn tính và hiện nay vẫn chưa có bất kì thuốc nào đặc trị cho bệnh. Khi không có những phương pháp tích cực phòng và chữa thì bệnh sẽ biến chứng nguy hiểm lên tim, thận, não… thậm chí là tử vong.

Rối loạn đường huyết lúc đói là “điềm báo” của bệnh đái tháo đường?

Nhiều người cho rằng, đường huyết lúc đói tăng cao đồng nghĩa đã mắc bệnh tiểu đường. Tuy nhiên, quan điểm này chưa chính xác hoàn toàn.

Chỉ số đường huyết lúc đói chỉ thể hiện cho bệnh đái tháo đường khi bệnh nhân thực hiện xét nghiệm 2 lần cách nhau 1 – 7 ngày mà chỉ số đều vượt quá 7mmol/ L. Lúc này, bệnh nhân cần tiến hành điều trị theo phác đồ thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Ngoài ra, nếu chỉ số đường huyết lúc đói nằm ở khoảng 5.6 – 6.9mmol/l, bệnh nhân được xếp vào nhóm tiền đái tháo đường. Đây là nhóm nguy cơ cao có khả năng tiến triển thành bệnh. Trường hợp này, bạn cần kiểm soát chế độ ăn uống và sinh hoạt để đưa mức đường đói về ngưỡng bình thường.

cach-bao-bi-tieu-duong
Rối loạn đường huyết lúc đói cảnh báo nguy cơ về đái tháo đường

Như vậy, rối loạn đường huyết lúc đói không phải là tiểu đường nhưng nó cảnh báo nguy cơ tiến tới căn bệnh này. Do đó, bạn không nên quá hoang mang nhưng cũng đừng chủ quan, lơ là. Cách tốt nhất là thăm khám định kỳ thường xuyên và trao đổi các vấn đề của mình với bác sĩ để nhận được tư vấn chính xác.

☛ Tìm hiểu chi tiết hơn: Hiểu đúng và đủ về bệnh Tiểu đường

Kiểm soát rối loạn đường huyết lúc đói bằng cách nào?

Biện pháp kiểm soát rối loạn đường huyết lúc đói được xây dựng dựa trên tình trạng thực tế của người bệnh.

Rối loạn tụt đường huyết lúc đói

Trường hợp này, bạn nên chuẩn bị sẵn những đồ ngọt bên người như bánh, kẹo, nước ngọt,… Ngay khi thấy các dấu hiệu hoa mắt, chóng mặt, lạnh người, đổ mồ hôi lạnh, mờ mắt thì hãy sử dụng ngay những thực phẩm này để cân bằng lại đường huyết.

Rối loạn tăng đường huyết lúc đói

Ở ngưỡng đường huyết tăng, rối loạn tăng đường huyết lúc đói được chia làm 2 trường hợp, bao gồm: Đái tháo đường và tiền đái tháo đường.

Bệnh nhân đái tháo đường

Những người đã được xác định đái tháo đường cần tiến hành điều trị tích cực theo chỉ định của bác sĩ. Phác đồ điều trị thường gồm nhiều loại thuốc. Các thuốc điều trị tiểu đường thường cho tác dụng nhanh nhưng cũng khiến người bệnh đối diện với nhiều nguy cơ tác dụng phụ. Do đó, bệnh nhân chỉ được phép sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ. Ngoài ra, trong quá trình sử dụng, bệnh nhân cần thay đổi thói quen ăn uống và sinh hoạt lành mạnh, tích cực theo dõi đường huyết, tái khám thường xuyên và thông báo cho bác sĩ khi gặp phải dấu hiệu bất thường.

kiem-soat-bang-thuoc
Bệnh đái tháo đường cần được kiểm soát bằng thuốc.

Tiền đái tháo đường

Tiền đái tháo đường không gây nguy hiểm cho người bệnh ngay lập tức. Tuy nhiên, nếu không kiểm soát tốt, tình trạng này có thể tiến triển thành đái tháo đường sau khoảng 5 – 10 năm. Các khuyến cáo của chuyên gia cho người tiền đái tháo đường bao gồm:

  • Chế độ ăn uống: hạn chế ăn các thực phẩm giàu đường bột, đồ ăn ngọt chứa nhiều đường, món ăn nhiều dầu mỡ, chất béo. Bên cạnh đó, bạn cũng cần kiêng các thực phẩm không tốt như: rượu, bia, thuốc lá, các loại cà phê,…
  • Về chế độ tập luyện: tập luyện giúp kiểm soát đường huyết tốt. Tuy nhiên, bạn không nên quá sức mà cần cân đối thời gian và bài tập phù hợp với sức khỏe của mình.
  • Chế độ nghỉ ngơi: Cơ thể cần có thời gian nghỉ ngơi để phục hồi và điều tiết hoạt động của các cơ quan. Do đó, hãy xây dựng cho mình một thời gian biểu làm việc khoa học. Khi gặp phải áp lực, hãy thư giãn và tìm cách giải tỏa cho mình.
  • Theo dõi chỉ số đường huyết: Các chuyên gia khuyến cáo, người có nguy cơ mắc tiểu đường nên trang bị cho mình một máy đo đường cá nhân và đo đường đói mỗi ngày. Thói quen này giúp bạn theo dõi tình hình đường huyết của mình và điều chỉnh kịp thời chế độ ăn uống, sinh hoạt.

Trà Giảo cổ lam giúp kiểm soát rối loạn đường huyết lúc đói hiệu quả

Giảo cổ lam là một trong những cây thuốc quý trong kho tàng thuốc cổ truyền của người Việt.  Gần đây, các nghiên cứu của Viện Karolinska Thụy Điển và Viện Dược liệu Trung ương đã chứng minh được khả năng vượt trội của thảo dược này trong việc hỗ trợ kiểm soát tình trạng tiểu đường.

tra-giao-co-lam-tue-linh
Trà Giảo cổ lam tuệ linh hỗ trợ kiểm soát rối loạn đường huyết lúc đói

Theo đó, hoạt chất Phanosid được tìm thấy trong cây Giảo cổ lam có tác dụng điều hòa đường huyết. Nhờ khả năng kích thích tăng tính nhạy cảm của insulin với đường glucose, hoạt chất Phanosid giúp giảm đường huyết hiệu quả ở bệnh nhân tiểu đường và tiền tiểu đường. Đây cũng là lý do khiến cây thuốc Giảo cổ lam được nhiều bác sĩ khuyến khích sử dụng để kiểm soát rối loạn đường huyết lúc đói.

Sản phẩm Giảo Cổ Lam Tuệ Linh là sản phẩm duy nhất hiện nay được chế biến ở 2 dạng trà túi lọc và viên uống tiện lợi đạt tiêu chuẩn xuất khẩu Giảo cổ lam sang các thị trường khó tính như Đức và Slovakia. Với các ưu điểm như:

  • Vùng trồng Giảo cổ lam sạch, theo tiêu chuẩn quốc tế GACP – WHO
  • Chỉ gồm Giảo cổ lam 5 lá – Gynostemma pentaphyllum
  • Hiệu quả – an toàn cho người mỡ máu cao, huyết áp cao, tiểu đường

Để mua được giảo cổ lam đúng loại 5 lá, đảm bảo các tiêu chuẩn từ trồng đến thu hái. Thay vì lựa chọn các sản phẩm lá Giảo cổ lam trôi nổi trên thị trường hãy tìm đến các nhà thuốc địa chỉ bán Giảo cổ lam Tuệ Linh để mua nhé!

Để biết chi tiết các nhà thuốc có bán giảo cổ lam Tuệ Linh để tránh trường hợp đi tìm nhà thuốc không có mất thời gian bạn có thể xem “DANH SÁCH NHÀ THUỐC BÁN GIẢO CỔ LAM TẠI ĐÂY”

Nguồn tham khảo

https://www.medicalnewstoday.com/articles/322079#prevention

https://www.healthline.com/health/hypoglycemia-without-diabetes#symptoms

]]>
https://www.giaocolam.vn/roi-loan-duong-huyet-luc-doi.html/feed 0
Hình ảnh cây Giảo cổ lam giúp phân biệt thật – giả chính xác! https://www.giaocolam.vn/hinh-anh-cay-giao-co-lam.html https://www.giaocolam.vn/hinh-anh-cay-giao-co-lam.html#respond Thu, 31 Oct 2024 18:29:36 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=4537 Khi nói đến giảo cổ lam, việc phân biệt cây thật và giả không chỉ phụ thuộc vào kiến thức lý thuyết mà còn cần sự quan sát tinh tế từ hình ảnh. Trong bài viết này, Giaocolam.vn sẽ cung cấp những hình ảnh chi tiết của cây giảo cổ lam giúp bạn dễ dàng nhận diện và phân biệt giữa cây giảo cổ lam thật – giả một cách chính xác nhất

Giảo cổ lam là cây gì?

Giảo cổ lam có tên khoa học là Gynostemma pentaphyllum thuộc họ Bầu Bí Cucurbitaceae). Tại Việt Nam, Giảo cổ lam còn được gọi với nhiều cái tên khác như: thất diệp đảm, ngũ diệp sâm, sâm 5 lá, thư tràng 5 lá, cây cổ yếm, cây dền toòng,….

Tại Việt Nam, Giảo cổ lam được tìm thấy lần đầu vào năm 1997 trên đỉnh núi Phan – xi – păng. Cũng từ đó, các công trình nghiên cứu về loại dược liệu này cũng nhiều hơn. Ngày nay, cây Giảo cổ lam không chỉ còn là thảo dược quý trong tài liệu mà được người dân gieo trồng và phân phối rộng rãi.

Hình ảnh giúp phân loại Giảo cổ lam tại Việt Nam

Có 3 loại Giảo cổ lam chính thống được tìm thấy và ghi nhận bởi các chuyên gia. PGS.TS Nguyễn Duy Thuần, Phó Giám đốc Học viện Y Dược học cổ truyền VN, Viện trưởng viện NC Y dược Tuệ Tĩnh cho biết “Cây giảo cổ lam trong các nghiên cứu khoa học có tên khoa học là Gynostemma pentaphyllum có 5 lá chét (chữ la tinh pentaphylla có nghĩa là 5 lá), khác với các loài cùng chi như G. pubescens có 7 lá chét hay cây G. laxum có 3 lá chét”. Để giúp phân biệt rõ các loại giảo cổ lam hãy xem hình ảnh dưới đây:

Cách nhận biết hình ảnh Giảo cổ lam tươi

Hình ảnh cây giảo cổ lam 3 lá

Là loại có thân dây lớn, không đắng, vị ngọt và không có mùi thơm khi được phơi khô. Khi pha trà, giảo cổ lam 3 lá cho vị nhạt. Giảo cổ lam 3 lá không được sử dụng phổ biến vì hàm lượng hoạt chất thấp, ít hiệu quả điều trị nên không được sử dụng nhiều trong các bài thuốc. Cây thuốc này vẫn đang được các nhà nghiên cứu tiến hành phân tích để mở rộng tác dụng.

Hình ảnh cây thuốc giảo cổ lam 5 lá

Còn được gọi là “sâm 5 lá” hay “ngũ diệp sâm”. Loại Giảo cổ lam này có thân dây nhỏ, mảnh. Khi nhấm thử thấy có vị đắng ở đầu lưỡi và ngọt trong cuống họng. Khi phơi khô, thảo dược có mùi thơm đặc trưng, pha thành trà cho vị đắng trước, ngọt sau. Giảo cổ lam 5 lá thường mọc ở khu vực núi cao khoảng 1000m so với mực nước biển. Đây loại Giảo cổ lam được biết đến và ứng dụng rộng rãi nhất không chỉ tại Việt Nam mà cả các nước trên thế giới.

☛ Chi tiết trong bài: Đặc điểm, công dụng của Giảo cổ lam 5 lá

Hình ảnh cây giảo cổ lam 7 lá

Người ta bắt gặp Giảo cổ lam 7 lá ở những bờ rào, ven đường, bụi rậm. Giảo cổ lam 7 lá không có mùi thơm đặc trưng, vị rất đắng và cực kỳ khó uống. Hiện chưa có nhiều nghiên cứu về loại thảo dược này. Do đó, cây thuốc này chưa được sử dụng trong cuộc sống hay các bài thuốc trị bệnh.

☛ Chi tiết trong bài: Đặc điểm công dụng của Giảo cổ lam 7 lá

Hình ảnh cây thuốc Giảo cổ lam phân biệt với các loại thảo dược “mạo danh” khác

Giảo cổ lam là cây thuốc có ứng dụng cao trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe. Do đó, có nhiều kẻ lợi dụng những loại cây có hình dáng tương tự để lừa người tiêu dùng nhằm chuộc lợi với giá bán cao.

Những loại cây có hình dáng tương tự và được dùng làm giả cây Giảo cổ lam gồm:

  • Cây ngũ trảo – Cayratia Japonica.
  • Dây quai bị – Tetrastigma strumarium Gagnep.
  • Cây Hemslea sinensis – Một loại cây cùng họ với cây Giảo cổ lam.

Đây là những cây có hình dáng dây leo mảnh, có 3 – 7 lá chét, lá hình răng cưa, nhìn qua rất giống với cây Giảo cổ lam nhưng không có tác dụng dược lý tương tự. Dưới đây là cách phân Giảo cổ lam với những loại cây dây leo trên.

phan-biet-giao-co-lam
Phân biệt giảo cổ lam thật giả.

Dựa vào những điểm trên đây, bạn có thể đưa ra phán đoán về thảo dược mình muốn mua có thật sự là giảo cổ lam hay không. Tuy nhiên, nếu chưa có nhiều kinh nghiệm, bạn nên tìm mua tại những đơn vị phân phối uy tín. Điều này sẽ giúp bạn hạn chế tối đa rủi ro mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng.

Nhận biết Giảo cổ lam tươi và khô

Cách nhận biết hình ảnh Giảo cổ lam tươi

Giảo cổ lam còn tươi chưa qua bào chế có thể dễ dàng phân biệt thật, giả dựa vào những đặc điểm sau:

  • Tua cuốn ở nách lá: Đây là điểm đặc trưng nhất chỉ có ở họ bầu bí nên những loại cây họ nho như cây ngũ trảo hay dây quai bị sẽ không có.
  • Mùi vị: Trong giảo cổ lam có thành phần Saponin tương tự như trong củ nhân sâm nên khi nếm thử sẽ có vị hơi đắng rồi chuyển sang ngọt mát. Những loại dây leo khác không có được đặc điểm này.
  • Số lượng 5 lá: Đây là đặc điểm dùng để phân biệt với các loài cùng chi với cây Giảo cổ lam như cây G. pubescens 7 lá chét hay cây G. laxum 3 lá chét.

Cách nhận biết Giảo cổ lam khi đã phơi khô

Ở dạng giảo cổ lam khô sẽ khó để nhận biết được cây Giảo cổ lam hơn. Tuy nhiên, bạn có thể dựa vào một số đặc điểm dưới đây để tham khảo:

  • Mùi: Giảo cổ lam khi phơi khô giữ được mùi thơm rất đặc trưng do thành phần saponin tương tự như trong nhân sâm. Những loại dây leo khác sẽ không có mùi thơm này.
  • Vị: Đông y mô tả vị của cây Giảo cổ lam là “tiền khổ hậu cam cam” tức là vị đắng ngay đầu lưỡi nhưng lại ngọt mát ở cuống họng. Những loại cây “mạo danh” thì thường đắng nhưng không ngọt hoặc ngọt nhẹ không đắng hoặc không có vị gì.
  • Màu: Dù phơi khô Giảo cổ lam vẫn giữ được màu xanh tự nhiên trong khi đó các loại cây khác lại ngả vàng hoặc màu thâm đen.
  • Hình dạng: Giảo cổ lam thật có thân dây mảnh hơn, nách lá có tua cuốn còn loại giả thường có dây to hơn và không có tua cuốn.

Các chuyên gia cho biết, cây Giảo cổ lam được nhận biết dễ nhất khi ở dạng tươi, chưa qua chế biến. Ở dạng khô, thảo dược được cắt ngắn, các tua cuốn nhỏ có thể bị rụng nên rất khó để phân biệt thật giả. Bên cạnh đó, các gian thương thường không dùng toàn bộ dược liệu giả mà sẽ trộn lẫn với giảo cổ lam 5 lá với tỉ lệ nhất định. Điều này càng khiến bạn khó lòng nhận biết được chất lượng dược liệu ở mức nào.

Vậy nên, lời khuyên cho bạn khi mua Giảo cổ lam khô là lựa chọn một đơn vị uy tín, có nhiều năm kinh nghiệm và có chứng nhận, kiểm định của cơ quan chức năng. Hãy lựa chọn nơi mà chất lượng sản phẩm được bảo đảm bằng chính uy tín của thương hiệu đó.

 ☛ Có thể bạn quan tâm: Tác dụng của Giảo cổ lam với sức khỏe

5. Giảo cổ lam Tuệ Linh – sản phẩm tiêu chuẩn GACP -WHO

Dược phẩm Tuệ Linh được biết đến như một “cây đại thụ” trong nghiên cứu và phát triển các sản phẩm có nguồn gốc từ dược liệu. Gần 20 hình thành và phát triển, Dược phẩm Tuệ Linh sở hữu vùng trồng dược liệu riêng với hàng chục giống cây thuốc quý. Giảo cổ lam là một trong những cây thuốc được công ty lựa chọn để phục vụ cho sản xuất trong nước và xuất khẩu nước ngoài.

Giảo cổ lam Tuệ Linh là sản phẩm được GS.TS. Phạm Thanh Kỳ nguyên hiệu trưởng Đại học Dược Hà Nội chuyển giao độc quyền đề tài về Giảo cổ lam và GS Kỳ trực tiếp kiểm định nguyên liệu với 100% giảo cổ lam 5 lá được gieo trồng chuẩn theo tiêu chuẩn GACP – WHO. Theo chuẩn này, dược liệu của Tuệ Linh phải đảm bảo được 5 tiêu chí bao gồm:

  • Không dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
  • Không sử dụng phân bón.
  • Không dùng thuốc diệt cỏ.
  • Không tiếp xúc với không khí ô nhiễm.
  • Không sử dụng nguồn nước ô nhiễm.

Nhờ đáp ứng chặt chẽ các quy chuẩn trong gieo trồng và thu hái, Giảo cổ lam Tuệ Linh là một trong số ít sản phẩm đủ tiêu chuẩn xuất sang thị trường châu Âu như Đức và Slovakia.

Sử dụng nguồn thảo dược chất lượng, Dược phẩm Tuệ Linh thành công phát triển nhãn hàng Giảo cổ lam Tuệ Linh. Giảo cổ lam Tuệ Linh được bào chế dưới dạng viên uống thảo dược và túi trà. Sau nhiều năm ra mắt, sản phẩm được khách hàng trên toàn quốc ủng hộ và đón nhận những phản hồi tích cực.

Năm 2014, Sản phẩm Giảo cổ lam Tuệ Linh vinh dự nhận giải thưởng Thương hiệu tiêu biểu vì người tiêu dùng. Không dùng ở đó, sản phẩm cũng đoạt giải Hàng Việt Nam chất lượng cao trong 14 năm liên tiếp. Bạn có thể tìm mua sản phẩm tại các cửa hiệu thuốc gần nhất bằng cách BẤM VÀO ĐÂY hoặc đặt hàng online để được giao hàng tận nhà TẠI ĐÂY. Ngoài ra bạn cũng có thể liên hệ trực tiếp qua số Hotline: 0912 571 190 – 0839 561 247 để được hỗ trợ và tư vấn tốt nhất !

Lời kết

Hình ảnh cây Giảo cổ lam được coi như biểu tượng của sức khỏe. Tuy nhiên, khi quyết định sử dụng, bạn cần tìm hiểu kỹ để tránh nhầm lẫn với những thảo dược kém chất lượng. Bên cạnh đó, bạn hãy nhớ tham khảo ý kiến của các bác sĩ để tận dụng tối đa lợi ích của thảo dược này.

Nguồn tham khảo

hindawi.com/journals/bmri/2018/6285134/

duocdienvietnam.com/giao-co-lam/

]]>
https://www.giaocolam.vn/hinh-anh-cay-giao-co-lam.html/feed 0
Chế độ ăn cho người tiểu đường type 2 đạt chuẩn y khoa https://www.giaocolam.vn/che-do-an-cho-tieu-duong-type-2.html https://www.giaocolam.vn/che-do-an-cho-tieu-duong-type-2.html#comments Wed, 23 Oct 2024 07:02:25 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=4580 Chế độ ăn uống đóng vai trò quan trọng trong kiểm soát lượng đường trong máu của bệnh nhân tiểu đường tuýp 2. Người bệnh cần tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc về dinh dưỡng nhằm kiểm soát bệnh, hạn chế các biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra.

Tiểu đường type 2 là gì?

Tiểu đường type 2 là một căn bệnh mãn tính khiến cơ thể không thể sử dụng insulin một cách hiệu quả để chuyển hóa đường (glucose) thành năng lượng. Nếu không được kiểm soát tốt, bệnh có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm như tim mạch, thận, thần kinh và mắt.

Chế độ ăn cho người tiểu đường type 2 tác động trực tiếp đến hiệu quả điều trị và tình trạng sức khỏe lâu dài. Bằng cách lựa chọn thực phẩm phù hợp và điều chỉnh khẩu phần ăn, bạn có thể giúp ổn định đường huyết, giảm nguy cơ biến chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống.

tieu-duong-type-2-che-do-an
Xây dựng chế độ ăn cho người tiểu đường type 2 là việc làm bắt buộc.

Nguyên tắc xây dựng chế độ ăn cho người tiểu đường type 2

Để xây dựng được chế độ ăn cho người tiểu đường type 2 cần thực hiện theo các nguyên tắc sau:

Kiểm soát carbohydrate

Carbohydrate (carb, glucid hay chất đường bột) chính là nguồn calo chính cơ thể thu nạp từ thực phẩm. Chỉ số đường huyết GI là tốc độ mà carbohydrate làm tăng lượng đường trong máu. Thực phẩm có GI thấp sẽ làm tăng đường huyết chậm hơn.

Trong chế độ ăn uống của người tiểu đường type 2 cần ưu tiên thực phẩm GI thấp bên cạnh đó là lựa chọn các loại thực phẩm carbohydrate phức hợp như gạo lứt, yến mạch, quinoa, rau củ có nhiều chất xơ sẽ giúp bạn no lâu hơn và ổn định đường huyết.

Phân bổ khẩu phần ăn hợp lý

Người tiểu đường tuýp 2 cần phần bổ khẩu phần ăn hợp lý nên theo quy tắc “1/2, 1/4, 1/4″ cụ thể:

  • 1/2 đĩa: Rau xanh và các loại rau củ không chứa tinh bột.
  • 1/4 đĩa: Protein nạc (thịt gà, cá, đậu phụ).
  • 1/4 đĩa: Carbohydrate từ nguồn lành mạnh (gạo lứt, ngũ cốc nguyên hạt).

Ăn nhiều chất xơ

Chất xơ giúp làm chậm quá trình tiêu hóa, giúp người bệnh no lâu hơn và ổn định đường huyết. Nguồn chất xơ dồi dào: Rau xanh, trái cây, đậu, ngũ cốc nguyên hạt.

Hạn chế lượng đường tinh luyện và thực phẩm chế biến sẵn

Đây là các loại thực phẩm khiến đường huyết tăng cao bởi chứa lượng đường lớn vì vậy cần giới hạn lượng dung nạp, tốt nhất là loại bỏ chúng ra chế độ ăn của mình.

  • Đường tinh luyện: Có trong bánh kẹo, nước ngọt, đồ uống có đường.
  • Thực phẩm chế biến sẵn: Thường chứa nhiều đường, muối, chất béo không lành mạnh và chất bảo quản

➤ Xem thêm: Tiểu đường type 2 nên chọn thực phẩm nào?

Cách tính khẩu phần ăn hằng ngày cho người tiểu đường type 2

Bước 1: Xác định hàm lượng calo cần thu nạp vào người

Việc xác định năng lượng calo nên đưa vào cơ thể mỗi ngày nhằm mục đích duy trì các hoạt động thể chất bình thường. Lượng calo thu nạp sẽ được tính theo cân nặng của từng người. Cụ thể như sau:

Đối với tiểu đường và béo phì:

  • Nam giới: 26kcal/kg/ngày.
  • Nữ giới: 24 kcal/kg/ngày.

Dựa trên hoạt động thể chất:

  • Nằm điều trị tại giường: 25kcal/kg/ngày.
  • Người lao động nhẹ và vừa: 30-35 kcal/kg/ngày.
  • Người lao động nặng: 35-40 kcal/kg/ngày.

Ví dụ: Dựa vào công thức trên, tổng năng lượng cho bệnh nhân tiểu đường (nặng 50kg, nằm viện) một ngày: 25 kcal/kg x cân nặng cơ thể = 25 kcal x 50 = 1250kcal.

Bước 2: Xây dựng tỷ lệ khẩu phần thức ăn

Được xây dựng trên nguyên tắc tỷ lệ khẩu phần như sau:

  • Glucid: 50-60% năng lượng khẩu phần.
  • Protein: 15-20% năng lượng khẩu phần.
  • Lipid: 20-30% (với người trọng lượng bình thường và lipid máu bình thường), dưới 30% đối với người béo phì.

Như vậy với người cần 1250kcal 1 ngày thì chế độ ăn sẽ bao gồm:

  • Năng lượng do glucid cung cấp bằng 60% tổng số năng lượng, sẽ là: 1250 kcal x 60% = 750 kcal. Vậy lượng glucid trong chế độ ăn là: 750 kcal : 4 kcal/g = 187,5g.
  • Năng lượng do protein cung cấp bằng 20% tổng số năng lượng, sẽ bằng: 1250 kcal x 20% = 250 kcal. Lượng protein trong khẩu phần là: 250 kcal : 4 kcal/g = 62,5 g.
  • Năng lượng do lipid cung cấp bằng tổng năng lượng trừ đi năng lượng do protein và glucid: 1250 kcal – (750 kcal + 250 kcal) = 250 kcal. Lượng lipid trong khẩu phần là: 250 kcal : 9 kcal/g = 27,7 g.

Bước 3: Lên thực đơn ăn hàng ngày

Giờ ăn Món ăn Tên thực phẩm Số lượng (g) Ghi chú
7 giờ Xôi đậu xanh Gạo nếp
Đậu xanh
Giò lụa
50g
20g
30g
Giò đổi thịt hoặc chả
9 giờ Quả tươi Quả thăng long 200g Đổi dứa, xoài
9 giờ Cơm
Thịt gà rang
Mướp đắng luộc
Cơm
Gạo tẻ máy
Thịt gà ta
Mướp đắng
Gia vị
150g
75g
50g
300g
Vừa đủ
Thịt gà (đổi các loại thịt khác)
Rau theo mùa
14 giờ Sữa đậu nành 1 cốc Sữa đậu nành 100ml 100g đậu nành/l
17 giờ Cơm
Cá kho
Măng xào
Cơm
Gạo tẻ
Cá trôi
Măng tươi
Dầu ăn
Gia vị
150g
75g
70g
300g
15g
Vừa đủ
Cá trôi đổi các loại thịt khác
20 giờ Đậu phụ (luộc hoặc rán) Đậu phụ 100g Đổi sữa đậu nành 200ml

 

Giá trị dinh dưỡng đạt được:

  • Glucid: 185,2g (60% năng lượng khẩu phần).
  • Protein: 63,5g (20% năng lượng khẩu phần).
  • Lipid: 29,2g (20% năng lượng khẩu phần).
  • Chất xơ: 22,5g.

Tổng năng lượng = 1256 kcal.

➤ Nếu bạn lười tính toán, có thể lựa chọn những thực đơn dinh dưỡng có sẵn trong bài viết: Thực đơn dành riêng cho người tiểu đường

Lưu ý khi xây dựng chế độ ăn cho người tiểu đường tuýp 2

Để chế độ ăn uống cho người tiểu đường type 2 phát huy được hiệu quả tốt nhất, bệnh nhân cần lưu ý kết hợp một số thói quen như sau:

chia-nho-bua-an
Thay vì ăn 3 bữa lớn, bạn nên chia thành 5 – 6 bữa nhỏ mỗi ngày.
  • Chia nhỏ bữa ăn: Thay vì ăn 3 bữa lớn, bạn nên chia thành 5 – 6 bữa nhỏ mỗi ngày. Khi cơ thể không phải nạp một lượng thực phẩm quá lớn thì việc kiểm soát đường huyết sẽ trở nên dễ dàng hơn.
  • Ăn đúng giờ: Bạn nên tự tạo cho mình một thói quen ăn uống điều độ, tránh để cơ thể quá đói hoặc quá no. Điều này giúp cho đường huyết không bị tăng giảm thất thường và tuyến tụy điều tiết insulin tốt hơn.
  • Không đột ngột thay đổi hoàn toàn kết cấu bữa ăn: Trên thực tế, mỗi người sẽ phù hợp với loại thực phẩm khác nhau. Vậy nên, việc bạn thay đổi hoàn toàn các thực phẩm trong bữa ăn có thể gây tăng đường huyết nếu chẳng may chọn phải loại không hợp cơ địa. Thay vào đó, hãy thử từng món và đo đường huyết sau ăn để lọc được thực phẩm phù hợp với mình.
  • Vận động nhẹ nhàng sau ăn: Điều này khiến cơ thể tiêu thụ nhiều năng lượng hơn, kích thích tính nhạy cảm của insulin với tế bào. Nhờ đó, đường huyết của bệnh nhân tiểu đường type 2 được kiểm soát hiệu quả.
  • Sử dụng thảo dược hỗ trợ cải thiện đường huyết: Điển hình nhất là Giảo cổ lam. Đây là loại thảo dược giúp giảm đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường rất hiệu quả. Bên cạnh đó, Giảo cổ lam còn tăng sức mạnh cho tim, tăng khả năng bảo vệ thành mạch. Từ đó giảm biến chứng tim mạch hiệu quả.
giao-co-lam-tue-linh
Sản phẩm Giảo cổ lam Tuệ Linh

Giảo cổ lam Tuệ Linh là một trong những sản phẩm được rất nhiều bác sĩ và chuyên gia dinh dưỡng khuyên dùng cho bệnh nhân tiểu đường type 2. Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên uống thảo dược và trà túi lọc giúp bệnh nhân sử dụng thuận tiện và dễ dàng. Bạn có thể tìm mua sản phẩm tại các nhà thuốc hoặc siêu thị trên toàn quốc.

BẤM VÀO ĐÂY để xem danh sách nhà thuốc gần bạn nhất!

Lời kết

Chế độ ăn cho người tiểu đường type 2 rất quan trọng nhưng không phải là tất cả. Bên cạnh điều chỉnh chế độ ăn, bệnh nhân cần tuân thủ phác đồ điều trị được bác sĩ chỉ định. Khi có bất cứ thắc mắc hoặc dấu hiệu bất thường nào từ cơ thể, bạn liên hệ với bác sĩ để được tư vấn phù hợp.

Nguồn tham khảo

http://viendinhduong.vn/vi/dinh-duong-tiet-che/dinh-duong-trong-phong-benh-dai-thao-duong.html

https://www.healthline.com/health/type-2-diabetes/best-meal-plans

]]>
https://www.giaocolam.vn/che-do-an-cho-tieu-duong-type-2.html/feed 14
Cây Giảo cổ lam mọc ở đâu? – Cách nhận biết! https://www.giaocolam.vn/giao-co-lam-moc-o-dau.html https://www.giaocolam.vn/giao-co-lam-moc-o-dau.html#respond Mon, 21 Oct 2024 20:32:19 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=4526 Giảo cổ lam là thảo dược quý được sử dụng nhiều trong các bài thuốc đông y cải thiện nhiều bệnh lý. Tuy nhiên, hiện nay giảo cổ lam đúng chuẩn 5 lá mọc tự nhiên khá hiếm. Vậy giảo cổ lam thường mọc ở đâu, có đặc điểm gì để nhận biết? Hãy cùng theo dõi nội dung bài viết này để có câu trả lời nhé!

Giảo cổ lam là cây gì?

Tại nhiều nước trên thế giới, Giảo cổ lam được biết đến như một vị thuốc giúp tăng cường sức khỏe, làm đẹp và kéo dài tuổi thọ. Đây cũng là lý do người dân Trung Quốc gọi Giảo cổ lam là “cỏ trường thọ”. Y học Nhật Bản cũng công nhận hiệu quả của thảo dược này và đặt cho tên gọi khác là “phúc ẩm thảo”.

Giảo cổ lam chỉ là cách gọi phổ biến nhất được sử dụng trong các tài liệu tra cứu tại Việt Nam. Trên thế giới hoặc các vùng địa phương khác, Giảo cổ lam  sẽ được gọi với nhiều cái tên khác nhau tại Việt Nam như: Trường sinh thảo, cỏ trường thọ, cỏ thần kỳ, cây trường sinh … và tên khoa học là Gynostemma Pentaphyllum.

ten-goi-cua-giao-co-lam
Gynostemma Pentaphyllum là tên khoa học của Giảo cổ lam.

Trong giảo cổ lam có chứa: hơn 100 loại saponin nhiều hơn 3 – 4 lần so với nhân sâm, flavonoid, acid amin tan trong nước, các vitamin, nhiều nguyên tố vi lượng như kẽm, sắt, selen và rất giàu canxi hữu cơ.

Trong y học cổ truyền, giảo cổ lam được dùng điều trị nhiều chứng bệnh như stress, mệt mỏi, tiêu hóa kém và suy giảm miễn dịch. Còn trong y học hiện đại, giảo cổ lam được dùng để hạ mỡ máu, ổn định đường huyết và huyết áp, tăng cường hệ miễn dịch, bảo vệ gan, giảm căng thẳng, mệt mỏi….

Cây Giảo cổ lam mọc ở đâu?

Giảo cổ lam có thể tìm thấy ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới, chủ yếu ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Điều kiện sống lý tưởng của Giảo cổ lam là khu rừng nguyên sinh, ít cây, độ ẩm cao nằm ở độ cao từ 300 – 2000m.

  • Khu vực Đông Nam Á: Giảo cổ lam thường mọc ở các quốc gia như Việt Nam, Trung Quốc, Thái Lan, và Malaysia. Cây thường mọc hoang dại trong các khu rừng rậm hoặc bìa rừng.
  • Trung Quốc: Ở Trung Quốc, giảo cổ lam được tìm thấy chủ yếu ở các tỉnh như Quảng Đông, Quảng Tây, và Vân Nam. Khu vực này có khí hậu lý tưởng cho sự phát triển của cây.
  • Nhật Bản và Hàn Quốc: Ở các quốc gia này, giảo cổ lam cũng được trồng và sử dụng trong y học cổ truyền. Mặc dù không phải là loài bản địa, nhưng cây vẫn phát triển tốt trong các điều kiện khí hậu phù hợp.
  • Các khu vực cận nhiệt đới khác: Giảo cổ lam cũng có thể mọc ở một số khu vực cận nhiệt đới khác với điều kiện khí hậu tương tự.

Tại Việt Nam, Giảo cổ lam được tìm thấy lần đầu tại đỉnh núi Phan-xi-păng thuộc thị trấn Sa Pa, tỉnh Lào Cai với tên gọi là cây Thất diệp đảm. Sau đó, Giảo cổ lam cũng được tìm thấy ở một số địa phương khác thuộc vùng núi phía Bắc như Hà Giang, Sơn La.

Ngày nay, số lượng Giảo cổ lam tự nhiên không còn nhiều. Giảo cổ lam trên thị trường chủ yếu là loại được trồng tại các vùng dược liệu. Một trong những vùng trồng Giảo cổ lam nổi tiếng nhất phải kể đến là vùng trồng Giảo cổ lam Tuệ Linh của công ty Dược phẩm Tuệ Linh. Đây là đơn vị đầu tiên nghiên cứu và tiến hành trồng Giảo cổ lam theo tiêu chuẩn GACP. Theo tiêu chuẩn này, Giảo cổ lam Tuệ Linh đảm bảo được các tiêu chí: Không thuốc diệt cỏ, không phân bón, không dùng nước ô nhiễm, không thuốc trừ sâu và không tiếp xúc với không khí ô nhiễm.

Nhờ những yếu tố này, Giảo cổ lam Tuệ Linh cũng là loại dược liệu duy nhất đạt đủ điều kiện xuất khẩu sang thị trường châu Âu.

cay-giao-co-lam-moc-o-dau
Điều kiện sống lý tưởng của Giảo cổ lam nằm ở độ cao từ 300 – 2000m.

Đặc điểm nhận diện của cây Giảo cổ lam

Để nhận biết cây Giảo cổ lam trong tự nhiên, bạn có thể dựa vào một số đặc điểm dưới đây:

  • Tổng quan: Cây thảo, dạng mảnh, nách lá có các tua cuốn để giúp cây leo lên.
  • Lá: Giảo cổ lam là cây lá kép, xẻ sâu và có hình dạng giống với lá kép hình chân vịt. Trên các mép lá có răng cưa. Chiều dài mỗi lá đơn khoảng 3 – 9 cm.
  • Hoa: Hoa Giảo cổ lam là hoa đơn tính, khác gốc. Mỗi cụm hoa gồm nhiều hoa nhỏ, màu trắng, cánh hoa tách rời tạo thành hình sao. Bao phân dính thành đĩa và có ba vòi nhụy. Hoa Giảo cổ lam bắt đầu nở vào khoảng tháng 7 – 8.
  • Quả: Quả có hình cầu, khi chín chuyển màu đen, đường kính quả khoảng 5 – 9 mm. Giảo cổ lam thường kết trái vào khoảng tháng 9 – 10.

Sau khi thu hái và chế biến, một số đặc điểm của cây Giảo cổ lam sẽ thay đổi. Bạn có thể nhận biết Giảo cổ lam đã được làm khô dựa trên những đặc điểm dưới đây:

  • Hình dạng: Cây Giảo cổ lam khi phơi khô vẫn giữ được các tua cuốn ở nách lá.
  • Màu sắc: Giảo cổ lam không bị mất đi màu xanh dù đã được phơi khô. Ngược lại, các loại giảo cổ lam giả thường có màu thâm đen hoặc vàng héo.
  • Mùi vị: Giảo cổ lam khô có mùi thơm nhẹ đặc trưng. Khi nếm thử, bạn sẽ thấy vị đắng ngay đầu lưỡi nhưng ngọt ở cuống họng. Điều này dược liệu giả sẽ không thể có được.
dac-diem-nhan-dang
Đặc điểm nhận dạng của Giảo cổ lam.

 ☛ Có thể bạn cần: Phân biệt giảo cổ lam thật giả qua hình ảnh!

Mua Giảo cổ lam ở đâu uy tín?

Với những tác động tuyệt vời cho sức khỏe, Giảo cổ lam trở thành loại dược liệu dược rất nhiều người quan tâm và tìm kiếm. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ được đặc điểm của loại dược liệu này. Điều này tạo điều kiện cho những đơn vị kinh doanh bất chính trà trộn dược liệu kém chất lượng, dược liệu giả để thu lợi nhuận.

Việc mua phải dược liệu giả không chỉ khiến người bệnh mất tiền oan mà còn có thể tạo ra những tác động tiêu cực cho sức khỏe. Vậy nên, để tránh tình trạng “tiền mất tật mang”, bạn cần tìm hiểu thật kỹ về thảo dược này. Hoặc, một cách đơn giản hơn là hãy tìm mua tại các địa điểm uy tín, có công bố tiêu chuẩn và kiểm định rõ ràng từ phía cơ quan chức năng.

giao-co-lam-tue-linh
Sản phẩm Giảo cổ lam Tuệ Linh

Tuệ Linh là một trong những đơn vị tiên phong trong nghiên cứu và sản xuất các sản phẩm từ cây Giảo cổ lam. Hai sản phẩm nổi bật trên thị trường hiện nay là: Sản phẩm túi lọc trà Giảo cổ lam Tuệ Linh và viên uống Giảo cổ lam Tuệ Linh. Sau một thời gian ra mắt, sản phẩm Giảo cổ lam Tuệ linh đã nhận được nhiều giải thưởng danh giá như: giải Hàng Việt Nam chất lượng cao vào năm 2014 và giải Thương hiệu tiêu biểu vì người tiêu dùng.

Sản phẩm được phân phối rộng rãi tại các siêu thị và nhà thuốc trên toàn quốc. Để tìm mua sản phẩm tại nhà thuốc gần nhất vui lòng XEM ĐIỂM BÁN TẠI ĐÂY

Lời kết

Giảo cổ lam là cây thuốc quý của nền y học. Tuy nhiên, bạn cũng không nên vì thế mà lạm dụng quá mức. Khi quyết định sử dụng thảo dược này, bạn cần nắm rõ tình trạng sức khỏe của mình và tham khảo ý kiến chuyên gia. Hy vọng bài viết hôm nay không chỉ giúp bạn giải đáp được vấn đề cây giảo cổ lam mọc ở đâu mà còn cho bạn thêm thật nhiều thông tin hữu ích.

Nguồn tham khảo

https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC5037898/

https://examine.com/supplements/gynostemma-pentaphyllum/

http://tracuuduoclieu.vn/giao-co-lam.html

]]>
https://www.giaocolam.vn/giao-co-lam-moc-o-dau.html/feed 0
Thực đơn cho người tiểu đường – Cẩm nang dành cho người bệnh https://www.giaocolam.vn/thuc-don-cho-nguoi-tieu-duong.html https://www.giaocolam.vn/thuc-don-cho-nguoi-tieu-duong.html#comments Sun, 18 Aug 2024 18:42:05 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=4220 Ở người bị tiểu đường, ăn uống đúng cách không chỉ giúp kiểm soát lượng đường huyết trong máu mà còn giảm thiểu việc dùng thuốc điều trị, đồng thời hạn chế các biến chứng có thể xảy ra. Tuy nhiên, lên thực đơn cho người tiểu đường không dễ dàng bởi không phải ai cũng có đủ kiến thức chuyên môn về vấn đề này. Để giúp bệnh nhân tiểu đường và người thân của họ có thể tự mình xây dựng chế độ ăn phù hợp mỗi ngày, bài viết sau đã tổng hợp một số thông tin cần thiết. Hãy tham khảo nhé!

Vai trò của ăn uống với người tiểu đường

Theo các bác sĩ, ăn uống phù hợp có thể giúp giảm lượng đường trong máu và giữ nó ở mức ổn định, cũng như duy trì cân nặng hợp lý. Trên thực tế, chỉ cần giảm 5 đến 7% trọng lượng cơ thể có thể giúp bạn kiểm soát tốt bệnh tiểu đường và ngăn ngừa tiền tiểu đường tiến triển thành dạng toàn phát.

Đầu tiên, bạn hãy xác định cân nặng nên có dựa trên chiều cao đang có của mình bằng công thức sau:

  • Cân nặng nên có ở NAM = chiều cao (m) x chiều cao (m) x 22
  • Cân nặng nên có ở NỮ = chiều cao (m) x chiều cao (m) x 21

Đây là mức cân nặng tối đa nên có để phòng ngừa nguy cơ khi tăng hoặc giảm cân không mong muốn sẽ đưa cơ thể vào tình trạng thừa cân, béo phì hay suy dinh dưỡng.

Ví dụ: 1 bệnh nhân nam cao 1m72, cân nặng nên có là: 1,72 x 1,72 x 22 = 65kg

1 bệnh nhân nữ cao 1m58, cân nặng nên có là: 1,58 x 1,58 x 21 = 52,4, tương đương 52 kg

Tuy nhiên, không có một cân nặng lý tưởng cho tất cả bởi điều này phụ thuộc vào độ tuổi của từng cá nhân, tình trạng bệnh… Do đó, cần phải cá nhân hóa khi đặt ra mức cân nặng mục tiêu cho mỗi bệnh nhân tiểu đường.

vai-tro-cua-dinh-duong
Chế độ ăn uống có một vai trò quan trọng đối với người tiều đường

Bảng tính calo cho người tiểu đường!

Việc xác định năng lượng calo nên đưa vào cơ thể mỗi ngày nhằm mục đích duy trì các hoạt động thể chất bình thường. Theo đó, chúng ta sẽ có cách tính calo trung bình mỗi ngày cho người tiểu đường dựa vào cân nặng của người tiểu đường như sau:

  • Nam giới: 26kcal/kg/ngày.
  • Nữ giới: 24 kcal/kg/ngày.

Tuy nhiên nếu là người bệnh có hoạt động thể chất thì mức calo theo cân nặng sẽ thay đổi như sau:

  • Nằm điều trị tại giường: 25kcal/kg/ngày.
  • Người lao động nhẹ và vừa: 30-35 kcal/kg/ngày.
  • Người lao động nặng: 35-40 kcal/kg/ngày.

Cách tạo và sử dụng bảng tính calo phù hợp cho người tiểu đường, hãy thực hiện như sau:

  1. Lập danh sách các loại thực phẩm thường tiêu thụ hàng ngày. Đối với mỗi loại thực phẩm, nên tra cứu lượng calo và thành phần dinh dưỡng đi kèm, như chất béo, protein và carbohydrate
  2. Khi ăn hoặc uống gì đó, hãy ghi chép lại lượng thực phẩm và số calo tương ứng. Điều này giúp theo dõi lượng calo tiêu thụ và điều chỉnh khi cần thiết để không vượt quá mục tiêu calo hàng ngày.
  3. Theo dõi đường huyết và so sánh với lượng calo tiêu thụ hàng ngày. Nếu đường huyết tăng cao, cần giảm khẩu phần ăn hoặc chọn các thực phẩm có chỉ số đường huyết (GI) thấp hơn. Ngược lại, nếu đường huyết quá thấp, cần bổ sung thêm calo từ các nguồn dinh dưỡng lành mạnh.
  4. Hàng tuần hoặc hàng tháng, hãy xem xét lại bảng tính calo để điều chỉnh chế độ ăn uống phù hợp.

Dưới đây là bảng quy định số đơn vị thực phẩm về chế độ ăn cho người tiểu đường:

BẢNG QUY ĐỊNH SỐ ĐƠN VỊ THỰC PHẨM (ĐV) CHO CÁC CHẾ ĐỘ ĂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG (CHƯA BIẾn CHỨNG)
Loại thực đơn Năng lượng (Kcal) Nhóm 1 Gạo (ĐV) Nhóm 2 Quả chín (ĐV) Nhóm 3 Thịt (ĐV) Nhóm 4 Sữa (ĐV) Nhóm 5 Dầu, mỡ (ĐV) Nhóm 6 Rau (ĐV) Gia vị chứa muối
Béo ít Béo TB Béo nhiều Muối (g)
1 1200 7 2 2,5 1 0 1 2 3 5
2 1400 8,5 2 2,5 1,5 0 1 2,5 3 5
3 1600 10 2 3,5 1,5 0 1 3 3 5
4 1800 11,5 2 3,5 2 0 1 3,5 3 5
5 2000 13 2 4 2 0 1 4 3 5
6 2200 14 3 4 3 0 1 4 3 5
7 2400 15,5 2 4 3,5 0 1 4 3 5

Xây dựng thực đơn cho người tiểu đường!

Chế độ ăn cho bệnh nhân tiểu đường thường là ba bữa một ngày vào các giờ đều đặn. Điều này giúp insulin mà cơ thể sản xuất hoạt động tốt hơn và tăng hiệu quả của thuốc.

Thực đơn cho người tiểu đường có những gì?

Có 3 nhóm thực phẩm cơ bản: Chất béo, chất đạm và chất bột đường. Carbohydrate (hay carbs) là thực phẩm có thể phân hủy thành đường. Có 3 loại carbs khác nhau gồm:

  • Đường, chẳng hạn đường tự nhiên trong trái cây và sữa hay nhiều loại thực phẩm đóng gói khác.
  • Tinh bột, bao gồm lúa mì, yến mạch và các loại ngũ cốc; rau như ngô và khoai tây; một số loại đậu.
  • Chất xơ, một phần của thức ăn thực vật không được tiêu hóa.

Carbs được đo bằng gam và được ghi cụ thể bên ngoài nhãn thực phẩm, nhất là đồ đóng hộp. Mỗi gan carbs cung cấp 4 calo. Trung bình, những người mắc bệnh tiểu đường nên đặt mục tiêu tiêu thụ khoảng một nửa lượng calo từ carbs. Điều đó có nghĩa nếu bình thường bạn ăn khoảng 1600 calo mỗi ngày để duy trì cân nặng hợp lý thì hãy dùng 800 calo (ở mức 4 calo mỗi gam) đến từ carbs.

Lượng thức ăn bạn ăn có liên quan mật thiết đến việc kiểm soát lượng đường trong máu. Nếu bạn ăn nhiều thức ăn hơn mức khuyến nghị trong bữa ăn, lượng đường trong máu sẽ tăng lên. Mặc dù thực phẩm chứa carbohydrate (carbs) có tác động nhiều nhất đến lượng đường trong máu, nhưng calo từ tất cả các loại thực phẩm trong ngày mới là yếu tố quyết định.

Cách duy nhất để biết liệu bạn có đang ăn đúng số lượng hay không là đo lường thực phẩm cẩn thận. Ngoài ra, điều quan trọng là phải giải phóng carbohydrate trong ngày để tránh “nạp” đường.

che-do-an-co-nhung-gi
Chế độ ăn cho người tiểu đường gồm có 3 nhóm thực phẩm chính là: chất béo, đạm, chất bột đường.

Cách tính tỷ lệ thành phần thức ăn so với tổng năng lượng

Sau khi biết được tổng năng lượng đưa vào cơ thể, bạn hãy tính tỷ lệ thành phần thức ăn trong đó theo nguyên tắc sau:

  • Glucid: 50-60% năng lượng khẩu phần.
  • Protein: 15-20% năng lượng khẩu phần.
  • Lipid: 20-30% (với người trọng lượng bình thường và lipid máu bình thường), dưới 30% đối với người béo phì.

Ví dụ: Dựa vào công thức trên, thực đơn cho bệnh nhân tiểu đường (nặng 50kg, nằm viện) sẽ được tính như sau:

Tổng năng lượng cần thiết cho một ngày: 25 kcal/kg x cân nặng cơ thể = 25 kcal x 50 = 1250kcal.

Trong đó:

  • Năng lượng do glucid cung cấp bằng 60% tổng số năng lượng, sẽ là: 1250 kcal x 60% = 750 kcal. Vậy lượng glucid trong chế độ ăn là: 750 kcal : 4 kcal/g = 187,5g.
  • Năng lượng do protein cung cấp bằng 20% tổng số năng lượng, sẽ bằng: 1250 kcal x 20% = 250 kcal. Lượng protein trong khẩu phần là: 250 kcal : 4 kcal/g = 62,5 g.
  • Năng lượng do lipid cung cấp bằng tổng năng lượng trừ đi năng lượng do protein và glucid: 1250 kcal – (750 kcal + 250 kcal) = 250 kcal. Lượng lipid trong khẩu phần là: 250 kcal : 9 kcal/g = 27,7 g.

Như vậy, với mức tổng năng lượng là 1250 kcal/ngày, trong đó: glucid (60%), protid (20%) và lipid (20%) sẽ có bảng thực đơn 1 ngày như sau:

thuc-don-1-ngay-tieu-duong
Bảng thực đơn một ngày cho người tiểu đường

Giá trị dinh dưỡng đạt được:

  • Glucid: 185,2g (60% năng lượng khẩu phần).
  • Protein: 63,5g (20% năng lượng khẩu phần).
  • Lipid: 29,2g (20% năng lượng khẩu phần).
  • Chất xơ: 22,5g.

Tổng năng lượng = 1256 kcal.

Danh sách thực phẩm người bị tiểu đường nên ăn

Theo chuyên gia, việc lựa chọn thực phẩm cho người bị tiểu đường cần linh hoạt, vừa giúp bệnh nhân ngon miệng, vừa đảm bảo mức năng lượng cần tiêu thụ trong phạm vi cho phép. Sau đây là một số thực phẩm nên thêm vào chế độ ăn của người tiểu đường:

Rau

Rau ít calo và chất béo, nhiều chất xơ và vitamin. Điều này có nghĩa là chúng làm bạn no mà không tiêu thụ nhiều calo. Mỗi loại rau sẽ có hàm lượng dinh dưỡng khác nhau, tùy vào vào màu sắc của chúng. Lưu ý, rau tươi và chưa qua chế biến là tốt nhất. Các loại rau đóng hộp thường chứa nhiều muối hoặc natri sẽ không tốt cho sức khỏe của bạn.

rau-cho-nguoi-tieu-duong
Rau ít calo và chất béo, nhiều chất xơ và vitamin giúp bạn no mà không thiêu thụ nhiều calo

Ngũ cốc nguyên hạt

Nhóm thực phẩm này chứa rất nhiều các chất béo không bão hòa tốt cho sức khỏe tim mạch. Những chất béo này còn được chứng minh công dụng giúp làm giảm sự đề kháng insulin, góp phần kiểm soát lượng đường trong máu. Gạo lức và bánh mì nguyên hạt là 2 trong số các thực phẩm dành cho người bị tiểu đường.

Cá béo

Cá béo cung cấp một lượng protein dồi dào và là lựa chọn thay thế tuyệt vời cho các loại thịt. Cá béo cũng chứa nhiều chất béo không bão hòa lành mạnh. Một nghiên cứu cho thấy những người ăn các loại chất béo này có thể cải thiện lượng đường trong máu và chỉ số lipid khi mắc bệnh tiểu đường. Các loại cá béo gồm: Cá hồi, cá thu, cá ngừ, cá trích…

ca-beo
Ăn các béo có thể cải thiện lượng đường trong máu và chỉ số lipid khi mắc bệnh tiểu đường

Các loại đậu

Đậu chứa rất nhiều protein thực vật, giúp chúng ta no lâu nhờ chất xơ cao và lượng đường thấp. Một nghiên cứu cho thấy, những người ăn mì ống và nước sốt cà chua cùng đậu lăng ăn ít và có lượng đường trong máu thấp hơn người không ăn đậu lăng.

Trái cây

Không ít người bệnh tiểu đường tin rằng, trái cây có thể làm chỉ số đường huyết của họ tăng cao. Thế nhưng, trái cây là thực phẩm chứa nhiều dinh dưỡng, cung cấp chất béo, chất xơ, chống oxy hóa giúp bảo vệ thần kinh và tim mạch. Những loại trái cây ít ngọt là: Dưa hấu, bơ, bưởi, đu đủ…

➤  Xem chi tiết: Hoa quả dành cho người tiểu đường!

Thực phẩm người bị tiểu đường không nên ăn

Bên cạnh những thực phẩm có lợi cho người tiểu đường thì cũng có một số thứ bạn nên tránh để bệnh không nặng lên. Chúng bao gồm:

  • Đồ ăn vặt: Đồ ăn nhanh, khoai tây chiên, bim bim…
  • Carbohydrate tinh chế: Bánh mì trắng, bánh quy…
  • Thực phẩm chiên: Gà rán, thịt rán…
  • Đồ uống có đường: Nước ngọt có ga, trà thêm đường…
  • Thịt chế biến: Thịt xông khói, thịt hộp, xúc xích…
  • Chất béo chuyển hóa: Dầu thực vật, bơ thực vật…
tieu-dung-khong-nen-an
Để quá trình chữa bệnh đạt được hiệu quả cao nhất bạn nên tránh một số thực phẩm nhé.

➤  Xem chi tiết hơn: Người tiểu đường không nên ăn gì?

Thực đơn mẫu cho người tiểu đường trong 1 tuần

Việc lên một danh sách ăn uống cho bệnh nhân tiểu đường cần được nghiên cứu và đánh giá cụ thể. Sau đây là thực đơn mẫu cho người tiểu đường trong 1 tuần để bạn tham khảo:

Bữa sáng (6h30-7h30) Bữa phụ sáng (9h) Bữa trưa (11h- 11h30) Bữa xế trưa (14h-14h30) Bữa chiều (17h– 17h30) Bữa tối (20h- 20h30)
Thứ hai – Một tô phở gà vừa phải: Bánh phở 70g, 30g thịt gà, 30g giá đỗ

– Hai múi bưởi đỏ

140ml sữa loại dành cho người bị tiểu đường – 1 bát cơm vừa, không ngọn

– Canh bí đỏ thịt nạc ( 80g bí đỏ, 5g thịt nạc)

– Chả trứng ( 27g thịt nạc, nửa quả trứng, nấm mèo, bún tàu…)

– Salad dưa leo, cà chua

– 1 miếng dưa hấu 150g

– Bánh flan một cái nhỏ – Một bát cơm vừa, không ngọn

– Canh cải soong tôm ( 10g tôm, 50g cải soong)

–  Thịt kho sốt cà chua đậu hũ ( đậu hũ 50g, thịt 25g, nấm mèo 5g, cà chua 3 quả.)

– Dưa cải, dưa giá 100g

– 3 trái táo ta nhỏ

230ml sữa dành cho người bị tiểu đường
Thứ ba – Một đĩa há cảo 6 cái vừa.

– Một trái quýt

140ml sữa loại dành cho người bị tiểu đường – 1 bát cơm vừa, không ngọn

– Canh măng chua cá hồi: 20g cá, 50g măng, 2,5g dầu thực vật

– Thịt kho trứng: 40g thịt đùi, 1 quả trứng nhỏ

– 100g rau muống luộc

– Nửa trái lê

1 bánh flan nhỏ – 1 bát cơm vừa, không ngọn

– Canh cải soong tôm (10g tôm, 50g cải soong)

– Thịt kho sốt cà chua đậu hũ ( đậu hũ 50g, thịt 25g, nấm mèo 5g, cà chua 3 quả.)

– Dưa cải, dưa giá 100g

– 3 trái táo ta nhỏ

230ml sữa dành cho người bị tiểu đường
Thứ tư – 1 tô bánh canh thịt heo: (70g bánh canh, 25g thịt heo, hành ngò)

– 50g nho

140ml sữa loại dành cho người bị tiểu đường – 1 bát cơm vừa, không ngọn

– Canh bầu tôm: (10g tôm, 50g bầu).

– Xíu mại: 60g thịt, 35g củ sắn

– Salad: rau càng cua trộn dầu dấm

– 1 trái sapoche

2 cái bánh bích quy – 1 bát cơm vừa, không ngọn

– Canh cải xanh thịt nạc (10g thịt nạc, 100g cải xanh)

– Gà nấu nấm ( thịt gà bỏ da, 50g nấm rơm, 100g cà chua, 3g dầu thực vật)

– 1 miếng thanh long 100g.

230ml sữa dành cho người bị tiểu đường
Thứ năm – Một cái bánh mì nhỏ ăn kèm trứng rán ( 1 quả trứng nhỏ)– 50g mãng cầu xiêm 140ml sữa loại dành cho người bị tiểu đường – 1 tô bún mọc vừa: 90g bún, 30g thịt sườn heo, 10g mọc viên, rau giá, bắp chuối,…)– 1 cái bánh su kem nhỏ Nửa trái bắp luộc – 1 bát cơm vừa, không ngọn

– Canh bắp cải thịt nạc (10g thịt heo, 50g bắp cải)

– Cá hú kho thơm (50g dứa, 45g cá hú)

– 100g rau lang luộc

– 4 trái chôm chôm

230ml sữa dành cho người bị tiểu đường
Thứ sáu – 1 tô nhỏ hoành thánh

(16g hoành thánh, 13g thịt nạc, rau giá)

– Nửa trái vú sữa

140ml sữa loại dành cho người bị tiểu đường – 1 bát cơm vừa, không ngọn

– Canh cua mồng tơi, rau dền (50g cua đồng, 50g mồng tơi, rau dền)

– Tôm kho củ hành: (50g tôm, 30g củ hành, 6g dầu thực vật)

– 2 trái hồng vừa

1 hũ sữa chua không đường – 1 bát cơm vừa, không ngọn

– 1 canh bí đao thịt nạc (50g bí đao, 5g thịt nạc)

– Khổ qua xào trứng ( 70g khổ qua, nửa quả trứng, 2,5 g dầu thực vật)

– Nửa trái táo

230ml sữa dành cho người bị tiểu đường
Thứ bảy – Một đĩa bánh cuốn vừa ( 26g bột gạo, 26g thịt nạc, 20g chả, dưa leo, hành phi, nước mắm)

– 60g dứa

140ml sữa loại dành cho người bị tiểu đường – 1 tô vừa hủ tíu bò kho ( 50g hủ tíu, 80g thịt bò, rau giá,…)

– 150g dưa hấu

1 chiếc bánh flan nhỏ – 1 bát cơm vừa, không ngọn

– Canh đậu hũ hẹ thịt ( 20g thịt nạc, 20g đậu hũ, 30g hẹ)

– Mực dồn thịt sốt cà chua (50g mực, 30g thịt, 5g dầu thực vật)

– Bông cải xào tỏi

(100g bông cải, 5g dầu thực vật)

– Nửa trái ổi

230ml sữa dành cho người bị tiểu đường
Chủ nhật – 1 chén cháo đậu đỏ (10g gạo, 14g đậu đỏ, 12g dừa, 2g đường)

– Nửa trái cam

140ml sữa loại dành cho người bị tiểu đường – 1 tô vừa hủ tíu bò kho ( 50g hủ tíu, 80g thịt bò, rau giá,…)

– 150g dưa hấu

100g dưa lê – Một chén cơm

– Canh khổ qua hầm ( 100g khổ qua, 50g thịt nạc)

– Cá chép chưng tương (100g cá chép nạc, 3g tương hột, nấm mèo, bún tàu…)

– Một miếng thanh long 100g

230ml sữa dành cho người bị tiểu đường

➤  Có thể bạn muốn biết: Những loại sữa cho người tiểu đường

Cũng theo bảng quy định số đơn vị thực phẩm về chế độ ăn cho người tiểu đường, chúng ta có thể thay thế thực phẩm tương đương như sau:

che-do-an-cho-tieu-duong
Bảng danh sách thực phẩm dùng để thay thế.

Lời kết:

Thiết kế thực đơn cho người tiểu đường là vô cùng cần thiết trong quá trình điều trị bệnh. Sử dụng thực phẩm lành mạnh, kiểm soát khẩu phần ăn và lên thực đơn chính là cách tốt nhất giúp bạn quản lý mức đường huyết của mình, cũng như duy trình cân nặng và sức khỏe.

Nguồn tham khảo:

http://benhvien108.vn/thuc-don-cho-benh-dai-thao-duong.htm

http://www.benhvien103.vn/vietnamese/bai-giang-chuyen-nganh/bo-mon-dinh-duong/che-do-an-cho-benh-nhan-dai-thao-duong/1150/

https://www.cdc.gov/diabetes/managing/eat-well/diabetes-and-carbohydrates.html

https://www.medicalnewstoday.com/articles/318277#outlook

https://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/diabetes/in-depth/diabetes-diet/art-20044295

]]>
https://www.giaocolam.vn/thuc-don-cho-nguoi-tieu-duong.html/feed 8
Kháng insulin – “Khám phá” cơ chế hình thành tiểu đường type 2 https://www.giaocolam.vn/khang-insulin-la-gi.html https://www.giaocolam.vn/khang-insulin-la-gi.html#comments Fri, 21 Jun 2024 02:44:15 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=4399 Bạn không biết rằng, tình trạng kháng insulin là con đường dẫn bạn đến với chứng tiểu đường tuýp 2 nhanh nhất. Bạn muốn tìm hiểu quá trình này diễn ra như thế nào, cách nhận biết và xử trí sao cho đúng? Cùng tham khảo bài viết sau đây để được biết chi tiết nhé.

 ☛ Tìm hiểu trước thông tin: Insulin là gì, vai trò của nó với cơ thể!

Kháng insulin là gì?

Kháng insulin là thuật ngữ y khoa dùng để chỉ tình trạng suy giảm hoạt tính sinh học của insulin. Lúc này, các tế bào mô đích, cụ thể là tế bào gan, cơ và mô mỡ không còn đáp ứng với insulin. Hệ quả là cơ thể dần mất đi khả năng chuyển hóa glucose thành năng lượng. Tình trạng này khiến cho đường máu tăng cao, kích thích tuyến tụy tiếp tục tăng sản xuất insulin dù cơ thể không thể sử dụng.

Kháng insulin thường tiến triển sang tiểu đường type 2 sau 10 – 12 năm. Rất khó để phát hiện tình trạng kháng insulin thông qua các biểu hiện lâm sàng. Cách chính xác nhất để đưa kết luận về tình trạng này là tiến hành xét nghiệm.

khang-insulin-la-gi
Kháng insulin là tình trạng suy giảm hoạt tính sinh học của insulin.

Nguy cơ gây kháng insulin và dấu hiệu nhận biết

Nắm được các yếu tố nguy cơ và dấu hiệu giúp người bệnh sớm nhận diện được tình trạng kháng insulin. Điều này giúp tăng cường hiệu quả điều trị  của các phương pháp mà bạn lựa chọn.

Yếu tố nguy cơ gây kháng insulin

Dù chưa xác định được nguyên nhân trực tiếp dẫn đến kháng insulin nhưng các nhà khoa học đã phát hiện được nhiều yếu tố có liên quan trực tiếp đến tình trạng này. Cụ thể, hiện tượng kháng insulin thường xuất hiện ở những người có một hoặc một số yếu tố sau:

  • Bệnh nhân huyết áp cao hoặc rối loạn lipid máu. Đặc biệt, tình trạng này rõ nét nhất ở những người giảm giảm HDL-c và tăng triglycerid.
  • Người thừa cân, béo phì với chỉ số BMI vượt quá 25 được xem như một dấu hiệu khởi phát tình trạng kháng insulin
  • Bệnh nhân bị tổn thương cầu thận có xét nghiệm protein niệu dương tính.
  • Người trên 40 tuổi, ít vận động
  • Người ăn uống thiếu lành mạnh với khẩu phần ăn giàu đạm, mỡ động vật, đường và thường xuyên sử dụng rượu bia.
  • Người có tiền sử người thân trong gia đình mắc tiểu đường type 2, rối loạn dung nạp glucose hoặc tiểu đường thai kỳ.
  • Bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành hoặc đa nang buồng trứng.
  • Người thường xuyên sử dụng thuốc chống viêm steroid, thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc điều trị HIV….

Dấu hiệu nhận biết tình trạng kháng insulin

Kháng insulin thường không có triệu chứng điển hình. Thống kê chỉ ra một số dấu hiệu xuất hiện phổ biến ở người bệnh gồm có:

  • Chỉ số vòng 2 lớn: Các bác sĩ cho biết, chỉ số vòng eo là con số thiết thực phản ánh trực tiếp về nguy cơ mắc phải tình trạng kháng insulin. Một vòng eo lớn cho thấy bạn đang có vấn đề về chuyển hóa-  Yếu tố liên quan trực tiếp với hiện tượng kháng insulin. Nếu ở độ tuổi 40, bạn có vòng eo trên 100cm ở nam và trên 90cm ở nữ, hãy thực hiện xét nghiệm để biết mình có đang bị kháng insulin hay không.
  • Tăng huyết áp: Đa số bệnh nhân kháng insulin đều có huyết áp trung bình trên mức 130/ 80 mmHg.
  • Thay đổi sắc tố da: Những người kháng insulin nghiêm trọng thường xuất hiện nhiều mảng da sẫm màu tại các vị trí như: sau gáy, khuỷu tay, đốt ngón hay hay nách.

Các yếu tố nguy cơ hay dấu hiệu lâm sàng không phải là căn cứ để chẩn đoán kháng insulin. Các bác sĩ chỉ có thể đưa ra kết luận sau khi bệnh nhân tiến hành xét nghiệm cận lâm sàng để xác định tình trạng này.

dau-hieu-khang-insulin
Kháng insulin thường không có triệu chứng điển hình.

Phương pháp xác định tình trạng kháng insulin

Kháng insulin là tình trạng gia tăng nồng độ insulin máu và giảm tính nhạy cảm của insulin tại cơ quan đích. Do đó, tình trạng này có thể được xác định dựa trên biến đổi của insulin với các yếu tố nội sinh và ngoại sinh.

Phương pháp đánh giá hoạt động nội sinh insulin

Đây là phương pháp cho phép đánh giá mức độ hoạt động của insulin được sinh ra bởi cơ thể người bệnh. Phương pháp này được tiến hành thông qua 2 loại xét nghiệm, cụ thể:

  • Xét nghiệm định lượng insulin huyết tương lúc đói: Insulin có thể được định lượng bằng một trong số các phương pháp khác nhau như:  RIA, IRMA, ECLIA, kỹ thuật  miễn dịch enzyme với kháng thể đơn dòng.
  • Xét nghiệm định lượng insulin và glucose sau dung nạp: Bệnh nhân được định lượng trước và sau 2 tiếng kể từ khi uống 75g glucose. Phương pháp này giúp xác định chính xác bệnh nhân có đang bị kháng insulin hay không.

Phương pháp đánh giá hoạt động ngoại sinh của insulin

Phương pháp này cho phép đánh giá khả năng chuyển hóa đường của cơ thể khi bổ sung một lượng insulin từ bên ngoài vào. Ở những người có kháng insulin, nồng độ glucose huyết thanh sẽ giảm ít hơn so với người bình thường.

Phương pháp này được thực hiện thông qua một số nghiệm pháp như: dung nạp insulin, kỹ thuật kẹp đẳng đường – cường insulin hay nghiệm pháp ức chế insulin. Trong số này, kỹ thuật kẹp đẳng đường – cường insulin được cho là phương pháp chính xác nhất.

danh-gia-insulin
Đánh giá hoạt động ngoại sinh của insulin.

Phương pháp xác định kháng insulin gián tiếp

Phương pháp này giúp xác định mức kháng insulin theo các phương pháp như sau:

  • Mô hình HOMA1: Phương pháp này được xác định dựa trên mối quan hệ giữa 2 chỉ số là insulin và glucose hoặc C – peptide với glucose lúc đói. Chỉ số kháng insulin được tính theo công thức như sau:  HOMA1-IR = Io x Go/ 22,5. Bệnh nhân kháng insulin khi HOMA ≥ 2,6
  • Chỉ số kiểm soát độ nhạy insulin QUICKI: Chỉ số này được đo theo công thức: QUICKI = 1/[log(I0) + log(G0)]. Bệnh nhân được xác định kháng insulin khi QUICKI < 0,33
  • Kiểm tra chức năng tế bào ß: Phương pháp này cho phép xác định khả năng tiết insulin của tế bào Beta tại tuyến tụy – Gọi tắt là HOMA1-% B. Công thức tính như sau: HOMA1-%B = (20 × Io)/ (Go – 3,5). Bệnh nhân được xác định kháng insulin khi HOMA-% B (+) = < 116%

Trên thực tế, bệnh nhân không cần quá quan tâm về việc lựa chọn hay phương pháp tiền hành xét nghiệm để xác định kháng insulin. Tất cả những điều này sẽ được bác sĩ chỉ định sau khi thăm khám. Việc bạn cần làm chỉ là thực hiện theo đúng hướng dẫn của bác sĩ.

Kháng insulin – Cơ chế hình thành tiểu đường type 2

Có nhiều “con đường” dẫn đến bệnh tiểu đường type 2. Điển hình trong số đó là do hiện tượng kháng insulin tại tế bào mô đích.

Theo đó, tình trạng kháng insulin ở tế bào mô đích (gan, cơ và mô mỡ) sẽ làm tăng nồng độ đường huyết. Lúc này, tuyến tụy nhận được tín hiệu phải tăng tiết insulin để giảm đường máu. Lượng insulin này có tác dụng bù đắp lại phần insulin “kém nhạy cảm” trong máu để kiểm soát đường huyết ở mức ổn định.

Tuy nhiên, sau một thời gian tăng tiết quá mức, tuyến tụy trở nên suy yếu hoặc mức độ kháng insulin đạt đỉnh. Lúc này, tế bào beta của đảo tụy không cách nào tiết đủ insulin để bù đắp lại. Hệ quả là đường huyết tăng cao và cơ thể không thể tự kiểm soát được nữa. Đây chính là mốc đánh dấu sự xuất hiện của bệnh đái tháo đường type 2.

Trên thực tế, một số bệnh nhân có chế độ ăn uống và tập luyện hợp lý hoàn toàn có thể duy trì ở tình trạng kháng insulin mà không chuyển sang giai đoạn tiểu đường type 2. Do đó, ăn uống và tập luyện đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc ngăn chặn con đường từ kháng insulin sang tiểu đường type 2.

tieu-duong-type-2
Kháng insulin là nguyên nhân dẫn đến bệnh tiểu đường type 2

Tham khảo bệnh: Thế nào là bệnh tiểu đường type 2

Phải làm gì khi cơ thể kháng insulin?

Đa số các trường hợp kháng insulin đều có thể kiểm soát tốt bằng cách điều chỉnh chế độ ăn uống sinh hoạt mà không cần phải sử dụng đến thuốc. Dưới đây là các biện pháp giúp khắc phục tình trạng kháng insulin của cơ thể.

Kiểm soát cân nặng

Việc tăng cân quá mức là dấu hiệu cho thấy bạn đang gặp rắc rối trong chuyển hóa. Tình trạng này có thể trở thành yếu tố nguy cơ thúc đẩy mức độ kháng insulin nặng hơn. Do đó, ngay từ bây giờ, bạn hãy bắt đầu kiểm soát cân nặng của mình, tránh việc tăng cân quá mức.

Tập luyện thường xuyên

Các bác sĩ khuyến cáo, bệnh nhân nên dành từ 30 phút đến 1 tiếng mỗi ngày, mỗi tuần 5 ngày để tập luyện thể dục. Các bài tập thể chất giúp tăng tính nhạy cảm của insulin từ đó giảm đường huyết hiệu quả.

Ngoài ra, tập luyện thường xuyên cũng giúp các cơ quan trong cơ thể khỏe mạnh. Nhờ đó, bạn sẽ hạn chế nguy cơ mắc các bệnh rối loạn chuyển hóa và hạn chế được sự tiến triển của tình trạng kháng insulin.

luyen-tap-thuong-xuyen
Tập luyện thể dục giúp tăng tính nhạy cảm của insulin.

Dinh dưỡng phù hợp

Chế độ dinh dưỡng là yếu tố đóng vai trò quyết định trong quá trình kiểm soát tình trạng kháng insulin. Theo các chuyên gia dinh dưỡng, người bệnh cần xây dựng cho mình một thực đơn hợp lý. bao gồm:

  • Thực phẩm nên ăn: Là những thực phẩm có chỉ số GI thấp, giàu chất xơ. Những thực phẩm này làm chậm quá trình chuyển hóa đường, nhờ đó, cơ thể có thể kiểm soát đường huyết dễ dàng hơn. Thực phẩm nhóm này bao gồm các loại: ngũ cốc nguyên hạt, các loại rau xanh, các loại quả nhạt, gạo nguyên cám, ….
  • Thực phẩm cần hạn chế: Là thực phẩm có chỉ số GI cao, giàu đường bột. Thực phẩm này làm đường huyết tăng vọt khiến cơ thể khó để tự kiểm soát. Những thực phẩm điển hình của nhóm này gồm có: gạo trắng, gạo nếp, các món chè, các loại bánh ngọt, các loại kẹo, các loại quả mọng ngọt,….
  • Thực phẩm cần kiêng: Là những thực phẩm chứa chất kích thích, không tốt cho sức khỏe. Điển hình nhất là: thức uống có cồn (rượu, bia, cocktail,…), thức uống chứa cafein (cà phê, cacao, sô – cô – la,…), thực phẩm độc hại (thuốc lá, xì gà,…),….

Sử dụng thảo dược hỗ trợ kiểm soát đường huyết

Sử dụng thảo dược được cho là phương pháp hiệu quả và có tính an toàn cao. Bạn nên lựa chọn những thảo dược đã được nghiên cứu và chứng minh tác dụng rõ ràng. Đại diện tiêu biểu của dược liệu đáp ứng được tiêu chuẩn này là cây Giảo cổ lam.

Các nghiên cứu cho thấy, thành phần phanosid trong Giảo cổ lam có tác dụng kiểm soát đường huyết hiệu quả. Nhờ đó, người bệnh sẽ giảm được gánh nặng về tăng đường huyết và ngăn ngừa được sự tiến triển của tình trạng kháng insulin. Đây cũng là lý do mà Giảo cổ lam giúp giảm thiểu nguy cơ tiến tới bệnh tiểu đường type 2.

Ngoài ra, các chuyên gia còn phát hiện ra thảo dược Giảo cổ lam có tác dụng tăng cường sức mạnh của tim, giảm mỡ máu. Nhờ đó, vị dược liệu này giúp ngăn chặn hiệu quả các biến chứng do tiểu đường gây ra.

tra-giao-co-lam-tue-linh
Trà Giảo cổ lam Tuệ Linh giúp giảm thiểu nguy cơ tiến tới bệnh tiểu đường type 2

Cây Giảo cổ lam hiện nay đã được ứng dụng vào nhiều bài thuốc và sản phẩm cho người tiểu đường. Một trong số đó phải kể đến sản phẩm Giảo cổ lam Tuệ Linh.

Trà Giảo cổ lam Tuệ Linh được nghiên cứu và phát triển bởi dược phẩm Tuệ Linh. Sản phẩm được bào chế từ những cây Giảo cổ lam có chất lượng tốt nhất.

Sản phẩm Giảo Cổ Lam Tuệ Linh là sản phẩm duy nhất hiện nay đạt tiêu chuẩn xuất khẩu Giảo cổ lam sang các thị trường khó tính như Đức và Slovakia. Với các ưu điểm như:

  • Vùng trồng Giảo cổ lam sạch, theo tiêu chuẩn quốc tế GACP – WHO
  • Chỉ gồm Giảo cổ lam 5 lá – Gynostemma pentaphyllum
  • Hiệu quả – an toàn cho người mỡ máu cao, huyết áp cao, tiểu đường

Để mua được giảo cổ lam đúng loại 5 lá, đảm bảo các tiêu chuẩn từ trồng đến thu hái. Thay vì lựa chọn các sản phẩm lá giảo cổ lam trôi nổi trên thị trường hãy tìm đến các nhà thuốc địa chỉ bán Giảo cổ lam Tuệ Linh để mua nhé!

Lời kết

Kháng insulin không phải là tình trạng bệnh lý khẩn cấp. Tuy nhiên, nó có thể tiến triển thành căn bệnh tiểu đường type 2 với nhiều mối đe dọa cho sức khỏe. Do đó, kiểm soát tình trạng kháng insulin là việc làm thiết yếu khi phát hiện tình trạng này. Để lựa chọn được phương pháp trị liệu cho mình, bạn nên chủ động đến các cơ sở y tế để được thăm khám và tư vấn phù hợp.

Nguồn tham khảo:

https://www.webmd.com/diabetes/insulin-resistance-syndrome

https://www.diabetes.co.uk/insulin-resistance.html

https://my.clevelandclinic.org/health/diseases/22206-insulin-resistance

https://www.healthline.com/health/diabetes/insulin-resistance-symptoms

]]>
https://www.giaocolam.vn/khang-insulin-la-gi.html/feed 2
Định lượng glucose trong máu – Chỉ số quyết định bệnh tiểu đường https://www.giaocolam.vn/dinh-luong-glucose-mau.html https://www.giaocolam.vn/dinh-luong-glucose-mau.html#respond Wed, 03 Jan 2024 02:09:17 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=4582 Định lượng glucose trong máu là phương pháp xét nghiệm được chỉ định cho người nghi ngờ mắc bệnh tiểu đường, quyết định xem có mắc bệnh hay không . Vậy, định lượng glucose máu là gì, quan trọng như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tường tận qua bài viết hôm nay.

➤Tìm hiểu trước: Bệnh tiểu đường là gì?

dinh-luong-glucose-mau
Định lượng glucose trong máu

Định lượng glucose là gì?

Định lượng glucose là phương pháp xác định nồng độ glucose trong máu. Định lượng glucose máu sẽ cho kết quả khác nhau ở mỗi người và mỗi thời điểm khác nhau trong ngày. 

Định lượng glucose trong máu là một trong những chỉ số quan trọng giúp đánh giá tình trạng sức khỏe của người bệnh, đặc biệt là người mắc bệnh tiểu đường. Glucose (đường) là nguồn năng lượng chính cho cơ thể, nhưng nếu lượng glucose trong máu quá cao hoặc quá thấp, nó có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm.

Thông thường, chỉ số glucose máu lúc mới ngủ dậy vào buổi sáng sẽ dao động khoảng 70 mg/dl – 92 mg/dl (3,9 mmol/l – 5,0 mmol/l). Sau ăn 1 – 2 giờ, chỉ số này có thể tăng lên nhưng sẽ không vượt quá 120 mg/dl. Trường hợp cao hơn, rất có thể bạn đang bị rối loạn dung nạp đường hoặc đái tháo đường.

dinh-luong-glucose-mau-la-gi
Định lượng glucose là phương pháp xác định nồng độ glucose trong máu.

Vai trò của định lượng glucose trong quản lý bệnh tiểu đường

Với người bệnh tiểu đường, việc định lượng glucose thường xuyên giúp kiểm soát bệnh hiệu quả hơn. Người bệnh có thể tự theo dõi lượng đường trong máu để điều chỉnh thuốc, chế độ ăn uống và lối sống sao cho phù hợp, giúp người bệnh giữ mức glucose trong máu ổn định, tránh tình trạng tăng đường huyết quá cao hay hạ đường huyết quá thấp gây đe dọa đến tính mạng.

Nếu không theo dõi định lượng glucose, người bệnh dễ rơi vào tình trạng đường huyết không kiểm soát, dẫn đến các biến chứng như:

  • Tổn thương thần kinh: Gây ra đau, tê, yếu ở tay và chân.
  • Bệnh tim mạch: Nguy cơ đau tim và đột quỵ tăng cao.
  • Tổn thương thận: Đường huyết cao gây suy giảm chức năng thận.
  • Tổn thương mắt: Có thể dẫn đến mất thị lực.

Cách định lượng glucose trong máu

Định lượng glucose có thể được thực hiện tại bệnh viện hoặc tại nhà. Cụ thể:

Tại bệnh viện

Định lượng glucose máu thường được tiến hành tại bệnh viện bởi các kỹ thuật viên. Sau khi bác sĩ thăm khám, bệnh nhân sẽ được chỉ định thực hiện xét nghiệm định lượng đường huyết. Tiếp đó, bệnh nhân di chuyển đến khu vực được yêu cầu để lấy mẫu máu thực hiện xét nghiệm.

dinh-luong-glucose
Định lượng glucose máu thường được tiến hành tại bệnh viện bởi các kỹ thuật viên.
Có 2 phương pháp chính được sử dụng để định lượng glucose máu tại bệnh viện bao gồm: Phương pháp hóa học và enzyme. Tuy nhiên, phương pháp hóa học hiện nay ít được áp dụng bởi mất nhiều thời gian và tính đặc hiệu thấp.

Phương pháp enzyme được áp dụng rộng rãi hơn bởi thời gian cho kết quả nhanh và độ đặc hiệu cao. Tại bệnh viện có thể định lượng glucose bằng 2 phương pháp enzyme là enzyme hexokinase, glucose oxidase:

  • Định lượng glucose bằng phương pháp glucose oxydase được thực hiện bởi các máu hóa sinh bán tự động hoặc tự động. Ưu điểm của phương pháp định lượng bằng enzyme glucose oxydase là thời gian nhanh và chi phí thấp. Tuy nhiên, quá trình thực hiện còn thủ công nên kết quả dễ bị tác động. Thông thường, phương pháp này sẽ cho chỉ số glucose máu thấp hơn mức thực tế.
  • Định lượng glucose máu bằng phương pháp sử dụng enzyme hexokinase: được áp dụng phổ biến tại các bệnh viện lớn có trang bị thiết bị máy móc tự động. Bởi ít sự can thiệp của con người nên định lượng bằng hexokinase cho kết quả chính xác hơn các phương pháp khác. Ưu điểm của phương pháp định lượng glucose máu bằng hexokinase là độ chính xác cao. Tuy nhiên, chi phí của xét nghiệm này cao hơn bởi giá thành hóa chất cao hơn.

Tại nhà

Sử dụng máy đo glucose cầm tay là cách nhanh chóng và tiện lợi nhất để theo dõi lượng đường huyết hàng ngày. Người bệnh có thể thực hiện bất cứ lúc nào, đặc biệt là trước và sau bữa ăn để kiểm tra hiệu quả của các loại thực phẩm đã ăn.

Máy đo đường huyết cầm tay thường áp dụng phương pháp định lượng glucose bằng enzyme Glucose dehydrogenase (GDH).. Ưu điểm của phương pháp này là cơ chế đơn giản, phản ứng nhanh nên được ứng dụng để đo đường ngay tại nhà. Tuy nhiên, bệnh nhân cần tìm hiểu kỹ loại máy đo đường để chắc chắn về độ chính xác của nó, kết quả định lượng này chỉ mang tính theo dõi để đưa ra đánh giá mà ít có giá trị chẩn đoán.

dinh-luong-glucose-bang-gdh
Nếu sử dụng GDH từ vi khuẩn Bacillus cereus sẽ cho kết quả chính xác tương đường hexokinase.

☛ Tìm hiểu thêm: Cách đọc các chỉ số tiểu đường chuẩn nhất

Ý nghĩa lâm sàng của chỉ số định lượng glucose máu

Dựa vào trị số thu được từ phương pháp định lượng glucose các bác sĩ có thể đưa ra kết luận về bệnh tiểu đường hoặc các rối loạn chuyển hóa đường. Cụ thể, các trị số được coi là bình thường khi định lượng glucose máu cho kết quả nằm trong khoảng 3,9 – 6,4 mmol/L. Tất cả các kết quả nằm ngoài khoảng này được cho là bất thường và định hướng đến một bệnh lý nào đó.

Glucose máu giảm (<3,9 mmol/L)

Glucose máu tăng cao thường xuất hiện trong các trường hợp:

  • Tụt đường huyết do không cấp đủ đường cho cơ thể.
  • Các bệnh u tụy khiến insulin tăng tiết bất thường.
  • Thiểu năng tuyến thượng thận, tuyến giáp hoặc tuyến yên
  • Các bệnh về gan như: thiểu năng gan, xơ gan
  • Sau phẫu thuật cắt dạ dày
  • Dùng quá liều thuốc điều trị tiểu đường.

Glucose máu tăng(>6,4mmol/L)

Chỉ số glucose máu tăng thường gặp trong các trường hợp:

  • Mắc bệnh lý: tiểu đường, viêm tụy, các bệnh tại tuyến yên hoặc tuyến thượng thận.
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc: ACTH hoặc corticoid
  • Bệnh nhân nhiễm độc giáp nặng, bỏng, choáng, viêm màng não, stress quá mức….

Chẩn đoán tiểu đường dựa trên định lượng Glucose trong máu

Glucose máu tăng cao xuất hiện phổ biến nhất ở nhóm bệnh nhân mắc tiểu đường. Để đưa ra kết luận cuối cùng, bác sĩ thường chỉ định cho bệnh nhân thực hiện định lượng glucose máu lúc đói. Nếu kết quả định lượng glucose máu trên 7mmol/L, bệnh nhân được kết luận mắc tiểu đường. Trường hợp kết quả định lượng trong khoảng 6,4 – 7 mmol/L, bệnh nhân được xác định là rối loạn chuyển hóa đường (hay tiền tiểu đường).

Những trường hợp bệnh nhân được chẩn đoán là tiểu đường cần tiến hành điều trị theo phác đồ được bác sĩ chỉ định. Những bệnh nhân tiền tiểu đường cần tiến hành điều chỉnh chế độ ăn uống sinh hoạt để tránh bệnh tiến triển thành tiểu đường.

➤ Nếu bạn quan tâm đến cách xác định bệnh lý tiểu đường thì hãy đọc chi tiết nhất trong bài viết: Phương pháp chẩn đoán bệnh tiểu đường

glucoge-mau-tang-cao
Nếu kết quả định lượng glucose máu trên 7mmol/L, bệnh nhân được kết luận mắc tiểu đường.

Lưu ý khi thực hiện định lượng glucose máu

Để định lượng glucose cho kết quả chính xác nhất, bạn cần lưu ý một số thông tin sau:

  • Nếu được chỉ định làm định lượng glucose máu lúc đói, bệnh nhân cần nhịn ăn ít nhất 8 tiếng đồng hồ. Trong thời gian này, bạn chỉ được uống nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội.
  • Trường hợp được chỉ định định lượng glucose máu ở thời điểm bất kỳ, bệnh nhân không cần nhịn ăn, uống mà vẫn thực hiện xét nghiệm bình thường.
  • Trước khi tiến hành xét nghiệm bệnh nhân cần giữ tâm lý thoải mái. Những người bị căng thẳng, stress kéo dài có thể tăng đường máu tạm thời gây sai lệch kết quả xét nghiệm.
  • Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng. Trên thực tế, có rất nhiều loại thuốc làm ảnh hưởng đến kết quả định lượng glucose máu như: thuốc chống viêm corticoid, thuốc giảm đau, thuốc lợi tiểu, thuốc tránh thai, thuốc giảm trầm cảm,….
  • Trước thời điểm thực hiện định lượng glucose, bệnh nhân cần duy trì chế độ ăn uống, sinh hoạt như bình thường. Tránh kiêng khem quá mức sẽ làm sai lệch kết quả xét nghiệm.
  • Những trường hợp được chỉ định tự định lượng glucose máu ở nhà bằng máy đo đường cá nhân cần thực hiện đúng hướng dẫn của bác sĩ về kỹ thuật đo, thời điểm đo trong ngày.
  • Nếu có thể, bạn nên lựa chọn những trung tâm y tế lớn được trang bị đầy đủ máy móc thiết bị. Như vậy, kết quả định lượng glucose máu sẽ có độ chính xác cao hơn.

Lời kết

Định lượng glucose máu là xét nghiệm quan trọng để chẩn đoán tiểu đường và các bệnh lý khác. Các bác sĩ khuyến nghị bệnh nhân nên thực hiện định kỳ tại bệnh viện để có thể theo dõi được tình trạng sức khỏe của mình. Người tiểu đường type 1 nên kiểm tra lượng đường huyết 4-6 lần mỗi ngày, trong khi bệnh nhân tiểu đường type 2 có thể đo ít hơn bằng máy đo cá nhân. Những vấn đề liên quan kết quả xét nghiệm, bệnh nhân nên trao đổi trực tiếp với các bác sĩ để được tư vấn cụ thể.

Nguồn tham khảo

https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK248/

]]>
https://www.giaocolam.vn/dinh-luong-glucose-mau.html/feed 0
Glucose máu – Chỉ số quan trọng cho sức khỏe! https://www.giaocolam.vn/glucose-trong-mau.html https://www.giaocolam.vn/glucose-trong-mau.html#respond Wed, 20 Dec 2023 02:35:20 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=4387 Glucose máu là chỉ số biểu thị nồng độ đường glucose trong máu, là nguồn năng lượng chính cho các tế bào và cơ quan trong cơ thể. Tuy nhiên, nếu glucose máu quá cao hoặc quá thấp, bạn có thể gặp phải nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như đái tháo đường, huyết áp cao, suy tim, mù lòa,… Trong bài viết này, Giaocolam.vn sẽ giải thích cho bạn biết glucose máu là gì, ý nghĩa, vai trò của nó cũng như cách đo và điều chỉnh để duy trì một mức glucose máu ổn định.

Glucose là gì?

Glucose là một loại đường đơn được cơ thể tạo ra qua quá trình tiêu hóa các loại thực phẩm đường, bột. Quá trình di chuyển của glucose vào máu để đến các tế bào sẽ hình thành nên khái niệm đường huyết (glucose máu).

Glucose được tạo ra nhiều lần trong ngày sau mỗi quá trình bạn nạp thức ăn vào cơ thể. Lúc này, các enzyme tiêu hóa được sinh ra và phá vỡ các đường đa trong thực phẩm tạo thành đường glucose và thẩm thấu vào máu.

Nồng độ glucose máu tăng lên sẽ kích thích tuyến tụy tiết ra hormon insulin. Hormone này giúp cân bằng đường huyết bằng cách ức chế quá trình sản xuất glucose từ gan, tăng lưu trữ glucose ở gan, cơ và xương. Bên cạnh đó, một phần glucose sẽ được vận chuyển vào trong tế bào để để tạo ra năng lượng, nước và CO2.

Bất kỳ nguyên nhân nào khiến tuyến tụy không tiết đủ insulin hoặc insulin tiết đủ nhưng gan không nhận diện được đều có thể gây tăng đường huyết và dẫn đến bệnh đái tháo đường. Lúc này, người bệnh buộc phải áp dụng các biện pháp để kiểm soát glucose máu để ngăn chặn các tổn thương cho các cơ quan.

Vai trò của Glucose trong máu

Có thể thấy, glucose có mặt ở hầu hết các cơ quan trọng cơ thể. Do đó, vai trò của chúng là không thể thay thế:

  • Tạo năng lượng trực tiếp: Glucose là thành phần trực tiếp tạo ra đồng tiền năng lượng ATP phục vụ cho mọi hoạt động của cơ thể. cho cơ thể mà không cần trải qua nhiều chuyển hóa phức tạp. Ngoài ra, các chuyên gia cho biết, glucose kích thích cảm giác ngon miệng và giúp hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn.
  • Dự trữ năng lượng cho cơ thể: Tại gan và cơ, glucose được dự trữ dưới dạng glycogen. Nguồn năng lượng dự trữ này giúp duy trì hoạt động của cơ thể trong điều kiện thiếu dưỡng chất. Đây cũng là lý do vì sao cơn đói chỉ xuất hiện khoảng 30 phút rồi trở về bình thường ngay cả khi bạn chưa ăn gì.
glucoge-la-gi
Glucose là một loại đường đơn được cơ thể tạo ra qua quá trình tiêu hóa.

 ☛ Đọc hiểu thêm thông tin qua bài viết sau nếu thấy có ích cho bạn: Glucose trong máu bao nhiêu là cao?

Chỉ số glucose máu là gì?

Glucose máu (Glycemic Index – GI) là chỉ số biểu thị cho nồng độ đường glucose trong máu. Chỉ số này có thể thay đổi liên tục tùy vào từng thời điểm trước, trong hoặc sau khi ăn.

Chỉ số glucose máu được xác định thông qua 2 đơn vị quốc tế là milligrams/deciliter (mg/dL) hoặc millimoles/liter (mmol/L). Bạn có thể thực hiện chuyển đổi giá trị giữa 2 đơn vị bằng cách:

  • mg/dL= (mmol/L) :18
  • mmol/L = (mg/dL) x 18

Chỉ số glucose máu (GI) được phân thành các mức cao, trung bình, thấp. Những thực phẩm có GI cao chứa đường glucose dễ hấp thu. Sau khi ăn, thực phẩm này khiến glucose máu tăng vọt rồi giảm nhanh chóng. Ngược lại, thực phẩm có GI thấp khiến đường huyết tăng chậm và giảm chậm hơn. Nhờ vào cách phân loại này, chuyên gia dinh dưỡng có thể lựa chọn thực phẩm phù hợp với người bệnh tiểu đường.

chi-so-glucoce-mau-la-gi
Glucose máu là chỉ số biểu thị cho nồng độ đường glucose trong máu.

Các phương pháp xác định glucose máu

Đường máu thường được xác định bằng phương pháp xét nghiệm máu tại 3 thời điểm như sau:

  • Xét nghiệm glucose máu ngẫu nhiên: Bệnh nhân được lấy máu tĩnh mạch tại bất kỳ thời điểm nào trong ngày.
  • Xét nghiệm glucose máu lúc đói: Được thực hiện sau khi bệnh nhân nhịn ăn 8 – 14 tiếng trước khi thực hiện xét nghiệm.
  • Xét nghiệm glucose máu sau 2h làm nghiệm pháp dung nạp glucose 75g đường uống: Bệnh nhân cần nhịn ăn qua đêm, sau đó, uống dung dịch chứa 75g đường glucose và lấy máu xét nghiệm sau 24h.
  • Xét nghiệm chỉ số HbA1c: Đây là xét nghiệm đường huyết ước đoán giúp xác định nồng độ glucose máu trung bình 3 tháng gần nhất.  Xét nghiệm này có thể thực hiện vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày.

Bạn không cần quá lo lắng xem mình nên chọn loại xét nghiệm nào trong số những xét nghiệm trên. Lý do là trước đó, bạn sẽ được bác sĩ thăm khám và chỉ định xét nghiệm phù hợp.

Tuy nhiên, để có kết quả chính xác nhất, bạn cần lưu ý một số thông tin dưới đây:

  • Xét nghiệm đường đói: Bạn buộc phải nhịn ăn ít nhất 8 tiếng trước khi làm xét nghiệm. Trong thời gian này, bạn chỉ có thể uống nước lọc hoặc nước đun sôi. Vì vậy, xét nghiệm này được khuyến cáo nên làm vào buổi sáng sau khi ngủ dậy.
  • Chú ý tinh thần: Những người quá lo lắng có thể làm đường máu tăng cao. Do đó, hãy cân bằng cảm xúc để có tinh thần lạc quan nhất trước khi xét nghiệm.
  • Thông báo cho bác sĩ những loại thuốc đang dùng: Một số thuốc có thể gây ảnh hưởng đến glucose máu như: thuốc chống viêm corticoid, thuốc tránh thai, thuốc chống trầm cảm, thuốc huyết áp, thuốc chống viêm steroid và non – steroid,…

Lưu ý: Xét nghiệm glucose máu giúp sàng lọc tiểu đường được khuyến cáo thực hiện ở những người trên 45 tuổi, người thừa cân (BMI > 25) hoặc có yếu tố nguy cơ mắc đái tháo đường.

xet-nghiem-glucose-mau
Xét nghiệm glucose máu giúp sàng lọc tiểu đường.

Chỉ số glucose máu cảnh báo nguy hiểm khi nào?

Ở người bình thường, chỉ số glucose máu lúc đói dao động trong khoảng 90 – 120 mg/ dL. Đây được coi là chỉ số tiêu chuẩn để đánh giá glucose huyết bình thường hay không bởi nó ít chịu động của tâm lý, chế độ ăn uống nhất.

Cảnh báo nguy hiểm về chỉ số glucose máu được phân thành nhiều mức khác nhau. Ở mỗi mức, bệnh nhân cần có sự xử trí phù hợp để tránh gặp phải nguy hiểm. Cụ thể:

  • GI < 50mg/ dL: Đường huyết quá thấp, bệnh nhân cần đến cơ sở y tế gần nhất để được chăm sóc phù hợp.
  • GI từ 70 – 90 mg/ dL: Đường huyết thấp. Bệnh nhân nên thăm khám để có sự tư vấn từ chuyên gia y tế. Với những người đã được tư vấn, cần xử trí đúng theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • GI từ 120 – 160 mg/ dL: Đường huyết khá cao. Bệnh nhân nên tìm kiếm sự giúp đỡ của chuyên gia y tế.
  • GI từ 160 – 240 mg/ dL: Đường huyết cao. Bệnh nhân cần giảm đường trong máu theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • GI từ 240 – 300 mg/ dL: Đường huyết cao bất thường có thể do tiểu đường không được kiểm soát tốt. Bạn cần thăm khám sớm nhất tại cơ sở y tế.
  • GI > 300 mg/ dL: Đường huyết rất cao có thể gây ra biến chứng cấp tính. Bạn cần đến cơ sở y tế ngay để được nhân viên y tế trợ giúp.
chi-so-glucose-mau
Chỉ số glucose máu tăng cao cảnh báo cơ thể đang gặp nguy hiểm.

Ý nghĩa của chỉ số glucose máu với bệnh tiểu đường

Có thể nói, ý nghĩa quan trọng nhất của chỉ số glucose máu là để chẩn đoán, theo dõi và đánh giá bệnh tiểu đường. Nhờ chỉ số glucose máu, bạn có thể biết mình đang bình, đang trong giai đoạn tiền tiểu đường hay đã mắc tiểu đường.

Chẩn đoán tiểu đường có thể dựa vào kết quả glucose máu của một trong số những xét nghiệm dưới đây:

Xét nghiệm glucose lúc đói

  • Người bình thường: GI < 100 mg/ dL (5,6 mmol/ L)
  • Người tiền tiểu đường: GI từ 100 – 125 mg/ dL (5,6 – 6,9 mmol/ L)
  • Người tiểu đường: GI> 125 mg/ dL (6,9 mmol/ L)

Nghiệm pháp dung nạp đường glucose 75g đường uống sau 2h

  • Người bình thường: GI < 140 mg/ dL (7,8 mmol/ L)
  • Người tiền tiểu đường: GI từ 140 – 199 mg/ dL (7,8 – 11 mmol/ L)
  • Người tiểu đường: GI> 199 mg/ dL (11 mmol/ L)

Xét nghiệm glucose máu tại thời điểm bất kỳ

  • Không áp dụng để xác định trường hợp bình thường hoặc tiền tiểu đường.
  • Người tiều đường: GI> 199 mg/ dL (11 mmol/ L)

Xét nghiệm HbA1C:

  • Người bình thường: HbA1C < 5,7%
  • Người tiền tiểu đường: HbA1C từ 5,7% – 6,4%:
  • Người tiểu đường: HbA1C > 6,4%:

Những trường hợp được chẩn đoán mắc tiểu đường cần chú ý tuân thủ đúng hướng dẫn điều trị của bác sĩ để kiểm soát bệnh, ngăn ngừa biến chứng. Những người tiền tiểu đường có nguy cơ tiến triển thành tiểu đường sau 5 – 10 năm nếu không được kiểm soát tốt. Do đó, nhóm đối tượng này cần được tư vấn dinh dưỡng và chú ý điều chỉnh lối sống, sinh hoạt thật khoa học.

Glucose máu tăng cao cảnh báo nhiều nguy cơ với sức khỏe

Glucose máu tăng cao không chỉ là cơ sở chẩn đoán tiểu đường mà còn dẫn đến nhiều tác động tiêu cực cho cơ thể:

  • Ảnh hưởng đến tuyến tụy: Đường máu tăng cao khiến tuyến tụy phải tăng tiết insulin quá mức. Tình trạng này kéo dài khiến tụy bị suy giảm chức năng và hư hỏng.
  • Biến chứng nguy hiểm: Đường huyết tăng làm tăng áp lực lên thành mạch. Lâu dần, mạch máu giảm tính đàn hồi, trở nên xơ cứng. Đây là nguyên nhân gây ra hàng loạt biến chứng nghiêm trọng như: huyết áp tăng, suy thận, nhiễm trùng da, đột quỵ, nhồi máu cơ tim, giảm thị lực, rối loạn cương dương, hoại tử vết thương,….
  • Cường toan máu: Glucose máu tăng cao kéo theo nồng độ ceton tăng. Hiện tượng này khiến máu bị nhiễm toan (hay acid) dẫn đến hôn mê thời gian dài thậm chí tử vong.
  • Tăng áp lực thẩm thấu: Glucose tăng cao khiến máu trở thành môi trường ưu trương. Tình trạng này có thể gây rối loạn tri giác, mất nước quá mức dẫn đến tử vong.

Phải làm gì khi glucose máu tăng cao?

Kiểm soát glucose máu là việc làm quan trọng giúp cơ thể tránh khỏi những biến chứng nguy hiểm. Đặc biệt với những người trong giai đoạn tiền tiểu đường, việc cân bằng glucose máu giúp ngăn chặn tiến triển thành bệnh tiểu đường.

Để đạt được mục tiêu, người bệnh cần lựa chọn và phối hợp đồng thời nhiều phương pháp phù hợp kiểm soát glucose máu tốt nhất.

Điều chỉnh chế độ ăn uống

Khẩu phần ăn uống lúc này của người bệnh cần hạn chế những loại thực phẩm giàu carbohydrate. Đây là nguồn cung cấp dồi dào glucose. Do đó, sử dụng nhiều thực phẩm nhóm này sẽ làm tăng đường huyết nhanh chóng.

Những thực phẩm điển hình của nhóm này gồm có: cơm trắng, bún, miến, bánh mì, mì tôm, bánh quy, các loại kẹo, nước ngọt, hoa quả mọng ngọt…

Bên cạnh đó, bạn cần tăng cường bổ sung thực phẩm giàu chất xơ giúp làm chậm quá trình tiêu hóa. Điều này giúp tránh được quá trình glucose hấp thu ồ ạt vào máu. Thực phẩm giàu chất xơ thường là: các loại rau xanh, ngũ cốc nguyên hạt, các loại quả nhạt,…

dieu-chinh-che-do-an
Điều chỉnh chế độ ăn uống giúp kiểm soát glucose máu.

Tăng cường tập luyện

Các chuyên gia cho biết, tập luyện thể chất liên tục ở cường độ cao giúp cơ thể đốt đường nhanh chóng. Ngoài ra, các bài tập thể dục cũng khắc phục được hiện tượng kháng insulin. Nhờ đó, đường huyết được kiểm soát hiệu quả.

Bệnh nhân nên dành ít nhất 30 phút mỗi ngày để tập luyện các bài tập thể dục phù hợp.

Uống thuốc

Trường hợp bệnh nhân được xác định tiểu đường cần sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ. Bạn cần đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc điều trị bao gồm: Uống đúng thuốc, uống đủ liều và uống đúng thời điểm được hướng dẫn.

Thuốc điều trị tiểu đường thường có nhiều nguy cơ tác dụng phụ. Do đó, ngay khi phát hiện cơ thể có dấu hiệu bất thường, bạn cần chủ động thông báo cho bác sĩ của mình.

Thăm khám đúng hẹn

Việc tái khám trong điều trị tiểu đường là rất quan trọng. Thông qua các đợt tái khám, bác sĩ có thể nắm được tiến triển bệnh của bạn để điều chỉnh phác đồ điều trị sao cho phù hợp. Vậy nên, hãy thăm khám đúng lịch hẹn với bác sĩ của mình.

Sử dụng liệu pháp tự nhiên giúp giảm glucose máu

Bên cạnh phác đồ điều trị chuyên biệt, người bệnh có thể áp dụng một số thảo dược tự nhiên giúp kiểm soát tình trạng tăng glucose máu.

Hiện nay, trà Giảo cổ lam là một trong những liệu pháp được nhiều chuyên gia khuyến khích áp dụng trong những trường hợp glucose máu tăng cao. Tuy nhiên, để chọn được loại trà chất lượng bạn nên chú ý những thông tin sau:

  • Chọn loại Giảo cổ lam 5 lá: Đây là loại Giảo cổ lam có nồng độ hoạt chất cao, hiệu quả kiểm soát đường huyết đã được chứng minh bởi Viện Karolinska Thụy Điển và Viện Dược liệu Trung ương
  • Chọn loại có nguồn gốc rõ ràng, uy tín:  Một trong những đơn vị đi đầu trong lĩnh vực nghiên cứu và bào chế các sản phẩm từ thảo dược là Dược phẩm Tuệ Linh. Bạn nên chọn những đơn vị lớn như vậy để tránh mua phải các loại thảo dược trôi nổi, kém chất lượng.
  • Chọn loại đã được phân liều hợp lý: Trên thực tế, tác dụng kiểm soát đường huyết. của cây Giảo cổ lam đến từ hoạt chất Phanosid. Để có được hiệu quả tốt, bệnh nhân phải cung cấp một lượng thảo dược vừa đủ. Do đó, các chuyên gia khuyên bạn nên lựa chọn các sản phẩm đã được phân liều phù hợp, tránh việc sử dụng quá ít hay quá nhiều.
  • Phương pháp chế biến phù hợp: Sử dụng Giảo cổ lam đơn độc dưới dạng pha trà được cho là phương thức đơn giản, lấy được nhiều hoạt chất và phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng khác nhau. Bạn nên tránh quá nhiều loại thảo dược khác nhau nếu không nắm được cách  phối hợp sẽ không hiệu quả, thậm chí phản tác dụng.
tra-giao-co-lam-tue-linh
Trà giảo cổ lam Tuệ Linh giúp hạ glucose máu

Trà Giảo Cổ Lam Tuệ Linh là thương hiệu duy nhất hiện nay đạt tiêu chuẩn xuất khẩu Giảo cổ lam sang các thị trường khó tính như Đức và Slovakia. Với các ưu điểm như:

  • Vùng trồng Giảo cổ lam sạch, theo tiêu chuẩn quốc tế GACP – WHO
  • Chỉ gồm Giảo cổ lam 5 lá – Gynostemma pentaphyllum
  • Hiệu quả – an toàn cho người mỡ máu cao, huyết áp cao, tiểu đường

Để mua được giảo cổ lam đúng loại 5 lá, đảm bảo các tiêu chuẩn từ trồng đến thu hái. Thay vì lựa chọn các sản phẩm lá giảo cổ lam trôi nổi trên thị trường hãy tìm đến các nhà thuốc địa chỉ bán Giảo cổ lam Tuệ Linh để mua nhé! Để biết chi tiết các nhà thuốc có bán giảo cổ lam Tuệ Linh để tránh trường hợp đi tìm nhà thuốc không có mất thời gian bạn có thể xem danh sách nhà thuốc trên toàn quốc bằng cách “BẤM VÀO ĐÂY”

Lời kết

Glucose máu là chỉ số mang nhiều ý nghĩa. Hy vọng những tổng hợp và phân tích trong bài viết này của chúng tôi đã giúp bạn có thêm thông tin cần thiết về chỉ số này. Tuy nhiên, nếu bạn đang có bất thường về xét nghiệm glucose máu, hãy liên hệ với bác sĩ chuyên khoa để nhận được lời khuyên hữu ích nhất.

Nguồn tham khảo

https://www.webmd.com/diabetes/how-sugar-affects-diabetes

https://www.diabetes.co.uk/diabetes_care/blood-sugar-level-ranges.html

]]>
https://www.giaocolam.vn/glucose-trong-mau.html/feed 0
HbA1C là gì? – Chỉ số quan trọng người tiểu đường phải biết! https://www.giaocolam.vn/hba1c-la-gi.html https://www.giaocolam.vn/hba1c-la-gi.html#respond Tue, 19 Dec 2023 09:29:32 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=4295 “HbA1C là một chỉ số xét nghiệm quan trọng đối với người bệnh tiểu đường giúp phản ánh tình trạng đường huyết trung bình trong 3 tháng. Nhờ chỉ số HbA1C, bác sĩ có thể đưa ra chẩn đoán và xây dựng phác đồ trị bệnh phù hợp cho người bệnh! Không phải ngẫu nhiên mà xét nghiệm HbA1C luôn được chỉ định trong xét nghiệm của bệnh nhân tiểu đường. Để hiểu được ý nghĩa của nó, bạn cần biết bản chất của HbA1C là gì và khi nào thì nên thực hiện!

chi-so-hba1c
Chỉ số HbA1C là gì?

☛ Tìm hiểu trước: Tất tần tật về tiểu đường

HbA1C là gì?

HbA1C là một dạng hemoglobin đặc biệt được tìm thấy trong hồng cầu khi có sự kết hợp giữa hemoglobin và đường glucose. HbA1C hình thành chậm 0.05% trong ngày và tồn tại trong 120 ngày (khoảng 3 tháng). Vai trò chính của HbA1C là vận chuyển oxy và glucose từ máu vào tế bào để nuôi dưỡng cơ thể.

Về bản chất, chỉ số HbA1C phản ánh tỷ lệ hemoglobin đã được gắn đường glucose. Ở người bình thường, tỷ lệ này thường dao động trong khoảng 4 – 6%. Chỉ số HbA1C nằm ngoài khoảng này cho thấy cơ thể đang gặp vấn đề trong kiểm soát đường huyết. Cụ thể:

  • HbA1c > 6.5%: Đường máu trung bình trong 3 tháng ở ngưỡng cao. Cơ thể không kiểm soát tốt đường huyết do mắc phải một số bệnh lý như: tiểu đường, ngộ độc chì, suy thận, …
  • HbA1c < 4 %: Đường huyết trung bình 3 tháng giảm thấp có thể do các nguyên nhân như: mang thai, hiến máu, thiếu máu, cắt lách, thiếu sắt, thừa vitamin C,…
hba1c-la-gi
HbA1C là chỉ số phản ánh khả năng kiểm soát đường huyết của cơ thể.

☛ Tham khảo thêm tại: Chỉ số HbA1c bao nhiêu là cao? 

HbA1C – Chỉ số “biết nói” trong chẩn đoán và điều trị tiểu đường

Chỉ số HbA1C phản ánh khả năng kiểm soát đường huyết trung bình trong 3 tháng. Do đó, chỉ số này là căn cứ quan trọng để chẩn đoán đái tháo đường.

Cụ thể, chỉ số HbA1c trong chẩn đoán tiểu đường được chia thành các khoảng như sau:

  • Dưới 5,7%: Bình thường.
  • Từ 5,7% – 6,4%: Tiền đái tháo đường.
  • Từ 6,5% trở lên: Đái tháo đường.

Ngưỡng HbA1C này được áp dụng cho người lớn không mang thai. Thông thường, mục tiêu điều trị của bác sĩ hướng tới là HbA1C dưới mức 7%.

Đối với những người đã được chẩn đoán mắc tiểu đường, chỉ số HbA1C dưới 6,5% cho thấy khả năng kiểm soát đường huyết tốt. Điều này giúp bệnh nhân hạn chế nguy cơ gặp phải các biến chứng tim mạch, thận, mắt hay thần kinh. Ngược lại, khi HbA1C vượt quá 7% chứng tỏ cơ thể bạn đang kiểm soát đường kém. Lúc này, bạn cần tuyệt đối tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ.

Để kiểm soát tốt nhất tình trạng đường huyết của cơ thể, bác sĩ khuyến cáo bệnh nhân tiểu đường nên thực hiện xét nghiệm HbA1C định kỳ 3 tháng/ lần. Những trường hợp khó khăn cũng nên thực hiện xét nghiệm tối thiểu 6 tháng/ lần. Dựa trên kết quả xét nghiệm, bác sĩ có thể theo dõi được tiến triển của bệnh và xây dựng phác đồ điều trị hợp lý.

☛ Tham khảo đầy đủ tại: Chuẩn đoán tiểu đường chính xác

Khi nào nên thực hiện xét nghiệm HbA1C?

Bác sĩ thường chỉ định xét nghiệm HbA1C cho người đái tháo đường nhận thấy khả năng kiểm soát đường huyết của bệnh nhân không tốt. Ngoài ra, xét nghiệm này còn được thực hiện trong chẩn đoán, tầm soát khi người bệnh được nghi ngờ mắc đái tháo đường.

y-nghia-cua-hb1c
Xét nghiệm HbA1C được sử dụng trong chẩn đoán bệnh tiểu đường

Cụ thể các trường hợp được chỉ định thực hiện xét nghiệm HbA1C bao gồm:

  • Thai phụ mang thai lần đầu dựa vào chỉ số HbA1C để đánh giá nguy cơ tiểu đường thai kỳ.
  • Người trong giai đoạn tiền tiểu đường hoặc nghi ngờ mắc tiểu đường type 2.
  • Người có dấu hiệu tăng đường huyết như: đi tiểu liên tục, uống nhiều nước, sút cân, mệt mỏi…
  • Người có tiền sử gia đình mắc tiểu đường
  • Người mắc bệnh tim phải hạn chế vận động.
  • Người ăn nhiều nhưng nhanh đói do thiếu insulin.
  • Người béo phì, thừa cân, mắc chứng rối loạn chuyển hóa và chỉ số BMI vượt mức 23.

Lưu ý trước khi xét nghiệm HbA1C!

Trên thực tế, xét nghiệm HbA1C không đòi hỏi người bệnh cần có sự chuẩn bị đặc biệt nào. Xét nghiệm có thể thực hiện ở bất cứ thời điểm nào mà không cần yêu cầu bệnh nhân nhịn ăn 12 tiếng trước đó.

uu-y-khi-xet-nghiem-hb1c
Bạn không nên sử dụng thực phẩm chứa cồn hay chất kích thích.

Để đảm bảo sức khỏe của mình, người bệnh cần chú ý một số thông tin dưới đây:

  • Không cần ngưng thuốc trị bệnh tiểu đường: Bạn hãy uống thuốc bình thường để kiểm soát tốt đường huyết, tránh ảnh hưởng đến sức khỏe.
  • Không sử dụng thực phẩm chứa cồn hay chất kích thích: Điển hình nhất là các loại rượu, bia, thuốc lá, cà phê,…
  • Hạn chế một số thực phẩm: Theo các bác sĩ, bạn không nên ăn quá nhiều thực phẩm giàu tinh bột, đạm, chất béo,… Thói quen này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến chỉ số đường huyết trong ngày và làm tăng HbA1C.
  • Duy trì thói quen tốt: Bạn cần đảm bảo cung cấp đủ nước cho cơ thể, ngủ đủ giấc và giữ tinh thần thoải mái. Điều này giúp cho các hoạt động trong cơ thể bình thường, không bị mất nước. Nhờ đó, kết quả xét nghiệm chính xác hơn.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu có bất thường về sức khỏe: Trong một số trường hợp đặc biệt như: mang thai, mắc bệnh về hồng cầu, lách,… có thể khiến chỉ số HbA1C thay đổi. Do đó, hãy thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang thuộc các trường hợp này.
  • Sau khi thực hiện xét nghiệm: Bạn có thể quay lại chế độ ăn uống, sinh hoạt bình thường nếu kết quả xét nghiệm không có gì bất thường. Ngược lại, nếu được xác định mắc tiểu đường hoặc tiền tiểu đường, bạn cần thay đổi thói quen sống và tiến hành điều trị theo chỉ định của bác sĩ.

Nhìn chung, bạn không cần quá băn khoăn về vấn đề xét nghiệm HbA1C là gì, chỉ số này quan trọng như thế nào,… Tất cả những thông tin về xét nghiệm này sẽ được bác sĩ tư vấn và giải thích cho bạn trong quá trình thăm khám.

Quy trình thực hiện xét nghiệm HbA1C

Nhìn chung cách thực hiện xét nghiệm HbA1C khá đơn giản và không có yêu cầu đặc biệt. Người bệnh có thể tiến hành xét nghiệm vào bất cứ thời điểm nào trong ngày.

Để làm xét nghiệm HbA1C, người bệnh cần thực hiện các bước như sau:

  • Bước 1: Đăng ký khám tại khu vực đăng ký khám của bệnh viện.
  • Bước 2: Di chuyển đến phòng khám bệnh để được bác sĩ khám lâm sàng và chỉ định thực hiện xét nghiệm.
  • Bước 3: Di chuyển tới khu vực lấy mẫu xét nghiệm HbA1C. Tại đây, kỹ thuật viên của bệnh viện sẽ tiến hành lấy khoảng 2ml máu tĩnh mạch cho vào ống nghiệm có chứa chất chống đông EDT. Mẫu máu sẽ được bảo quản ở điều kiện phù hợp và đưa đến phòng thí nghiệm để phân tích.
  • Bước 4: Tùy theo từng bệnh viện mà bệnh nhân sẽ được trả kết quả xét nghiệm ở nơi lấy mẫu hoặc phòng khám ban đầu.
  • Bước 5: Bác sĩ khám bệnh ban đầu sẽ nhận kết quả chỉ số HbA1C, giải thích về tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn và tư vấn điều trị nếu cần thiết.

Thông thường, xét nghiệm HbA1C không tốn nhiều thời gian và chi phí. Người bệnh chỉ cần lắng nghe và thực hiện đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Ngoài ra, bạn cũng nên trao đổi kỹ với bác sĩ những thắc mắc của mình để được tư vấn kỹ trước khi tiếp nhận điều trị.

Làm gì để kiểm soát tốt chỉ số HbA1C?

Giá trị lý tưởng nhất của chỉ số HbA1C là dưới 6,5%. Đây là con số mà bác sĩ và bệnh nhân luôn hướng tới trong quá trình điều trị tiểu đường. Để đưa HbA1C về tiêu chuẩn, chuyên gia có lời khuyên cho bạn như sau:

Hãy tuân thủ điều trị

Khi HbA1C được xác định là bất thường, người bệnh sẽ được tiếp nhận điều trị từ bác sĩ. Để nhanh chóng kiểm soát được sức khỏe, hãy tuân thủ chính xác các chỉ định bao gồm: uống thuốc, điều chỉnh chế độ ăn uống, sinh hoạt, tái khám đúng hẹn.

Nếu phát sinh triệu chứng bất thường trong thời gian này, người bệnh cần nhanh chóng thông báo cho bác sĩ để có những điều chỉnh phù hợp.

Điều chỉnh chế độ ăn uống

HbA1C phản ánh khả năng kiểm soát đường huyết liên tục trong 3 tháng. Do đó, khi đường huyết mỗi ngày được kiểm soát tốt thì chỉ số này cũng sẽ dần trở về bình thường.

dieu-chinh-che-do-an
Gạo lứt là thực phẩm được khuyến cáo cho bệnh nhân tiểu đường

Những thực phẩm được khuyến khích cho bệnh nhân tiểu đường gồm có: Các loại rau, củ, quả, ngũ cốc nguyên hạt, thịt cá nạc và các loại sữa đã tách béo.

Bạn không nên ăn các món ăn nhiều dầu mỡ, món ăn quá mặn, nhiều đường hoặc thực phẩm không tốt cho sức khỏe như: rượu, bia, thuốc lá, cà phê,…

☛ Chi tiết hơn: Chế độ dinh dưỡng cho người tiểu đường

Tăng cường tập luyện

Quá trình tập luyện tích cực sẽ kích thích tăng chuyển hóa đường trong cơ thể. Nhờ đó, đường huyết sẽ được kiểm soát tốt nhất. Đây cũng là lý do mà các bác sĩ khuyến khích bệnh nhân của mình nên thực hiện tập thể dục tích cực 30 phút mỗi ngày và ít nhất 5 ngày mỗi tuần.

Trường hợp không thể tập luyện cường độ cao, bạn nên chuyển sang đi bộ 3 lần/ ngày, mỗi lần 10 phút để có được tác động tích cực nhất.

Kiểm soát tâm trạng

Các nghiên cứu cho thấy, tâm trạng căng thẳng sẽ kích thích cơ thể tăng tiết hormon nhạy cảm với insulin. Đây là lý do làm tăng đường huyết và đẩy chỉ số HbA1C vượt ngưỡng. Do đó, bạn cần cố gắng duy trì cho mình tinh thần thoải mái, tránh bị áp lực kéo dài.

Khi cơ thể mệt mỏi, bạn có thể tập luyện các bộ môn như: ngồi thiền, yoga hoặc đơn giản là nghe nhạc để tâm lý được thả lỏng. Ngoài ra, hãy đảm bảo cơ thể được nghỉ ngơi và ngủ đủ giấc.

kiem-soat-tam-trang
Tâm trạng căng thẳng sẽ kích thích lượng đường huyết trong cơ thể tăng cao

Theo dõi đường huyết thường xuyên

Xét nghiệm HbA1C thường được chỉ định lặp lại sau mỗi 3 tháng. Trong thời gian này, bạn nên thực hiện theo dõi đường huyết tại nhà bằng máy đo đường huyết. Điều này giúp bạn biết được đường huyết của mình có đang được kiểm soát tốt không với phác đồ điều trị hiện tại.

Nếu đã áp dụng tích cực các biện pháp mà đường huyết vẫn vượt ngưỡng thường xuyên, hãy thông báo cho bác sĩ của bạn.

Sử dụng thảo dược giúp ổn định đường huyết

Việt Nam là một trong những đất nước có nền Y học cổ truyền lâu đời và bài bản. Nhiều dược liệu được ứng dụng phổ biến cải thiện sức khỏe và kiểm soát bệnh tật tốt hơn. Tương tự, người bệnh tiểu đường có chỉ số HbA1C cao có thể sử dụng thảo dược điển hình như Giảo cổ lam Tuệ Linh để cải thiện đường huyết.

Điểm đặc trưng của Giảo cổ lam là khả năng “điều hòa đường huyết”. Tức là, thảo dược này chỉ làm giảm đường huyết ở người bệnh mà không gây ảnh hưởng đến đường huyết ở người bình thường.

Sau khi thực hiện nghiên cứu chi tiết, các nhà khoa học phát hiện trong dược liệu Giảo cổ lam có chứa một hoạt chất là Phanoside. Hoạt chất này có tác dụng kích thích tuyến tụy tăng dung nạp glucose trong máu và tăng mức độ nhạy cảm của tế bào. Nhờ đó, sau khi người bệnh sử dụng, đường huyết được kiểm soát đáng kể.

tra-giao-co-lam-tue-linh
Giảo cổ lam 5 lá được ứng dụng trong sản phẩm trà Giảo cổ lam Tuệ Linh

Đặc biệt, trong loại Giảo cổ lam 5 lá có chứa hoạt chất Adenosine có tác dụng tăng sức chịu đựng của cơ tim. Từ đó, người bệnh tiểu đường sẽ hạn chế được nguy cơ gặp phải các biến chứng tim mạch.

Sản phẩm Giảo cổ lam Tuệ Linh với thành phần 100% từ Giảo cổ lam 5 lá được trồng từ vùng đất sạch theo tiêu chuẩn GAPC thỏa mãn 5 không: không phân bón, không thuốc diệt cỏ, không thuốc trừ sâu, nguồn nước không ô nhiễm, không khí không ô nhiễm được Bộ y tế cấp phép lưu hành trên toàn quốc.

Để tìm điểm bán Giảo cổ lam Tuệ Linh tại các nhà thuốc trên toàn quốc vui lòng “BẤM VÀO ĐÂY”

Lời kết

Xét nghiệm chỉ số HbA1C giúp người bệnh có kế hoạch điều trị sớm bệnh tiểu đường, ngăn ngừa biến chứng xuất hiện. Hy vọng bài viết hôm nay sẽ giúp bạn giải đáp được thắc mắc HbA1C là gì và nắm được thông tin quan trọng về chỉ số này. Chúc bạn và gia đình luôn khỏe!

Nguồn tham khảo

https://www.diabetes.co.uk/what-is-hba1c.html

https://www.webmd.com/diabetes/guide/glycated-hemoglobin-test-hba1c

]]>
https://www.giaocolam.vn/hba1c-la-gi.html/feed 0
Ăn nho có tốt cho người tiểu đường không? https://www.giaocolam.vn/tieu-duong-an-nho-duoc-khong.html https://www.giaocolam.vn/tieu-duong-an-nho-duoc-khong.html#respond Mon, 18 Dec 2023 03:02:01 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=4504 Nho là một loại trái cây ngon và bổ dưỡng, có nhiều lợi ích cho sức khỏe, đặc biệt là cho người tiểu đường. Nho có chứa nhiều chất chống oxy hóa, vitamin, khoáng chất và polyphenol, có thể giúp làm giảm lượng đường trong máu, cải thiện chức năng tế bào beta và ngăn ngừa các biến chứng của bệnh. Tuy nhiên, nho cũng có chứa đường tự nhiên, nên người tiểu đường cần phải ăn với mức độ vừa phải và theo sự hướng dẫn của bác sĩ. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về nho và cách ăn nho an toàn cho người tiểu đường

 ☛ Xem trước: Người bị tiểu đường nên ăn gì kiêng gì?

Hệ dinh dưỡng có trong quả nho

Nho là một loại quả xuất hiện trong đời sống con người cách đây từ khoảng 8.000 năm về trước ở vùng Trung Đông. Phần lớn các loại nho được trồng với mục đích sản xuất rượu vang. Ngoài ra, nó còn có mặt trong bữa ăn hàng ngày của con người.

Quả nho được ưa chuộng ở hầu hết các nước trên thế giới bởi khả năng cung cấp hệ dinh dưỡng đa dạng. Cụ thể, trong một chén nho (khoảng 12 trái) có chứa:

  • 104 Calo
  • 27.3g Carbohydrate.
  • 1.1g Protein
  • 0.2g chất béo
  • 1.4g chất xơ
  • 27% RDI vitamin C
  • 28% RDI vitamin K
  • 7% RDI Vitamin B1
  • 6% RDI vitamin B2
  • 6% RDI vitamin B6
  • 8% RDI Kali
  • 10% RDI đồng
  • 10% RDI Magie

Trong đó:  RDI là hàm lượng khuyến nghị bổ sung hàng ngày cho cơ thể.

Ngoài ra, quả nho còn là nguồn bổ sung các chất chống oxy hóa như: lutein và zeaxanthin flavonoids myricetin, quercetin và resveratrol phytochemical giúp cơ thể trẻ và khỏe hơn.

he-dinh-duong-trong-nho
Trong nho chứa một lượng lớn các vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể.

Lợi ích của quả nho với sức khỏe con người

Dựa trên những phân tích về thành phần, các chuyên gia phát hiện ra quả nho đem lại cho cơ thể con người rất nhiều lợi ích cho con người.
  • Ngăn ngừa ung thư: Hoạt chất chống oxy hóa Resveratrol trong quả nho được chứng minh là có khả năng chống viêm và ức chế sự phát triển của tế bào ung thư. Nghiên cứu trên 30 người có độ tuổi từ 50 trở lên cho thấy, khẩu phần ăn có 450g nho mỗi ngày làm giảm hản dấu hiệu nguy cơ gây ung thư đại tràng.
  • Bảo vệ tim: Cứ 151g nho sẽ cung cấp 288mg Kali. Đây là chất giúp duy trì huyết áp ở mức ổn định và giảm nguy cơ đột quỵ. Ngoài ra, các hợp chất trong quả nho còn giúp giảm cholesterol máu giúp kiểm soát hiệu quả các vấn đề liên quan đến thành mạch.
  • Kiểm soát bệnh tiểu đường: Một nghiên cứu được thực hiện trên 38 nam giới cho thấy, khi họ dùng 20g chiết xuất quả nho kéo dài trong 16 tuần thì lượng đường máu giảm thấp hơn so với nhóm không dùng. Ngoài ra, hoạt chất resveratrol trong vỏ quả nho có khả năng tăng độ nhạy của insulin. Qua đó, đường máu được hấp thu tốt hơn giúp giảm đường huyết.
  • Bảo vệ mắt: Chất resveratrol có tác dụng bảo vệ tế bào võng mạc dưới tác động của tia cực tím. Ngoài ra, hoạt chất zeaxanthin cũng giúp hạn chế ảnh hưởng của ánh sáng xanh đến đôi mắt của bạn.
  • Tốt cho não: Một thí nghiệm trên chuột cho thấy, việc sử dụng chiết xuất từ quả nho giúp não phát triển và tăng cường tuần hoàn máu đến não.
  • Tăng sức đề kháng: Hàm lượng vitamin C dồi dào trong quả nho giúp cơ thể chống lại sự tấn công của một số vi khuẩn và virus có hại như: cảm cúm, herpes, thủy đậu, E.coli,…
  • Tốt cho xương: Rất nhiều chất tốt cho xương được tìm thấy trong quả nho như: Canxi, phốt pho, magie, kali, mangan và vitamin K. Ngoài ra, một nghiên cứu trên chuột cũng phát hiện ra resveratrol giúp cải thiện mật độ xương hiệu quả.

Có thể thấy, quả nho đem lại rất nhiều lợi ích tốt cho cơ thể. Một trong số đó là cải thiện nồng độ đường huyết. Vậy nhưng, tại sao người ta vẫn băn khoăn về việc tiểu đường có ăn nho được không? Lý do là vì hàm lượng đường dễ hấp thu trong nho tương đối cao. Cứ 100g nho sẽ cung cấp khoảng 10 -12g đường cho cơ thể và điều này khiến nhiều bệnh nhân cảm thấy lưỡng lự. Nội dung kế tiếp sẽ giúp bạn giải đáp vấn đề này.

Vậy, người tiểu đường ăn nho được không?

Trước đây, bệnh nhân tiểu đường được khuyến cáo nên cắt bỏ trái cây khỏi khẩu phần của mình. Theo quan điểm hiện đại, khi các nhóm dưỡng chất trong mỗi bữa ăn được kiểm soát chặt chẽ thì người bệnh hoàn toàn có thể ăn hoa quả, bao gồm cả quả nho.

Tuy nhiên, theo khuyến cáo của Hiệp hội tiểu đường hoa kỳ, lượng Carbohydrate cho bệnh nhân tiểu đường mỗi bữa chỉ nên dao động trong khoảng 45 – 60g. Vậy nên, nếu bạn chọn ăn nho, hãy giảm lượng đường ở những món ăn khác.

Ngoài ra, bạn cũng cần chú ý đến chỉ số GI (Glycemic Index) của các loại nho khác nhau. Theo đó, nho Mỹ có chỉ GI là 43, nho Ý có GI cao hơn là 49 và nho Úc có chỉ số GI là 59. Người tiểu đường nên lựa chọn những loại nho có chỉ số GI thấp, như vậy, khi vào cơ thể, đường huyết của bạn sẽ không bị tăng nhanh đột ngột.

Một lưu ý khác khi ăn nho là dạng chế biến bao gồm: nho tươi và nho khô. Sau khi chế biến, lượng nước giảm đi nên hàm lượng đường trong quả nho sẽ thay đổi.

Thông thường, chỉ số GI của nho khô dao động từ 64 ± 1. Đây là mức chỉ số đường huyết cao nên người bệnh cần kiểm soát chặt chẽ lượng sử dụng để không gây tác động tiêu cực đến sức khỏe.

Nếu muốn ăn nho, bạn nên chọn loại nho tươi. Mỗi lần, bạn không nên ăn quá 10 quả và chỉ nên ăn khoảng 2 lần/ tuần.

Như vậy, người tiểu đường hoàn toàn có thể ăn nho. Tuy nhiên, bạn cần tìm hiểu kỹ về từng loại nho, hàm lượng và dạng chế biến phù hợp để tránh gây ra những tác động tiêu cực đến sức khỏe của mình.

tieu-duong-an-nho-duoc-khong
Người tiểu đường hoàn toàn có thể ăn nho nhưng không nên ăn quá 10 quả.

Gợi ý top 7 trái cây tốt cho người tiểu đường

Trên thực tế, không phải ai cũng có thể tự mình tính toán mức năng lượng và theo dõi đường huyết của từng loại thực phẩm. Vậy nên, đa số bệnh nhân vẫn cảm thấy dè dặt khi sử dụng quả nho.

Để người bệnh dễ dàng lựa chọn được hoa quả phù hợp với mình, chúng tôi giới thiệu đến bạn những loại quả tốt mà người bệnh tiểu đường nên sử dụng.

Quả bưởi

Các phân tích cho thấy, quả bưởi có 91% là nước, giàu vitamin C, giàu chất xơ và chỉ số GI là 25. Ngoài ra, quả bưởi già còn chứa hàm lượng lớn chất naringenin có khả năng kích thích độ nhạy của insulin. Đây là lý do khiến bưởi trở thành loại quả được ưu ái trong khẩu phần ăn của bệnh nhân tiểu đường.

Tuy nhiên, người bệnh cũng cần kiểm soát lượng bưởi ăn mỗi ngày. Một nửa quả được cho là lượng bưởi hợp lý mà bạn có thể sử dụng.

qua-buoi
Trong bưởi chứa chất naringenin có khả năng kích thích độ nhạy của insulin.

Quả dâu tây

Quả dâu tây từ lâu đã nổi tiếng với thành phần chống oxy hóa, vitamin và chất xơ. Những thành phần này giúp cho đường từ thức ăn hấp thu vào máu một cách từ từ. Nhờ đó đường huyết được kiểm soát hiệu quả.

Một ưu điểm khác của quả dâu tây là mức GI thấp, chỉ đạt 41 và chứa ít carbohydrate. Mỗi ngày, bạn nên ăn khoảng 1 cốc dâu tây nguyên quả sẽ đem lại lợi ích to lớn cho sức khỏe.

Quả cherry

Loại quả tiếp theo được khuyến cáo cho bệnh nhân tiểu đường là quả Cherry. Chỉ số GI của quả cherry chỉ ở mức 22. Đây là mức đường huyết lý tưởng với bệnh nhân tiểu đường. Ngoài ra, quả cherry rất giàu vitamin C, vitamin A, vitamin B9, chất chống oxy hóa và các vi chất dinh dưỡng quan trọng như: sắt, kali, magie. Cherry cũng được khuyến cáo là tốt cho tiêu hóa bởi hàm lượng chất xơ dồi dào.

Một điểm đặc biệt hơn từ quả cherry là thành phần anthocyanin giúp kích thích bài tiết insulin. Bạn nên ăn khoảng 1 cốc cherry tươi mỗi ngày để đạt được hiệu quả như mong muốn.

qua-cherry
Quả cherry chứa anthocyanin giúp kích thích bài tiết insulin.

Quả lê

Lê là loại quả có hàm lượng nước cao chiếm đến 84% trên tổng trọng lượng. Bên cạnh đó, hàm lượng vitamin và chất xơ dồi dào trong quả lê giúp đường huyết được kiểm soát tốt hơn.

Một trong những tác động cực kỳ quan trọng của quả lê đến bệnh nhân tiểu đường là tăng độ nhạy của insulin. Điều này đem lại lợi ích rất lớn cho người bệnh, đặc biệt là những người bị tiểu đường type 2. Chỉ số GI của quả lê cũng chỉ đạt mức 38. Điều này giúp người bệnh có thể hoàn toàn an tâm khi ăn khoảng 1 quả lê mỗi ngày.

Quả bơ

Chỉ số đường huyết của quả bơ thậm chí còn thấp hơn cả quả cherry khi chỉ đạt mức 15. Ở ngưỡng này, người bệnh có thể hoàn toàn an tâm khi sử dụng quả bơ như một loại rau trong các bữa ăn hàng ngày.
Ngoài ra, trong quả bơ còn chừa các chất béo có lợi và hàm lượng kali cao. Những chất này giúp người bệnh có hệ tim mạch khỏe mạnh hơn, ngăn chặn nguy cơ mắc phải các biến chứng tim mạch do tiểu đường gây ra.

qua-bo
Trong bơ chừa nhiều chất béo, kali cao giúp hạn chế nguy cơ mắc phải các biến chứng tim mạch do tiểu đường gây ra.

Quả trâm

Đây là loại quả mà không phải ai cũng biết đến. Quả trâm thường mọc chủ yếu ở các vùng núi và nông thôn. Mức chỉ số đường huyết của quả này chỉ là 25 nên được nhiều chuyên gia khuyến khích sử dụng cho bệnh nhân tiểu đường.

Hiện nay, quả trâm đã hiếm hơn trước rất nhiều, bạn có thể tìm mua tại các siêu thị hoặc cửa hàng lớn. Vì từng được sử dụng như một vị thuốc dân gian chữa bệnh tiểu đường nên quả trâm có thể dùng tươi hoặc tán thành bột cũng đều cho hiệu quả rất tốt.

Quả lựu

Nhiều nghiên cứu phát hiện ra, quả lựu có khả năng điều hòa đường huyết cho bệnh nhân tiểu đường. Hơn nữa, chỉ số GI của quả lựu chỉ đạt mức 18. Đây là mức chỉ số đường huyết cực an toàn cho bệnh nhân.

Bên cạnh đó, trong quả lựu cũng chứa hàm lượng lớn chất xơ, chất chống oxy hóa. Những thành phần này rất tốt cho hệ thống tiêu hóa và tim mạch của người bệnh. Vậy nên, bạn có thể an tâm sử dụng quả lựu mỗi ngày.

qua-luu
Quả lựu rất tốt cho hệ thống tiêu hóa và tim mạch của người bệnh.

 ☛ Xem thêm gợi ý trong bài viết: Hoa quả dành cho người tiểu đường

Lưu ý cho bệnh nhân tiểu đường khi ăn trái cây

Cách sử dụng trái cây cũng là yếu tố ảnh hưởng đến đường huyết sau khi ăn. Dưới đây là một số lưu ý nhỏ cho bệnh nhân tiểu đường khi ăn trái cây:

  • Nên đan xen nhiều loại trái cây: Điều này giúp bạn được bổ sung đa dạng các nhóm chất dinh dưỡng đồng thời tránh hiện tượng chán ăn
  • Nên ăn trái cây tươi: Những loại trái cây khô trải qua quá trình sấy bị mất nước và biến đổi một số thành phần. Điều này làm giảm đi những lợi ích mà trái cây tươi đem đến cho bạn.
  • Ăn trái cây vào bữa phụ: Điều này giúp bạn kiểm soát đường huyết sau mỗi bữa ăn tốt hơn
  • Ăn trực tiếp: Bạn không nên ép hoặc xay sinh tốt trái cây, thay vào đó, hãy ăn trực tiếp để giảm tốc độ hấp thu đường từ trái cây vào cơ thể.
  • Theo dõi đường huyết: Sau khi ăn loại trái cây mới, bạn nên đo đường tại nhà để biết đường huyết có bị tăng cao hay không sau đó điều chỉnh cho phù hợp.

Lời kết

Trên đây là những thông tin để bạn tham khảo về cách sử dụng trái cây khi bị tiểu đường. Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ lựa chọn được trái cây phù hợp và không còn lo lắng về vấn đề tiểu đường ăn nho được không. Mọi thắc mắc về vấn đề dinh dưỡng cho người tiểu đường, bạn có thể để lại lời nhắn hoặc liên hệ với bác sĩ để nhận lời khuyên tốt nhất.

Nguồn tham khảo

https://food.ndtv.com/health/10-diabetic-friendly-fruits-to-help-you-manage-diabetes-better-1269733

]]>
https://www.giaocolam.vn/tieu-duong-an-nho-duoc-khong.html/feed 0