Cao huyết áp ngày trở thành một tình trạng bệnh lý phổ biến trên toàn cầu. Bên cạnh việc sử dụng thuốc tây y kết hợp thay đổi lối sống lành mạnh, việc sử dụng các bài thuốc Đông y cũng là một lựa chọn của nhiều người bệnh. Bài viết này gửi đến bạn 101 bài thuốc hay chữa bệnh cao huyết áp hiệu quả.
Mục lục
- 1. Tức phong giáng áp thang
- 2. Bình can tiềm giáng thang
- 3. Ngưu tất giáng áp hoàn
- 4. Tang bì địa cốt thanh can thang
- 5. Trấn tĩnh dưỡng can thang
- 6. Thanh giáng thang
- 7. Bình can giáng áp thang
- 8. Dưỡng huyết giáng áp thang
- 9. Tân chỉ lục vị thang
- 10. Gia vị kiến linh thang
- 11. Thiên ma cầu đằng thang
- 12. Đỗ trọng hoạt lạc thang
- 13. Viêm cúc đằng
- 14. Cúc quán ầm
- 15. Phúc phương đỗ trọng tổ hợp
- 16. Giáng áp thang
- 17. Siro
- 18. Bình can tiềm dương thang
- 19. Bình can giáng áp thang
- 20. Bình can ích thận thang
- 21. Táo địa quy ma thang
- 22. Mẫu linh đơn thảo thang
- 23. Đan chỉ giáng áp thang
- 24. Bình can tức phong thang
- 25. Dục âm thang
1. Tức phong giáng áp thang
Bài thuốc:
Tuyền phúc hỏa : 15g, Thiên ma : 15g
Trần đởm tinh : 10g, Ngưu giác : 20g
Trân châu mẫu : 25g, Toàn qua lâu : 15g
Ngô công : 3 con, Toàn yết : 5g
Chế bán hạ : 10g, Đại giả thạch : 30g
Thạch quyết minh : 40g, Câu đằng : 15g
Ngưu tất : 15g
Cách dùng: mỗi ngày 1 thang, sắc với nước chia 2 lần uống.
Công dụng: trấn can khỏi phong, thanh nhiệt hóa đờm.
Chữa chứng bệnh: dùng chữa bệnh cao huyết áp loại can dương thượng kháng, đầu đau, đầu choáng, chân tay tê cứng, lưỡi hồng.
2. Bình can tiềm giáng thang
Bài thuốc:
Câu đằng : 30-80g, Sinh long cốt : 20g
Tử thạch anh : 15g, Phòng phong : 8g
Cúc hoa : 10g, Cương tàm : 10g
Đởm tinh : 10g, Sinh Đại giả thạch : 20g
Địa long : 10g. Xuyên đại hoàng : 10g
Mang tiêu : 5g, Thạch xương bồ : 10g
Mẫu lệ, sinh thạch quyết minh đều : 20g
Cách dùng: Đem Câu đằng nghiền thô. Đem long cốt, Mẫu lê, Thạch quyết minh, Tử thạch anh cho nước vào đun trước 30 phút, rồi cho bột thô Câu đằng và các vị thuốc khác vào đun 15 phút rót nước ra lọc kỹ, lại cho nước đun 2 lần nữa, trộn lẫn nước thuốc sắc hai lần quấy đều, uống nóng 2 lần vào lúc sớm tối, mỗi ngày 1 thang.
Công dụng: bình can tiềm dương, giáng hỏa.
Chữa chứng bệnh: Cao huyết áp do dương kháng làm đờm hỏa bốc, đầu choáng, đầu đau, bực tức dễ giận, mặt đỏ, đại tiện táo bón.
3. Ngưu tất giáng áp hoàn
Bài thuốc:
Xuyên ngưu tất : 15g, Sinh long cốt : 15g
Sinh mẫu lệ : 15g, Sơn dược : 20g
Sơn chi : 12g, Câu đằng : 15g
Dạ giao đằng : 20g, Cúc hoa : 12g
Bạch thược : 30g, Cam thảo : 6g
Sinh Quy bản : 20g.
Cách dùng: Nghiền thuốc thành bột, luyện một làm hoàn, mỗi hoàn 9g, sáng trưa tối mỗi lần một hoàn.
Công dụng: Dục âm, bình can, tiềm dương.
Chữa chứng bệnh: Can dương thượng kháng, đầu váng, mắt hoa, gối mỏi, chảy nước mắt, mất ngủ.
Ghi chú: Chữa người cao huyết áp thể trạng béo.
4. Tang bì địa cốt thanh can thang
Bài thuốc: Tang bạch bì: 30g, địa cốt bì: 30g, Sinh địa hoàng: 15g, Huyền sâm: 15g, Thiên ma: 10g, Câu đằng: 10g, Mẫu đơn bì: 10g, Xuyên khung: 10g.
Cách dùng: Cho thuốc vào ngâm trong nước 30 phút, đun sôi 30 phút, mỗi thang sắc 3 lần, hòa đều lần nước thuốc, 8 giờ sáng uống lần thứ nhất, 3 giờ chiều uống lần thứ hai, 8 giờ tối uống lần thứ ba, mỗi ngày một thang, 20 ngày là một liệu trình, uống liên tục 2-3 liệu trình.
Công dụng: Thạnh can giáng áp.
Chữa chứng bệnh: Cao huyết áp do can dương thượng kháng, đờm hỏa thượng nhiễu, đau đầu, hoa mắt, buồn bực, miệng khát, tức ngực, tê chân tay.
Ghi chú: Ngừa mắc bệnh cao huyết áp dai dẳng. Có thể dùng Tang bạch bì và địa cốt bì lên tới 50g.
5. Trấn tĩnh dưỡng can thang
Bài thuốc: Sinh thạch thuyết minh 30g, bạch thược 30g, Tang thâm( quả dâu) 30g, Cúc hoa 10g, Pháp bán hạ 9g, phục linh 9g, đương quy 10g, câu đằng 10g, chu sa 3g( bọc vải), thiên ma 12g, Linh từ thạch 30g( bọc vải).
Cách dùng: Ngoài linh từ thạch và chu sa, cho các vị thuốc khác ngâm vào nước 30 phút, sau đó cho linh từ thạch vào đun sôi thêm 30 phút nữa rồi tắt bếp. Mỗi thang sắc 2 lần, hòa lẫn nước thuốc của 2 lần sắc, chia uống ấm làm 2 lần, mỗi ngày một thang.
Công dụng: Tư bổ can thận, trấn can khỏi phong, chữa loại bênh can dương thượng kháng, biểu hiện đầu váng mắt hoa, tai ù, lưng đau, chân mềm.
6. Thanh giáng thang
Bài thuốc: Tang bạch bì 30g, địa cốt bì 30g.
Cách dùng: Mỗi ngày 1 thang, mỗi thang sắc 3 lần, hòa đều 3 lần nước thuốc, buổi sáng 8 giờ uống lần 1, buổi chiều 3 giờ uống lần 2, buổi tối 8h uống lần 3, 20 ngày là một đợt, có thể uống liên tục.
Công dụng: Thanh can, tả phế, mát huyết, tan ứ.
Chữa chứng bệnh: chữa bệnh loại can dương thượng kháng hoặc đờm, hào thường nhiều, biểu hiện đau đầu, hoa mắt, buồn bực, miệng khát, tức ngực, tay chân tê dại.
Ghi chú: Với bệnh nhân cao huyết áp dai dẳng, lượng thuốc có thể tăng tới 50g. Uống thuốc phải kiêng rượu bia, thuốc lá, bánh bột mì, ăn ít muối.
7. Bình can giáng áp thang
Bài thuốc: Khổ sâm: 15g. quyết minh: 20g, hoa hòe 20g, từ thạch 15g. thiên trúc hoàng 15g sung úy tử 15g, sơn tra 15g, ngũ vị tử 15g, ngưu tất 15g.
Cách dùng: Mỗi ngày 1 thang, sắc nước 2 lần, hòa đều 2 lần nước thuốc, ngày 2 lần.
Công dụng: Thanh tã đờm ú, dục âm tiền dương.
Chữa chứng bệnh: Can âm thượng kháng hoặc đờm hỏa thượng nhiễu: biểu hiện đau đầu, hoa mắt, bực tức, dễ giận, miệng khô, ngực tức, mạch huyền hoạt.
Ghi chú: Bài này chữa bệnh cao huyết áp kiêm tâm nhịp không đều và mỡ trong máu tăng cao. Với bệnh cao huyết áp cấp 1, 2 điều trị hiệu quả dễ thấy. Bài thuốc này kiêng chất cay, nóng, béo, rượu, thuốc lá và không được xúc động mạnh.
8. Dưỡng huyết giáng áp thang
Bài thuốc: Sinh mẫu hệ 30g, bạch thược 24g, cúc hoa 12g, trân châu mẫu 30g. tang thầm 30g, đồng tật lệ 15g, địa cốt bì 20g, hoàng cầm 12g, mộc phòng kỷ 12g.
Cách dùng: Cho sinh mẫu lệ, trân châu mẫu sắc trước 30 phút rồi cho các vị thuốc khác vào sắc 20 phút, mỗi thang sắc 3 lần, ngày uống 3 lần( sáng, trưa, tối).
Công dụng: Bình can tiềm dương, thanh can tả hỏa, nhu can dưỡng âm.
Chữa chứng bênh: Cao huyết áp loại can dương thượng kháng, biểu hiện đau đầu, hôn mê, tim nhói, tai ù, mất ngủ.
Ghi chú: Bài thuốc này qua lâm sàng chứng thực, chữa bệnh cao huyết áp cấp II có hiệu quả tốt. Bài thuốc này tác dụng chậm và lâu, sau khi uống, huyết áp xuống chậm; khi ngừng uống vẫn còn duy trì hiệu quả trong thời gian dài.
9. Tân chỉ lục vị thang
Bài thuốc: Tế tân 2.5g, bạch chỉ 3g, sơn dược 15g, thục địa hoàng 18g. mẫu đơn bì 6g, sơn thù 9g. phục linh 9g, hoài ngưu tất 9g, trạch tả 9g, trân châu mẫu 24g.
Cách dùng: Mỗi ngày 1 thang, cho trân châu mẫu sắc trước 15g, sau đó cho các vị thuốc khác vào, lượng nước 750ml, sắc còn 500ml, chia 2 lần uống.
Công dụng: Bổ ích can thận, bình can tiềm dương.
Chữa chứng bệnh: Cao huyết áp do can thận bất túc, can dương thượng kháng, biểu hiện đau đầu, hoa mắt, ù tai, lưng gối mềm nhức.
10. Gia vị kiến linh thang
Bài thuốc: Sinh địa hoàng 30g, sinh bạch thược 15g, bạch tử nhân 12g, xuyên ngưu tất 15g, tử đan sâm 15g, uất kim 9g.
Cách dùng: Cho thuốc nước ngâm 30 phút, sau đó đun sôi nửa giờ, sắc 2 lần, hòa nước thuốc 2 lần đều nhau, chia uống 2 lần.
Công dụng: Tư âm bình can.
Chữa chứng bệnh: Cao huyết áp loại can dương thượng kháng, biểu hiện đầu váng, tai ù, mất ngủ.
Ghi chú: Hai vị đan sâm và uất kim trong bài thuốc chữa cao huyết áp dẫn vào tim là phù hợp.
11. Thiên ma cầu đằng thang
Bài thuốc: Thiên ma 15g, hoàng cầm 15g, xuyên ngưu tất 15g, câu đằng 20g, xích phục thần 20g, tang ký sinh 20g, đỗ trọng 20g, ích mẫu thảo 20g, dạ giao đằng 20g, sơn chi 10g, thạch quyết minh 25g.
Cách dùng: Cho thạch quyết minh vào nước sắc trước 30 phút, sau đó cho ccs vị thuốc khác vào( câu đằng cho sau cùng). Sắc 2 lần, uống sáng và tối, ngày 1 thang.
Công dụng: Bình can tiềm dương.
Chữa chứng bệnh: Cao huyết áp loại gan dương thượng kháng, biểu hiện đau đầu, váng đầu, lưng gối nhức mỏi, mất ngủ, tâm phiền, mặt đỏ thăng hỏa.
Ghi chú: Bài này là kinh nghiệm dân gian thỉnh thiêm tây.
12. Đỗ trọng hoạt lạc thang
Bài thuốc: Đỗ trọng 30g, câu đằng 60g, đại huyết đừng 15g, hạ khô thảo 9g, lá thập công lao 15g.
Cách dùng: Ngoài câu đằng, cả bốn vị thuốc được sắc trước 20 phút. Sau đó cho câu đằng vào sắc 10 phút, đổ nước thuốc ra lại cho nước vào sắc lần 2. Hòa đều 2 lần nước thuốc, uống sáng và tối, mỗi ngày một thang.
Công dụng: Bình can khỏi phong
Chữa chứng bệnh: Loại can dương kháng thinh, biểu hiện đầu váng, đau đầu, lưng gối nhức mỏi, chân tay tê cứng.
13. Viêm cúc đằng
Bài thuốc: Dã cúc hoa 120g, câu đằng 120g, bạch thược 90g, hồng hoa 90g, long đởm thảo 90g, hạn liên thảo 150g, nữ trinh tử 150g, thạch quyết minh 90g, sinh long cốt 150g, ngọc mê tu( râu ngô) 150g, sinh mẫu lệ( lá gai) 150g.
Cách dùng: Tất cả thuốc kể trên tán thành bột, ép thành viên, mỗi lần uống 4-5 viên, ngày uống 2 lần.
Công dụng: Bình can tiềm dương.
Chữa chứng bệnh: Chữa bệnh cao huyết áp loại can dương thượng kháng, biểu hiện đầu choáng, đầu dau, mặt hồng thăng hỏa, tai ù, lưng gối nhức mỏi.
14. Cúc quán ầm
Bài thuốc: Nam bố chính sâm 15g, dã cúc hoa 15g, quán chúng 15g, cầu đằng 15g, sinh đỗ trọng 12g, râu ngô 20g.
Cách dùng: Ngoài câu đằng ra, các vị thuốc cho nước đun sôi 20 phút rồi cho câu đằng vào đun sôi 10 phút, đổ nước thuốc ra, cho nước vào đun lần 2. Hòa trộn nước thuốc 2 lần với nhau, uống sáng và tối, mỗi ngày một thang.
Công dụng: Bình can giáng áp.
Chữa chứng bệnh: Cao huyết áp loại can dương kháng thinh, biểu hiện đầu mắt choáng váng, đau đầu, gối mỏi, mất sức.
15. Phúc phương đỗ trọng tổ hợp
Bài thuốc: Sinh đỗ trọng 90g, hạ khô thảo 60g, đương quy 90g, ích mẫu thảo 60g, hoàng cầm 90g, xuyên khung 90g, hoàng kỳ 90g, câu đằng 90g, nhục quế 75g, sinh địa hoàng 90g, cảo bản 75g, hoa hòe 45g.
Cách dùng: Cho thuốc vào 2000ml nước, sắc còn 600ml nước thì chắt nước thuốc ra, lại cho 1200ml nước vào sắc còn 400ml, lại chắt ra và hòa đều 2 lần nước thuốc. Mỗi ngày lấy 100ml, uống lúc còn ấm 3 lần vào sáng, trưa , tối, 10 ngày là một liệu trình.
Công dụng: Bình can tiềm dương
Chữa chứng bênh: Cao huyết áp loại can dương thiên kháng biểu hiện đầu choáng, đàu đau, mắt nhìn lờ mờ, tai ù, chân tay tê cứng.
16. Giáng áp thang
Bài thuốc: Đan sâm 30g, thích tật lê 30g, hạ khô thảo 30g, xa tiền tử 45g( bọc vải), sinh thạch quyết minh 30g.
Cách dùng: Cho thạch quyết tử minh vào nước đun trước 30 phút, sau đó cho tất cả thuốc vào, sắc 2 lần, hòa đều nước thuốc 2 lần sắc, uống sáng và tối, mỗi ngày 1 thang.
Công dụng: Bình can tiềm dương.
Chữa chứng bệnh: Cao huyết áp, loại can dương thượng kháng, biểu hiện đầu căng, đầu đau, tâm buồn bực, miệng đắng.
Ghi chú: Trước khi dùng bài thuốc này 2 tuần, ngừng uống mọi loại thuốc hạ áp. Khi uống thuốc này phải ngừng dùng mọi loại thuốc ảnh hưởng tới huyết áp, bài thuốc này không hiệu nghiệm với người cao tuổi.
17. Siro
Bài thuốc: Hạ khô thảo: 300g, hoa đậu tằm 4000g, xa tiền thảo 2000g, chế nữ trinh 2500g, trân châu mẫu 2500g, tề thái hoa 2500g.
Cách dùng: Thuốc nói trên sao chế hợp lý, cho lượng nước vừa phải ngâm, sau đó dùng lửa to đun nấu 2 lần, lọc kỹ, rồi cho lửa nhỏ cô lại, còn 2500ml. Sau khi ăn cơm uống 20-30ml, ngày uống 3 lần, 2 tháng là một đợt điều trị.
Công dụng: Thanh can tiềm dương
Chữa chứng bệnh: Cao huyết áp can dương thiên kháng, đầu váng, đầu đau, mặt đỏ.
18. Bình can tiềm dương thang
Bài thuốc: Sinh mẫu lệ 30g, linh từ thạch 30g, mẫu đơn bì 129g, hạ khô thảo 12g, cúc hoa 12g, trạch tả 12g, nhân trần 15g, hoàng cầm 12g, sinh địa hoàng 15g, hoài ngưu tất 30g.
Cách dùng: Cho mẫu lệ, từ thạch đun trước 30 phút. Sau đó cho các thuốc khác vào cùng sắc 2 lần, hòa đều 2 lần nước thuốc, uống ngày 3 lần sáng, trưa, tối, ngày uống 1 thang.
Công dụng: Bình can tiềm dương.
Chữa chứng bệnh: Cao huyết áp loại can dương thượng kháng, biểu hiện choáng váng, tai ù, đầu mắt sưng đau, bực tức dễ giận, miệng đắng mặt đỏ.
19. Bình can giáng áp thang
Bài thuốc: Hoàng kỳ 30g, đan sâm 30g, xích thược 10g, xuyên khuyên 15g, ngưu tất 15g, trạch tả 20g, cát căn( bột) 30g, thiên ma 12g, câu đằng 10g, thạch quyết minh 30g, đỗ trọng 15g, ích mẫu thảo 12g, tang ký sinh 12g, hoàng cầm 10g, sơn chi 10g.
Cách dùng: Thạch quyết minh cho nước vào đun 10 phút, chắt nước ra đun sôi lần thứ 2. Hòa đều 2 lần nước thuốc, sáng, tối uống 1 lần, ngày uống 1 thang.
Công dụng: Bình can tiềm dương.
Chữa chứng bệnh: Cao huyết áp loại can dương thượng kháng, biểu hiện đầu đau, đầu váng, ù tai, hay quên, ngũ tâm phiền nhiệt.
Ghi chú: Bài này chữa cao huyết áp nguyên phát thời kỳ 2.
20. Bình can ích thận thang
Bài thuốc: Thạch quyết minh 30g, trân châu mẫu 20g, mẫu lệ 20g, hà thủ ô chế 15g, sinh địa hoàng 20g, thục địa hoàng 20g, câu kỷ tử 20g, thỏ ty tử 20g, đỗ trọng 15g, lá dâu 10g, cúc hoa 10g, câu đằng 15g, hoài ngưu tất 15g, đan sâm 30g, mẫu đơn 20g, phục linh 12g.
Cách dùng: Cho 3 vị thạch quyết minh, mẫu lệ, trân châu mẫu đun nước trước 30 phút, sau đó cho các vị thuốc khác vào( trừ câu đằng), đun 20 phút, cho câu đằng vào đun 10 phút, chắt nước thuốc ra, cho nước vào đun lần thứ 2. Hòa đều nước thuốc 2 lần, uống sớm tối, mỗi ngày một thang.
Công dụng: Bình can tiềm dương.
Chữa chứng bệnh: Cao huyết áp loại can dương thượng kháng, biểu hiện choáng váng, đầu đau, đầu nặng chân nhẹ, tai ù, hay quên, tâm phiền.
21. Táo địa quy ma thang
Bài thuốc: Táo nhân 20g, sinh địa hoàng 20g, đương quy 15g, la bậc tử 12g, sinh mẫu hử 10g, hạ khô thảo 10g, sinh đại hoàng 3g, thiên ma 15g, bạch thược 30g, thiên ma 15g, cúc hoa 12g, câu đằng 15g, sinh thạch quyết minh 30g.
Cách dùng: Mỗi ngày 1 thang, sắc 2 lần, hòa 2 lần nước thuốc với nhau, uống 3 lần sáng, trưa, tối, 9 ngày là một đợt điều trị.
Công dụng: Bình can tiềm dương
Chữa chứng bệnh: Cao huyết áp.
Ghi chú: Bài này chữa cao huyết áp loại can dương thượng kháng, biểu hiện đầu đau, choáng váng, tai ù, lưng gối nhức mỏi, nguyên phát là tốt.
22. Mẫu linh đơn thảo thang
Bài thuốc: Sinh mẫu lệ 30g, linh tủ thạch 30g, mẫu đơn bì 12g, hạ khô thảo 12g, cúc hoa 12g, trạch tả 12g, hoàng cầm 12g, nhân trần 15g, sinh địa hoàng 15g, hoài ngưu tất 30g.
Cách dùng: Cho đun nước mậu lệ, từ thạch trước 30 phút, sau đó cho tất cả các vị thuốc vào cùng đun, sắc 2 lần, uống sớm và tối, mỗi ngày 1 thang.
Công dụng: Bình can tiềm dương.
Chữa chứng bệnh: Cao huyết áp loại can dương thượng kháng, biểu hiện mắt sưng đau, mặt đỏ, tai ù, choáng váng, ngũ tâm phiền nhiệt.
23. Đan chỉ giáng áp thang
Bài thuốc: Mẫu đơn bì 12-15g, sơn chi 12-15g, hoàng cầm 12-30g, cúc hoa 12-15g, sài hồ 15g, bạch thược 15-30g, phục linh 12-25g, hạ thả khô 15g, câu đằng 15-30g, đương quy 9-12g, bạc hà 9g.
Cách dùng: Cho thuốc vào nước đun sắc, sắc hai lần hòa chung 2 lần nước thuốc, uống 3 lần sáng, trưa, tối mỗi ngày 1 thang.
Công dụng: Bình can tiềm dương
Chữa chứng bênh: Cao huyết áp loại can dương thượng kháng biểu hiện đầu mắt sưng đau, mắt hoa tai ù, tâm phiền miệng đắng, lồng ngực đau tức.
24. Bình can tức phong thang
Bài thuốc: Trân châu mẫu 20g, Thạch quyết minh 25g, hà thủ ô 50g, bạch cúc hoa 15g, câu đằng 15g, huyền sâm 40g, bạch thược 15g, ngưu tất 15g, tật lê 15g, địa long 15g, hoàng cầm 15g, hạ khô thảo 15g.
Cách dùng: Cho trân châu mẫu, thạch quyết minh vào nước đun sôi trước 30 phút rồi cho các vị thuốc khác( trừ câu đằng) cùng đun, sau đó cho câu đằng vào sắc hai lần, hòa chung với nước thuốc hai lần, uống vào sáng, trưa, tối, ngày một thang.
Công dụng: Bình can khỏi phong.
Chữa chứng bệnh: Cao huyết áp loại can dương thượng kháng, biểu hiện đầu mắt sưng đau, choáng váng, tai ù, mắt nhìn lờ mờ, lao động thì mặt đỏ, thăng hỏa.
Ghi chú: Bài này chữa bệnh cao huyết áp nguyên phát thời kỳ 2.
25. Dục âm thang
Bài thuốc: Câu đằng 25g, lá dâu 15g, cúc hoa 15g, phục linh 20g, sinh địa hoàng 30g, sinh bạch thược 50g, sinh long cốt 50g, sinh mẫu lệ 50g.
Cách dùng: Cho long cốt, mẫu lệ vào nước đun trước 30 phút, rồi cho các vị thuốc khác vào câu đằng cho sau cùng, sắc 2 lần nước, uống sáng và tối, mỗi ngày một thang.
Công dụng: Bình can tiềm dưowng.
Chữa chứng bệnh: Cao huyết áp loại can dương thượng biểu hiện đầu mắt sưng đau, mặt hồng, mắt đỏ, miệng khô và đăng, buồn bực dễ giận, lưng gối nhức yếu.
Ghi chú: Bài này dùng chữa bệnh cao huyết áp thời kỳ 2.