Giảo Cổ Lam Tuệ Linh https://www.giaocolam.vn Web sản phẩm chính thức Wed, 10 Dec 2025 02:49:52 +0000 vi hourly 1 https://www.giaocolam.vn/wp-content/uploads/2025/06/cropped-logo-2-512x450.png Giảo Cổ Lam Tuệ Linh https://www.giaocolam.vn 32 32 Tăng huyết áp thai kỳ nguy hiểm ra sao? mẹ bầu lưu ý! https://www.giaocolam.vn/tang-huyet-ap-thai-ky.html https://www.giaocolam.vn/tang-huyet-ap-thai-ky.html#comments Wed, 19 Nov 2025 06:14:45 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=6357 Tăng huyết áp thai kỳ hay tăng huyết áp khi mang thai tiềm ẩn nhiều nguy hiểm đối với mẹ bầu. Thậm chí, một số sản phụ bị tăng huyết áp có thể diễn tiến đến tiền sản giật, phù phổi, suy đa cơ quan và ảnh hưởng tới tính mạng. Nắm rõ những thông tin về bệnh giúp các chị em có biện pháp phòng ngừa và điều trị hiệu quả.

Tăng huyết áp thai kỳ là thế nào?

Tăng huyết áp thai kỳ là tình trạng tăng huyết áp sau tuần thứ 20 của thai kỳ, sau đó huyết áp sẽ trở về bình thường trong khoảng 6 tuần sau khi sinh em bé. Tăng huyết áp thai kỳ sẽ gây ra nhiều ảnh hưởng nghiêm trọng cho cả thai phụ và thai nhi. Đối với mẹ có thể gặp nguy cơ đột quỵ, bong rau, suy đa tạng, rối loạn đông máu. Đối với em bé có thể khiến thai nhi chậm phát triển, thai chết lưu, sinh non,…

Tăng huyết áp thai kỳ sẽ dựa vào mức huyết áp khi thai phụ đi khám thai với chỉ số là:

– Tăng huyết áp thai kỳ ở mức độ nhẹ:

  • Huyết áp tâm thu: ≥ 140-159 mmHg.
  • Huyết áp tâm trương: ≥ 90-109 mmHg.

-Tăng huyết áp thai kỳ ở mức độ nặng:

  • Huyết áp tâm thu: ≥ 160 mmHg.
  • Huyết áp tâm trương: ≥ 110 mmHg.

☛ Tham khảo thêm tại: Huyết áp tâm thu tâm trương là gì? 

Các thể tăng huyết áp thai kỳ

Thể bệnh Đặc điểm – Dấu hiệu nhận biết
Tăng huyết áp thai kỳ Xuất hiện sau tuần 20, không có protein niệu.
Huyết áp thường trở về bình thường trong 12 tuần sau sinh,
nhưng có thể chuyển thành tăng huyết áp mạn.
Tiền sản giật – nhẹ Huyết áp ≥ 140/90 mmHg kèm protein niệu ≥ 300 mg/24h
hoặc que thử ≥ 2+. Thường chưa xuất hiện triệu chứng toàn thân nặng.
Tiền sản giật – nặng Huyết áp ≥ 160/110 mmHg, protein niệu cao, thiểu niệu,
tiểu cầu giảm, men gan tăng. Có thể kèm đau đầu, rối loạn thị giác,
đau hạ sườn phải/thượng vị; thai nhi dễ chậm phát triển.
Sản giật Tiền sản giật tiến triển thành co giật với 4 giai đoạn:
xâm nhiễm – co cứng – giật giãn cách – hôn mê. Đây là biến chứng nặng nhất.
Tăng huyết áp mạn tính Huyết áp cao trước tuần 20 của thai kỳ hoặc vẫn cao
> 6 tuần sau sinh. Có thể là tình trạng tăng huyết áp có sẵn từ trước khi mang thai.
Tiền sản giật trên nền tăng huyết áp mạn Thai phụ có tăng huyết áp mạn, sau đó xuất hiện protein niệu mới
hoặc tăng nhanh cả huyết áp và protein niệu; tiểu cầu < 100.000/mm³; men gan tăng.
Đây là thể có nguy cơ biến chứng cao, cần theo dõi sát.

Nguyên nhân nào gây tăng huyết áp thai kỳ?

Tăng huyết áp thai kỳ có thể xuất phát từ những nguyên nhân chính dưới đây:

  • Mắc bệnh tiểu đường hoặc những bệnh lý có liên quan dẫn đến biến chứng tăng huyết áp khi mang thai.
  • Thai phụ trên 35 tuổi.
  • Thời tiết khắc nghiệt, thay đổi nóng lạnh thường xuyên.
  • Thai phụ không có biện pháp dưỡng thai đúng cách.
  • Không có thói quen luyện tập thể chất.
  • Thừa cân, béo phì.
  • Ăn quá mặn, chế độ dinh dưỡng trong toàn bộ thai kỳ thiếu khoa học.
  • Thai phụ có tiền sử tăng huyết áp.

Yếu tố nguy cơ gây tăng huyết áp thai kỳ?

Các yếu tố nguy cơ có khả năng gây tăng huyết áp thai kỳ thường bao gồm:

  • Lối sống không lành mạnh: thừa cân, béo phì, ít vận động, ăn mặn, ăn uống thiếu kiểm soát, sử dụng rượu bia và thuốc lá.
  • Tuổi mẹ ≥ 35: phụ nữ mang thai ở độ tuổi lớn có nguy cơ cao hơn; đặc biệt nếu có tiền sử tăng huyết áp trước khi mang thai.
  • Mang thai đôi hoặc đa thai: cơ thể phải hoạt động nhiều hơn để nuôi dưỡng nhiều thai nhi, làm tăng áp lực lên tim mạch và nguy cơ tăng huyết áp thai kỳ.

Dấu hiệu tăng huyết áp thai kỳ

Dấu hiệu tăng huyết áp thai kỳ không quá rõ nét và triệu chứng ở mỗi người sẽ khác nhau. Thai phụ có thể nhận biết qua một số dấu hiệu dưới đây:

  • Huyết áp cao khi đo.
  • Tăng cân đột ngột.
  • Chân tay có dấu hiệu sưng, phù.
  • Buồn nôn và ói mửa nhiều.
  • Rối loạn thị giác như: mắt mờ, nhìn hình nhân đôi.
  • Ít đi tiểu.
  • Đau thượng vị hoặc bên phải vùng bụng.
  • Chức năng gan, thận có sự thay đổi, nhận biết qua xét nghiệm.

Tăng huyết áp thai kỳ có nguy hiểm không?

Nếu không có những biện pháp kiểm soát tốt, thì tình trạng tăng huyết áp thai kỳ sẽ gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm lên cả mẹ và bé, cụ thể là:

Đối với thai phụ: 

  • Tiền sản giật. Theo thống kê cho thấy có đến 25% phụ nữ bị tăng huyết áp thai kỳ đều có nguy cơ bị tiền sản giật. Trong đó có 5-8% thai phụ tử vong.
  • Nguy cơ mắc các bệnh lý liên quan như thận, tim mạch.
  • Dễ bị tăng huyết áp thai kỳ ở những lần mang thai tiếp theo.
  • Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của thai phụ sau khi sinh, đồng thời khả năng cơ thể hồi phục sẽ chậm hơn.
  • Bong nhau thai.
  • Suy tạng.
  • Tai biến mạch máu não.

Đối với thai nhi: 

  • Thai phát triển chậm, lưu thai.
  • Sinh non.
  • Nhẹ cân, suy dinh dưỡng.

Điều trị tăng huyết áp thai kỳ bằng thuốc

Sau khi thăm khám, tùy thuộc vào thể trạng bệnh mà bác sĩ có thể kê đơn thuốc điều trị cho thai phụ bị tăng huyết áp thai kỳ. Có một số loại dùng được và cũng có loại không thể sử dụng. Cụ thể là:

Loại thuốc được dùng

Một số loại thuốc dưới đây được bác sĩ chỉ định điều trị tăng huyết áp thai kỳ, bởi các loại thuốc này khá an toàn và không gây ra tác dụng phụ cho cả mẹ và bé.

  • Labetalol (trandate): Đây là loại thuốc trị cao huyết áp có khả năng chẹn và ức chế thụ thể ở mạch ngoại vi giúp giảm sức cản ngoại vi, đồng thời hạ huyết áp an toàn cho thai phụ. Labetalol thường được bào chế ở dạng thuốc tiêm hoặc viên uống với hàm lượng 100-200mg.
  • Hydralazin (Apresoline): Hydralazin là loại thuốc có công dụng giãn mạch, làm giảm sức cản ngoại vi, hạ huyết áp. Đặc biệt sử dụng cho thai phụ bị cao huyết áp nặng và tiền sản giật. Thuốc thường được sử dụng tiêm qua đường tĩnh mạch của thai phụ.
  • Methyldopa (aldomet): Là một loại thuốc cao huyết áp có khả năng tác động lên hệ thần kinh trung ương, thuốc này được chỉ định dùng cho phụ nữ mang thai bị tăng huyết áp. Thuốc thường được bào chế ở dạng viên với hàm lượng 250mg-500mg.

Loại thuốc không được dùng

Một số loại thuốc chống chỉ định dùng cho phụ nữ mang thai, vì chúng có khả năng đi qua nhau thai và gây hại cho thai nhi như: thai chết lưu, suy thận,… các loại thuốc này bao gồm:

  • Nhóm thuốc ức chế men chuyển: captopril, lisinopril, enalapril.
  • Thuốc chẹn beta: atenolol.
  • Nhóm đối kháng với thụ thể angiotensin II: telmisartan, losartan, irbesartan.
  • Nhóm thuốc chẹn canxi: nifedipin, amlodipin.
  • Nhóm thuốc lợi tiểu: furosemid, hydroclorothiazid.

☛ Tham khảo đầy đủ tại: Thuốc trị cao huyết áp – Sử dụng không đúng lợi bất cập hại

Phòng ngừa và cải thiện tăng huyết áp thai kỳ

Tăng huyết áp thai kỳ mang đến nhiều rủi ro cho cả mẹ và bé, vậy nên việc tìm ra phương pháp phòng ngừa và cải thiện tình trạng bệnh là điều hết sức quan trọng. Thai phụ có thể tham khảo cách phòng ngừa và cải thiện cụ thể như sau:

Cách phòng ngừa

  • Phải tuyệt đối khám thai đúng hẹn và tuân theo hướng dẫn của bác sĩ trong suốt quá trình mang thai.
  • Hạn chế ăn mặn, giảm lượng muối trong quá trình nấu nướng.
  • Bổ sung nhiều rau củ quả, trái cây tươi cho cơ thể.
  • Uống đủ lượng nước mỗi ngày là điều cần thiết với thai phụ.
  • Trong một vài trường hợp, bác sĩ có thể yêu cầu sản phụ sinh sớm hơn dự kiến để đảm bảo sức khỏe cho cả mẹ và bé.
  • Nếu thai phụ bị tiền sản giật với diễn biến nghiêm trọng thì có thể bác sĩ sẽ chỉ định sử dụng thuốc trong quá trình chuyển dạ để tránh tình trạng co giật.
  • Sau khi sinh mà huyết áp vẫn tăng và phải sử dụng thuốc điều trị thì bác sĩ vẫn khuyến khích mẹ cho bé bú.

Phương pháp cải thiện tăng huyết áp thai kỳ

  • Khám thai định kỳ: Theo dõi huyết áp, cân nặng, xét nghiệm máu – nước tiểu thường xuyên và siêu âm để đánh giá sự phát triển của thai nhi. Bác sĩ sẽ phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường để xử lý kịp thời.
  • Giải tỏa căng thẳng: Hormone thay đổi khiến thai phụ dễ lo âu và tăng huyết áp. Nên áp dụng các biện pháp thư giãn như thiền, yoga, hít thở sâu, nghe nhạc hoặc đọc sách để ổn định tâm lý.
  • Tránh xa rượu, bia và thuốc lá: Đây là những tác nhân làm tăng huyết áp thai kỳ và gây nhiều biến chứng cho cả mẹ và bé. Thai phụ cần loại bỏ hoàn toàn để đảm bảo an toàn.
  • Xây dựng chế độ ăn uống khoa học: Giảm ăn mặn, hạn chế tăng cân quá mức, duy trì chế độ dinh dưỡng cân bằng và ăn uống đúng theo tư vấn của bác sĩ. Điều này giúp kiểm soát cân nặng – yếu tố trực tiếp ảnh hưởng đến huyết áp thai kỳ.
  • Luyện tập thể chất phù hợp: Vận động nhẹ nhàng giúp tăng lưu thông máu, giảm stress và tăng sức đề kháng. Các bài tập phù hợp gồm yoga cho mẹ bầu, bơi lội, thiền, đi bộ. Nên hỏi ý kiến bác sĩ để chọn môn tập an toàn.

☛ Xem chi tiết tại: Huyết áp cao nên ăn gì? Kiêng gì?

Tóm lại tăng huyết áp thai kỳ là bệnh lý gây ra nhiều nguy hiểm nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời. Thế nên, trước khi mang thai phụ nữ nên thăm khám và tầm soát cũng như nghe tư vấn từ bác sĩ để đảm bảo sức khỏe trong suốt quá trình mang thai. Bởi vì, tăng huyết áp thai kỳ có thể gây nguy hiểm đến tính mạng của cả thai phụ và thai nhi, chính vì thế cần có những thay đổi tích cực về lối sống để ngăn ngừa biến chứng nguy hiểm do tăng huyết áp thai kỳ gây ra.

Mong rằng những chia sẻ của giaocolam.vn sẽ giúp bạn có một thai kỳ khỏe mạnh. Nếu cần được tư vấn chi tiết hơn, bạn có thể gọi đến tổng đài 0912571190 hoặc 18001190 để được hỗ trợ tốt nhất.

]]>
https://www.giaocolam.vn/tang-huyet-ap-thai-ky.html/feed 4
Bị tăng huyết áp uống nước chanh được không? https://www.giaocolam.vn/tang-huyet-ap-uong-nuoc-chanh-duoc-khong.html https://www.giaocolam.vn/tang-huyet-ap-uong-nuoc-chanh-duoc-khong.html#respond Tue, 18 Nov 2025 10:48:05 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=7458 Nước chanh giúp giải nhiệt tăng cường vitamin C là loại nước uống rất được ưa chuộng trong gia đình. Song không phải ai uống nước chanh cũng tốt, một câu hỏi mà Giaocolam.vn được bạn đọc gửi về nhiều chính là: “Tăng huyết áp có uống nước chanh được không?”. Để giải đáp cho vấn đề này, bạn đọc hãy tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây!

Tăng huyết áp uống được nước chanh không?

Bị tăng huyết áp uống được nước chanh không? Câu trả lời là .

“Nhỏ nhưng có võ” là cụm từ miêu tả đúng về quả chanh. Chanh được biết đến là 1 loại quả giúp tăng cường hệ miễn dịch, cải thiện làn da khỏe mạnh hơn, ngăn ngừa sỏi thận và đặc biệt là giảm các yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Tóm lại chanh mang lại khá nhiều công dụng giúp bổ trợ sức khỏe, trong đó bao phải kể đến tác dụng hạ huyết áp.

Sở dĩ chanh có tác dụng hạ huyết áp là nhờ vào các hoạt chất dinh dưỡng có trong nó. Cụ thể, 1 quả chanh cỡ trung bình 67 grams sẽ chứa:

  • Calo: 20
  • Tinh bột: 7 grams
  • Chất đạm 0.5 grams
  • Chất béo: 0.1 grams
  • Chất xơ: 1.9 grams
  • Vitamin C: 22% giá trị dinh dưỡng khuyến cáo hàng ngày (RDI)
  • Sắt: 2% RDI
  • Canxi: 2% RDI
  • Vitamin B6: 2% RDI
  • Thiamine: 2% RDI
  • Kali: 1% RDI

Hàm lượng vitamin C dồi dào có trong chanh làm tăng cholesterol HDL (có lợi) và giảm cholesterol LDL (có hại). Khi lượng cholesterol có hại giảm về mức bình thường thì tình trạng tăng huyết áp cũng sẽ trở về trạng thái ổn định.

Bên cạnh đó, trong chanh còn chứa kali – một chất khoáng có tác dụng làm giảm căng thẳng trong thành mạch máu nhờ vậy, huyết áp sẽ được cân bằng. Không chỉ vậy, kali còn giúp đào thải muối trong nước tiểu ra ngoài, rất tốt cho người bị cao huyết áp.

Vậy cách hạ huyết áp bằng chanh như thế nào, bạn có thể tham khảo mẹo pha nước chanh để uống được chia sẻ dưới đây.

Công thức nước chanh phù hợp cho người cao huyết áp

Như vậy, kết luận là người tăng huyết áp có thể uống được nước chanh. Có vô số cách để sử dụng chanh trong cuộc sống hàng ngày. Có vô số cách để sử dụng chanh trong cuộc sống hàng ngày. Để tận dụng tối đa lợi ích của loại nước này, người bệnh tăng huyết áp có thể tham khảo các công thức uống nước chanh giúp hạ huyết áp như:

1. Nước cốt chanh, cà chua và dứa

Cà chua và dứa đều là những loại trái cây chứa một lượng lớn kali, vitamin C cùng nhiều vitamin C và khoáng chất khác – chúng đều là những hợp chất có lợi cho bệnh nhân cao huyết áp. Do đó, khi kết hợp nước chanh với cà chua và dứa sẽ tạo ra một loại nước ép vô cùng tốt, vừa giúp người bệnh ổn định huyết áp, vừa cải thiện sức khỏe toàn diện.

Nguyên liệu: 15ml nước cốt chanh, cà chua và dứa chuẩn bị 150g mỗi loại.

Cách thực hiện:

  • Sơ chế chà chưa bằng cách rửa sạch và cắt thành từng miếng nhỏ.
  • Dứa sau khi gọt vỏ, loại bỏ mắt thì ngâm trong nước muối pha loãng khoảng 10 phút.
  • Cho cà chua và dứa vào máy ép để thu được phần nước.
  • Nước ép lọc được tiến hành hòa cùng nước cốt chanh, khuấy đều lên.
  • Hỗn hợp nước ép nên dùng hết trong ngày, tránh để tích trữ lâu ngày dù ở trong tủ lạnh.

2. Nước cốt chanh, cà rốt, dâu tây, đường phèn

Ở công thức này, nguyên liệu sử dụng đều là những loại trái cây tốt cho người bị tăng huyết áp. Sự kết hợp từ nước cốt chanh, cà rốt, dâu tây đường phèn giúp bổ sung cho cơ thể một lượng lớn kali và vitamin C, từ đó đem lại hiệu quả kiểm soát huyết áp

Nguyên liệu: 5ml nước cốt chanh, 250g cà rốt, 250g dâu tây và 2-3g đường phèn.

Cách thực hiện:

  • Cà rốt rửa sạch, cạ vỏ, cắt thành từng miếng nhỏ.
  • Dâu tây rửa sạch, bỏ cuống.
  • Cho 2 nguyên liệu này vào máy ép lấy nước.
  • Sau đó thêm đường phèn và nước cốt chanh vào và khuấy đều lên.
  • Hỗn hợp nước ép thu được chia thành nhiều phần và uống trong ngày.

3. Nước chanh hạt chia

Nước chanh hạt chia là một thức uống giải khát quen thuộc vào mùa hè mà còn đem lại công dụng tăng cường hệ miễn dịch, thúc đẩy hệ tiêu hóa hoạt động tốt và ổn định huyết áp hiệu quả.

Công thức pha chế nước chanh hạt chia vô cùng đơn giản, ai cũng có thể thực hiện được. Bạn chỉ cần chuẩn bị:

Nguyên liệu: 1/2 quả chanh, 10g hạt chia và mật ong.

Cách thực hiện:

  • Cho 10g hạt chia vào nước ấm rồi khuấy đều lên.
  • Đợi khoảng 10 phút cho đến khi hạt chia nở ra thì vắt thêm nước cốt chanh cùng 1-2 thìa mật ong, khuấy đều là có thể dụng được.

4. Nước cốt chanh, rau cần tây, cà chua

Ngoài công thức kết hợp nước chanh với cà rốt, dứa, dâu tây, người bệnh cũng có thể làm mới công thức bằng cách giữ nguyên cà chua và thay thế các loại rau quả còn lại bằng cần tây – đây là một loại rau được xem là thần dược đối với người tăng huyết áp.

Cụ thể, cần tây có hàm lượng calo thấp nhưng rất giàu vi chất dinh dưỡng như kali, folate, choline, vitamin A và vitamin K, chúng đều là những hoạt chất có lợi cho tình trạng bệnh, giúp kiểm soát và ổn định huyết áp hiệu quả.

Nguyên liệu: 80ml nước cốt chanh, 500g cà chua, 250g rau cần tây.

Cách thực hiện:

  • Cà chua và cần tây cần được rửa sạch, sau đó thái nhỏ.
  • Cho 2 nguyên liệu vào máy ép để lấy nước.
  • Sau đó cho nước cốt chanh vào và trộn đều lên.
  • Vì cần tây có mùi hăng nên sẽ hơi khó uống. Người bệnh có thể link động thêm các loại quả như táo, dứa để át bớt mùi cần tây, giúp nước ép dễ uống hơn.
  • Hỗn hợp nước ép thu được nên sử dụng hết trong ngày.

Lưu ý khi dùng nước chanh cho người tăng huyết áp

Trong hầu hết các trường hợp, chanh là một loại quả an toàn để sử dụng, có ít hoặc hầu như không có tác dụng phụ. Tuy nhiên, không phải vì thế mà người tăng huyết áp có thể sử dụng một cách vô tội vạ. Dưới đây là một số điều cần lưu ý khi dùng nước chanh cho người tăng huyết áp.

  • Không sử dụng nước chanh nếu bạn dị ứng với trái cây có múi vì có thể gây ra các triệu chứng như nổi sưng, nổi mề đay và khó thở.
  • Khi uống nước chanh, người bệnh nên hạn chế tối đa việc sử dụng thêm đường vì chúng có thể trở thành nguyên nhân làm tăng huyết áp.
  • Nên kết hợp thêm nhiều loại rau củ và trái cây khác nhau để đa dạng hóa vitamin nạp vào cơ thể. Một số loại trái cây, rau củ tốt cho người tăng huyết áp bao gồm: lựu, bí đao, củ đậu, dưa chuột, hoa atiso, củ dền,…
  • Nếu bệnh nhân bị đau dạ dày thì không nên lạm dụng nước chanh vì trong chanh có tính axit cao có thể tình trạng đau dạ dày nặng hơn.
  •  Người có tình trạng răng yếu cũng không nên sử dụng nước chanh vì tính axit trong chanh sẽ làm mòn men răng, nặng hơn có thể dẫn đến sâu răng.

Tăng huyết áp là bệnh mãn tính nên người bệnh phải điều trị cả đời với nó. Do đó, bên cạnh việc chữa bệnh bằng các mẹo từ nước chanh thì bạn nên kết hợp thêm một lối sống lành mạnh bằng việc ăn uống khoa học cùng luyện tập thể dục đều đặn, đồng thời sử dụng thuốc hạ huyết áp theo chỉ định của bác sĩ.

Bên cạnh đó, người bệnh có thể tham khảo thêm sản phẩm hỗ trợ ổn định huyết áp từ thiên nhiên giúp rút ngắn quá trình điều trị bệnh, đồng thời ngăn ngừa các biến chứng huyết áp cao liên quan đến tim mạch. Giảo cổ lam Tuệ Linh hiện là sản phẩm được nhiều chuyên gia và khách hàng tin tưởng sử dụng bởi khả năng hạ và kiểm soát huyết áp ở mức ổn định. Không chỉ vậy, Giảo cổ lam còn giúp hạ mỡ máu, ngăn ngừa xơ vữa mạch máu, ổn định đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường.

giao-co-lam-tue-linh
Giảo cổ lam tuệ linh hỗ trợ ổn định huyết áp hiệu quả

☛ Tìm hiểu về sản phẩm: Giảo cổ lam giúp ổn định huyết áp hiệu quả

Sản phẩm hiện đã được phân phối trên toàn quốc. Để mua được trà Giảo cổ lam quý khách hàng có thể mua trực tiếp tại các hiệu thuốc trên toàn quốc. Để biết chi tiết các nhà thuốc có bán giảo cổ lam Tuệ Linh, khách hàng có thể xem DANH SÁCH NHÀ THUỐC TẠI ĐÂY

Kết luận: Như vậy câu hỏi “tăng huyết áp có uống nước chanh được không?” đã có câu trả lời là “CÓ”. Mong rằng qua bài viết, người bệnh cao huyết áp sẽ có thêm những công thứ từ nước chanh giúp hỗ trợ hạ huyết áp hiệu quả. Ngoài ra, để cải thiện sức khỏe một cách tổng thể, chỉ uống nước chanh thôi là không đủ. Người bệnh cao huyết áp vẫn cần ăn uống khoa học, xây dựng lối sống lành mạnh cùng tuân thủ theo phác đồ điều trị của bác sĩ.

]]>
https://www.giaocolam.vn/tang-huyet-ap-uong-nuoc-chanh-duoc-khong.html/feed 0
Cao huyết áp ở tuổi thanh niên – Chớ chủ quan! https://www.giaocolam.vn/cao-huyet-ap-thanh-nien.html https://www.giaocolam.vn/cao-huyet-ap-thanh-nien.html#comments Mon, 17 Nov 2025 06:16:14 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=5054 Nhiều người vẫn lầm tưởng, cao huyết áp chỉ gặp ở đối tượng người cao tuổi Tuy nhiên, thực tế cho thấy có khá nhiều trường hợp người trẻ mắc cao huyết áp, đặc biệt ở độ tuổi thanh niên gây ra nhiều nguy hiểm cho sức khỏe. Vậy nguyên nhân do đâu khiến người trẻ tuổi mắc cao huyết áp? Cách điều trị như thế nào?

Báo động tình trạng cao huyết áp ở tuổi thanh niên

Người mắc bệnh cao huyết áp ở độ tuổi dưới 35 thì gọi là cao huyết áp ở tuổi thanh niên. Trước đây, chúng ta luôn quan niệm rằng cao huyết áp là bệnh của tuổi già. Nhưng thực chất căn bệnh này có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, trong đó tình trạng người trẻ bị cao huyết áp ngày càng gia tăng với tỷ lệ người mắc chiếm 5-12%.

Cao huyết áp ở những người trẻ tuổi, thanh niên sẽ gây tác động xấu đến sức khỏe, sinh hoạt hàng ngày và hiệu quả công việc. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, cao huyết áp xảy ra ở tuổi thành niên sẽ làm tình trạng xơ vữa động mạch sớm xảy ra, từ đó kéo theo các bệnh lý về tim mạch cũng tiến triển sớm hơn.

Chính vì vậy, việc phát hiện sớm và điều trị kịp thời tình trạng cao huyết áp ở người trẻ tuổi là rất quan trọng, góp phần ngăn ngừa biến chứng và hạn chế nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch. Để làm được điều này, trước tiên bạn cần xác định huyết áp ở mức độ nào coi là cao?

☛ Đọc thêm: Cao huyết áp ở người trẻ

Huyết áp tuổi thanh niên bao nhiêu được cho là cao?

Có 2 chỉ số quan trọng bạn cần quan tâm là:

  • Huyết áp tâm thu (SYS): Áp lực máu khi tim co bóp → quan trọng nhất, phản ánh sức bơm của tim.
  • Huyết áp tâm trương (DIA): Áp lực máu khi tim giãn → phản ánh độ đàn hồi mạch máu.

Mức huyết áp được xem là bình thường để cơ thể chúng ta hoạt động khỏe mạnh là khi:

  • Huyết áp tâm thu dao động từ 90-140 mmHg
  • Huyết áp tâm trương dao động từ 60 – 90 mmHg

Bạn sẽ được chẩn đoán mắc cao huyết áp khi khi chỉ số chỉ số huyết áp tâm thu từ 140 mmHg trở lên hoặc huyết áp tâm trương từ 90 mmHg trở lên. Tùy vào mức độ nghiêm trọng, cao huyết áp sẽ được phân loại như sau:

  • Huyết áp bình thường cao: Huyết áp tâm thu >130mmHg và Huyết áp tâm trương > 85 mmHg
  • Cao huyết áp độ 1: Huyết áp tâm thu > 140 mmHg và Huyết áp tâm trường > 90mmHg
  • Cao huyết áp độ 2: Huyết áp tâm thu > 160 mmHg và Huyết áp tâm trương > 100mmHg
  • Cao huyết áp độ 3: Huyết áp tâm thu > 180mmHg và Huyết áp tâm trương > 110 mmHg
  • Cao huyết áp tâm thu đơn độc: Huyết áp tâm thu > 140mmHg, trong khi huyết áp tâm trương < 90 mmHg

Thủ phạm nào gây ra cao huyết áp tuổi thanh niên?

Như các bạn đã biết, phần lớn các ca bệnh cao huyết áp đều không tìm ra nguyên nhân, tỉ lệ này chiếm lên đến 95% và chủ yếu xảy ra ở người lớn tuổi. Chỉ 5% số ca bệnh cao huyết áp còn lại là tìm ra được nguyên nhân gây bệnh. Tuy nhiên, ở những người trẻ còn trong độ tuổi thanh niên, tỉ lệ cao huyết áp có nguyên nhân lại cao hơn nhiều so với người lớn tuổi. Các nguyên nhân có thể gặp ở những người dưới 35 tuổi bắt nguồn từ vấn đề sức khỏe, mắc các bệnh liên quan đến

  • Thận: viêm vi thượng thận, suy thận mãn tính,…
  • Mạch máu: Hẹp động mạch thận
  • Hàm lượng cholesterol trong máu
  • Cơ quan nội tiết: U sưng thượng thận, u vỏ tuyến thượng thận,…

Tuy nhiên, những trường hợp này chỉ chiếm 30%, số bệnh nhân cao huyết áp còn lại có thể phát sinh bởi những yếu tố liên quan đến lối sống sinh hoạt không khoa học, bao gồm:

  • Thức khuya thường xuyên
  • Uống nhiều đồ uống chứa cồn như bia, rượu
  • Hút thuốc lá
  • Lối sống tĩnh lại, lười vận động
  • Thừa cân, béo phì
  • Căng thẳng trong thời gian dài
  • Chế độ ăn uống không lành mạnh như: Ăn nhiều các đồ ăn nhanh, đồ ăn đóng hộp, các món ăn chiên xào, nhiều dầu mỡ, thói quen ăn quá mặn,…

Như vậy, nguyên nhân khiến người ở độ tuổi thanh niên bị cao huyết áp không chỉ đến từ các bệnh lý nền có sẵn mà còn đến từ các thói quen không lành mạnh trong sinh hoạt hàng ngày của giới trẻ.

☛ Tham khảo đầy đủ tại: Nguyên nhân gây huyết áp cao và các yếu tố nguy cơ

Dấu hiệu nhận biết của bệnh cao huyết áp

Cao huyết áp được xem là “kẻ sát nhân thầm lặng” bởi bệnh tiến triển từ từ và không có triệu chứng rõ ràng. Tuy nhiên, những người ở tuổi thanh niên bị cao huyết áp vẫn có khả năng bắt gặp một số các dấu hiệu như:

  • Khả năng tập trung kém, ảnh hưởng đến công việc, giao tiếp
  • Dễ nổi nóng
  • Nhạy cảm, khó kiềm chế cảm xúc

Ngoài ra, người bệnh còn có các biểu hiện như: nhức đầu, hồi hộp, dễ mệt, đau ngực, khó thở,… Phần lớn các trường hợp cao huyết áp ở tuổi thanh niên đều được phát hiện tình cờ khi người bệnh đang khám sức khỏe định kì và có đến 70% trong số đó có các triệu chứng điển hình trên.

Vì vậy, khi bạn nhận thấy mình có bất kỳ triệu chứng nào tương đồng với những dấu hiệu đã liệt kê trên, khả năng cao là bạn đã bị cao huyết áp, cần tìm ra ngay các phương pháp chẩn đoán và điều trị cụ thể.

☛ Tham khảo thêm tại: Cách nhận biết sớm triệu chứng cao huyết áp

Biến chứng nguy hiểm về bệnh cao huyết áp ở tuổi thanh niên

  • Gây suy tim, phì đại cơ tim, thiếu máu cơ tim, khiến tim phải hoạt động quá sức.
  • Tăng nguy cơ xuất huyết não, tai biến mạch máu não (đột quỵ) và rối loạn tuần hoàn não.
  • Dẫn đến tổn thương thận, suy giảm chức năng lọc thải, dễ tiến triển thành suy thận.
  • Làm giảm trí nhớ, giảm tập trung do lưu lượng máu lên não bị ảnh hưởng.
  • Tiến triển âm thầm, triệu chứng mờ nhạt khiến người trẻ dễ chủ quan.
  • Bỏ qua dấu hiệu bất thường khiến bệnh nặng hơn, khó điều trị hơn.
  • Nguy cơ xảy ra biến chứng cấp tính như đột quỵ, suy tim cấp.
  • Có thể dẫn đến tử vong đột ngột nếu không được phát hiện và xử lý kịp thời.

Phương pháp điều trị cao huyết áp ở tuổi thanh niên

Dưới đây là một số phương pháp điều trị cao huyết áp ở tuổi thanh niên hiệu quả được nhiều người áp dụng:

1. Thay đổi thói quen sinh hoạt

  • Cân bằng làm việc và nghỉ ngơi: Làm việc quá sức hoặc kéo dài tình trạng căng thẳng làm tăng hormone stress, khiến huyết áp tăng. Hãy sắp xếp thời gian hợp lý, giảm áp lực và dành thời gian thư giãn mỗi ngày.
  • Ngủ đủ giấc, đúng giờ: Người ngủ muộn (sau 23h) có nguy cơ cao huyết áp cao hơn. Hãy ngủ trước 11 giờ đêm, duy trì 7–8 giờ ngủ mỗi ngày để cơ thể phục hồi, ổn định nhịp tim và huyết áp.
  • Bỏ rượu bia và thuốc lá: Rượu bia làm tăng huyết áp tạm thời và về lâu dài gây tổn thương tim mạch. Thuốc lá làm co thắt mạch máu, khiến huyết áp tăng nhanh. Bỏ rượu bia và thuốc lá giúp bảo vệ tim mạch và giảm nguy cơ biến chứng.

2. Cải thiện chế độ ăn uống

Để điều trị bệnh cao huyết áp, chế độ ăn uống đóng vai trò rất quan trọng.

  • Hạn chế ăn mặn: Muối gây giữ nước, làm tăng dung lượng máu và tăng áp lực lên thành mạch → huyết áp tăng cao. Người cao huyết áp chỉ nên dùng 2–4g muối/ngày, bao gồm cả muối trong thức ăn và nước chấm.
  • Giảm chất béo xấu: Tránh đồ chiên rán, thức ăn nhanh, thực phẩm chế biến sẵn vì chứa nhiều chất béo bão hòa làm tăng cholesterol và khiến huyết áp dễ tăng. Ưu tiên dầu thực vật, chất béo tốt từ cá, đặc biệt là cá biển giàu omega-3.
  • Bổ sung khoáng chất tốt cho tim mạch: Ăn thực phẩm giàu kali, canxi, magie như trứng, sữa, tôm, thịt cá… giúp ổn định hoạt động của tim và điều hòa huyết áp. Tăng đạm thực vật hoặc đạm từ cá thay cho đạm động vật.
  • Ăn nhiều rau củ và trái cây:Các loại rau xanh và trái cây cung cấp nhiều vitamin, chất xơ và khoáng chất, giúp kiểm soát cholesterol, hỗ trợ giảm huyết áp và cải thiện sức khỏe tim mạch.

☛ Chi tiết hơn trong bài viết: Bị cao huyết áp nên ăn gì kiêng gì?

3. Thường xuyên luyện tập thể dục

Nguyên lý của phương pháp này là điều hòa lượng cholesterol trong máu, làm tăng tính đàn hồi của mạch máu, từ đó làm giảm áp lực của máu lên thành mạch và giảm huyết áp.

Tùy vào tình trạng huyết áp của bạn mà lựa chọn các bộ môn thể dục sao cho phù hợp, tần suất luyện tập cũng khác nhau. Tuy nhiên, 2 dạng bài tập thường được áp dụng cho hầu hết các bệnh nhân cao huyết áp ở mọi lứa tuổi đó là:

  • Đi bộ
  • Chạy bước nhỏ
  • Ngoài ra, bạn có thể lựa chọn các bài tập khác như: bơi lội, chạy bộ, đạp xe, thiền, yoga, thái cực quyền,…

4. Sử dụng thuốc điều trị cao huyết áp do bác sĩ kê đơn

Nếu như thay đổi lối sống không đem lại nhiều lời ích trong việc cải thiện tình trạng bệnh, bác sĩ sẽ cân nhắc cho bệnh nhân sử dụng thuốc theo toa. Trên thực tế, việc kết hợp giữa những thay đổi trong lối sống với sử dụng các thuốc điều trị cao huyết áo theo kê đơn của bác sĩ sẽ đem đến hiệu quả điều trị tốt hơn.

Tùy vào mức độ nghiêm trọng của bệnh mà bác sĩ có thể kế cho bạn những nhóm thuốc sau:

  • Thuốc lợi tiểu
  • Thuốc chẹn kênh canxi
  • Thuốc ức chế men chuyển
  • Thuốc chẹn kênh beta

Tuy nhiên, một số thuốc có thể gây tác dụng phụ trong quá trình sử dụng. Do đó, bạn không được tự ý sử dụng khi chưa được sự đồng ý của bác sĩ. Ngoài ra, người bệnh cũng không nên lạm dụng sử dụng thuốc quá nhiều có thể dẫn đến tình trạng lờn thuốc.

☛ Tham khảo thêm tại: Thuốc trị cao huyết áp

5. Giảo cổ lam – Thực phẩm hỗ trợ điều trị cao huyết áp tốt cho sức khỏe

Thay vì sử dụng các loại thuốc đặc trị có nguy cơ gây tác dụng phụ cao, người bệnh có thể tham khảo Giảo cổ lam cho việc hỗ trợ điều trị các triệu chứng của bệnh cao huyết áp. Sản phẩm với chiết xuất 100% tự nhiên từ cây giảo cổ lam 5 lá.

giao-co-lam-tue-linh
Giảo cổ lam tuệ linh

Cơ chế điều trị cao huyết áp từ giảo cổ lam đã được kiểm chứng qua nhiều nghiên cứu. Lần đầu tiên vào năm 1999, thử nghiệm làm giảm mỡ máu của giảo cổ lam đã cho ra kết quả khi 71% lượng cholesterol toàn phần giảm sau 30 ngày uống giảo cổ lam. Tiếp đó, một nghiên cứu vào năm 2005 của đại học Sydney, Úc cũng cô bố giảo cổ lam có tác dụng làm giảm cholesterol toàn phần, triglycerid, LDL (cholesterol xấu). Tác dụng này gần như tương đương với atorvastatin – thuốc điều trị rối loạn mỡ máu hàng đầu hiện nay.

Sở dĩ giảo cổ lam hạ mỡ máu mạnh là do trong thành phần có chứa Saponin hàm lượng cao, chúng sẽ tóm lấy các hạt mỡ lơ lửng trong mạch máu và kéo vào trong tế bào để cơ thể chuyển hóa thành năng lượng. Ngoài ra, Saponin còn có đặc tính tẩy rửa các chất béo mạnh và làm giảm độ nhớt của máu. Do đó, sử dụng giảo cổ lam thường xuyên sẽ làm trơn láng thành mạch máu, bào mòn dần các mảng xơ vữa bám trong lòng mạch, giúp máu lưu thông dễ dàng, điều trị tốt bệnh huyết áp cao.

Sử dụng trà hoặc viên uống chiết xuất từ giảo cổ lam hàng ngày giúp cải thiện cao huyết áp hiệu quả. Trong đó, sản phẩm được chiết xuất từ giảo cổ lam sạch được tin dùng hiện nay phải kể đến là viên uống Giảo cổ lam Tuệ Linh trà Giảo cổ lam Tuệ Linh.

Hiện sản phẩm đã được phân phối rộng rãi tại các hiệu thuốc trên toàn quốc.

Như vậy, trên đây là bài viết chia sẻ về căn bệnh cao huyết áp ở tuổi thanh niên. Để bệnh không tiến triển nặng và gây ra những biến chứng nguy hiểm, người bệnh cần được phát hiện và điều trị càng sớm càng tốt.
]]>
https://www.giaocolam.vn/cao-huyet-ap-thanh-nien.html/feed 2
Cao huyết áp độ 1 – Dấu hiệu nhận biết, điều trị https://www.giaocolam.vn/cao-huyet-ap-do-1.html https://www.giaocolam.vn/cao-huyet-ap-do-1.html#comments Sun, 02 Nov 2025 03:26:51 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=5778 Cao huyết áp được phân thành nhiều mức độ khác nhau, trong đó độ 1 là mức độ nhẹ nhất của bệnh.Các dấu hiệu ở giai đoạn này khá mờ nhạt nên người bệnh thường bỏ qua khiến việc điều trị gặp khó khăn hơn. Cùng tìm hiểu các triệu chứng cảnh báo cao huyết áp độ 1 và hướng dẫn điều trị khi bệnh ở giai đoạn này nhé.

Thế nào là cao huyết áp độ 1?

Cao huyết áp độ 1 là tình trạng nhẹ nhất của cao huyết áp. Cao huyết áp độ 1 xảy ra khi huyết áp tâm thu từ 140-159 mmHg và huyết áp tâm trương  từ 90-99 mmHg.

Mắc cao huyết áp độ 1, tức là mới đang ở giai đoạn đầu của bệnh cao huyết áp, người bệnh hoàn toàn có thể tự khắc phục bằng cách thay đổi lối sống. Tuy nhiên, nếu không sớm điều trị, cao huyết áp độ 1 rất dễ chuyển sang độ 2, độ 3 kéo theo nhiều biến chứng nguy hiểm.

Nguyên nhân nào gây ra cao huyết áp độ 1?

Có thể bạn chưa biết, hầu hết các trường hợp cao huyết áp đều chưa rõ nguyên nhân gây bệnh. Những trường hợp này chiếm 90% tổng số ca bệnh cao huyết áp.

Tuy nhiên, có những yếu tố sẽ làm tăng nguy cơ bị cao huyết áp bao gồm:

  • Tuổi cao: Tuổi càng lớn, nguy cơ mắc cao huyết áp càng tăng, đặc biệt là những người từ 45 tuổi trở lên.
  • Nam giới: Nam giới sau 45 tuổi có nhiều nguy cơ bị cao huyết áp hơn phụ nữ
  • Thừa cân béo phì: Người có chỉ số BMI ≥ 23 có nguy cơ mắc cao huyết áp hơn so với người có số cân nặng bình thường.
  • Người sử dụng chất kích thích: Rượu, bia, thuốc lá.
  • Thói quen lười hoạt động.
  • Chế độ ăn mặn, nhiều dầu mỡ và ít rau xanh
  • Tâm lý căng thẳng, stress.
  • Tiền sử gia đình: Nếu trong gia đình của bạn có người mắc bệnh cao huyết áp thì nguy cơ bạn cũng mắc bệnh này rất cao.
  • Những người mắc bệnh mạn tính như: bệnh thận, tiểu đường, béo phì,…

Dấu hiệu nhận biết cao huyết áp độ 1

Một trong những điều nguy hiểm nhất của bệnh huyết áp cao là bạn có thể không biết mình mắc bệnh này. Bởi vì căn bệnh này tiến triển âm thầm và không dấu hiệu cụ thể nào nên rất khó để phát hiện. Cho đến khi bệnh tiến triển nặng, các triệu chứng mới biểu hiện rõ ràng.

Do đó, với cao huyết áp độ 1 rất khó để nhận biết. Bạn chỉ có thể phán đoán dựa vào một số biểu hiện mờ nhạt nói chung của tình trạng cao huyết áp như:

  • Đau đầu.
  • Hoa mắt, chóng mặt.
  • Đau tức ngực, khó thở tim đập nhanh.
  • Mắt nhìn mờ.
  • Mất ngủ.
  • Đột nhiên cảm thấy buồn nôn, ói mửa.

Cách tốt nhất để biết bạn có mắc cao huyết áp độ 1 hay không là đo huyết áp. Người bệnh hoàn toàn có thể theo dõi huyết áp tại nhà bằng máy đo huyết áp. Việc này càng trở nên quan trọng và cần được thực hiện thường xuyên nếu trong gia đình bạn cũng có người thân bị huyết áp cao.

☛ Tìm hiểu thêm: Nhận biết sớm triệu chứng cao huyết áp

Cao huyết áp độ 1 có nguy hiểm không?

Cao huyết áp độ 1 là tình trạng nhẹ nhất của cao huyết áp, do đó nó chưa thực sự nguy hiểm đến tính mạng của người mắc. Tuy nhiên, người bị tăng huyết áp độ 1 rất khó để phát hiện các triệu chứng, đây cũng là nguyên nhân khiến bệnh dễ tiến triển và chuyển sang độ 2,3 trong khoảng thời gian ngắn.

Lúc này nếu không được điều trị kịp thời, tình trạng cao huyết áp sẽ trở nên nặng, người bệnh có thể phải đối mặt với các biến chứng nguy hiểm như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, suy tim, suy thận, mù lòa,… Vì vậy, người bệnh tuyệt đối không nên coi thường tăng huyết áp độ 1.

Điều trị cao huyết áp độ 1 tại nhà

Cao huyết áp độ 1 hoàn toàn có thể tự điều trị tại nhà bằng việc thay đổi lối sống. Thực hiện một lối sống khoa học và lành mạnh chính là phương pháp lâu dài giúp điều trị cao huyết áp độ 1 một cách hiệu quả. Cụ thể, người bệnh cần:

1. Xây dựng một chế độ ăn lành mạnh

Chế độ ăn khoa học giúp hạ huyết áp độ 1 và giảm nguy cơ biến chứng tim mạch. Thực phẩm phù hợp sẽ hỗ trợ ổn định huyết áp và cải thiện sức khỏe toàn diện.

Ăn ít thịt, tăng thực vật

Ưu tiên các thực phẩm giàu chất xơ và ít chất béo bão hòa:

  • Rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt
  • Dầu thực vật (oliu, mè, cải)
  • Thịt trắng, cá hoặc protein từ đậu

Hạn chế thịt đỏ, đồ chiên rán và thực phẩm chế biến sẵn.

Giảm lượng muối

Ăn mặn làm cơ thể giữ nước, khiến huyết áp tăng. Người bệnh nên:

  • Giới hạn muối 1,5–2,3g/ngày
  • Tự nấu ăn để dễ kiểm soát natri
  • Tránh đồ hộp, đồ kho mặn, thức ăn nhanh

Dùng chất béo lành mạnh

  • Dầu oliu, dầu đậu nành
  • Bơ, các loại hạt, omega-3 từ cá

Hạn chế chất béo bão hòa (mỡ động vật) và chất béo chuyển hóa (đồ chiên rán, fast food).

☛ Tham khảo chi tiết trong bài: Huyết áp cao nên ăn gì để ổn định?

2. Tăng cường hoạt động thể chất

Tập thể dục đều đặn là một trong những cách tự nhiên giúp hạ huyết áp hiệu quả.  Hoạt động thể chất giúp cơ thể đốt cháy năng lượng, giảm căng thẳng, cải thiện sức bền tim mạch và ổn định tuần hoàn máu.

Người bệnh tăng huyết áp nên duy trì ít nhất 150 phút vận động mỗi tuần, tương đương 30 phút/ngày và 5 ngày/tuần. Bạn có thể bắt đầu với các bài tập nhẹ nhàng phù hợp với thể trạng như đi bộ nhanh, chạy bộ chậm, đạp xe, yoga hoặc bài tập thở.

Lưu ý: Chỉ tập với cường độ vừa phải. Tập quá sức có thể gây phản tác dụng, khiến nhịp tim và huyết áp tăng cao đột ngột.

3. Giảm cân về mức hợp lý

Thừa cân – béo phì khiến mạch máu phải làm việc nhiều hơn để đưa máu đến các cơ quan, từ đó làm tăng huyết áp. Khi cân nặng vượt quá mức cho phép, cơ thể tiết nhiều hormone adrenaline, khiến tim đập nhanh và áp lực máu tăng.

Nếu bạn đang thừa cân, hãy đặt mục tiêu giảm 5–10% trọng lượng cơ thể trong vài tháng. Đây là mức giảm giúp cải thiện rõ rệt chỉ số huyết áp.

Một kế hoạch giảm cân lành mạnh cần kết hợp hai yếu tố:

  • Chế độ ăn tốt cho tim mạch (giảm muối, giảm chất béo bão hòa, tăng rau xanh – trái cây).
  • Luyện tập thể dục đều đặn (chiếm 30% hiệu quả).

Trong đó, chế độ ăn chiếm đến 70% thành công trong quá trình giảm cân.

4. Quản lý và giảm căng thẳng

Căng thẳng kéo dài khiến cơ thể tăng tiết adrenaline – một trong những yếu tố làm tăng huyết áp tạm thời. Vì vậy, kiểm soát stress là bước quan trọng trong điều trị và phòng ngừa cao huyết áp.

Bạn có thể giảm căng thẳng bằng cách:

  • Nghe nhạc thư giãn
  • Xem phim, đọc sách
  • Đi bộ, tập thở, yoga
  • Ngồi thiền 10–15 phút mỗi ngày
  • Ngoài ra, hãy đảm bảo ngủ đủ 7–8 giờ mỗi đêm để cơ thể phục hồi hoàn toàn sau một ngày làm việc.

5. Hạn chế chất kích thích

Rượu bia và thuốc lá đều là các yếu tố nguy cơ làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch và tổn thương tim mạch.

  • Thuốc lá: Làm co mạch ngay lập tức, gây tăng huyết áp đột ngột.
  • Rượu bia: Dùng nhiều khiến nhịp tim tăng, tăng áp lực máu và gây mất kiểm soát huyết áp.
  • Hãy ngừng hút thuốc hoàn toàn và hạn chế rượu bia ở mức thấp nhất có thể.

6. Đo huyết áp thường xuyên

Theo dõi huyết áp đều đặn giúp bạn nắm được sự thay đổi của cơ thể theo từng ngày. Ghi chép lại các lần đo giúp đánh giá hiệu quả của những phương pháp điều trị đang áp dụng.

Tuy nhiên, đo huyết áp tại nhà không thay thế cho việc khám bác sĩ định kỳ. Ngay cả khi chỉ số huyết áp trở về mức bình thường, bạn vẫn cần duy trì lối sống lành mạnh để phòng ngừa tái phát.

7. Sử dụng Giảo cổ lam Tuệ Linh

Bên cạnh việc thực hiện các biện pháp điều trị tại nhà, người bệnh có thể đẩy nhanh quá trình trị cao huyết áp độ 1 bằng việc kết hợp sử dụng Giảo cổ lam Tuệ Linh.

giao-co-lam-tue-linh
Giảo cổ lam Tuệ Linh giúp kiểm soát đường huyết hiệu quả

Trong giảo cổ lam có chứa hơn 100 loại Saponin có cấu trúc tương tự nhóm Dammaran trong nhân sâm, có tác dụng làm giảm cholesterol toàn phần, giảm triglyceride, giảm LDL, tăng HDL, giúp ổn định huyết áp, phòng ngừa các biến chứng tim mạch.

Nghiên cứu cho thấy, hoạt chất gypenosides có trong giảo cổ lam có tác dụng bảo vệ tim mạch, ngăn cản sự co thắt của động mạch, tăng thời gian co bóp tống máu, nhờ đó hạ huyết áp một cách hiệu quả.Ngoài ra, các flavonoid trong giảo cổ lam giúp chống oxy hóa, tăng cường miễn dịch giúp người bệnh dễ ngủ và ngủ sâu hơn. Từ đó khiến tinh thần thoải mái, căng thẳng được giải tỏa.

Một trong những sản phẩm chiết xuất từ giảo cổ lam được nhiều chuyên gia khuyên dùng là Giảo cổ lam Tuệ Linh. Hai sản phẩm từ giảo cổ lam Tuệ Linh là Trà giảo cổ lam Tuệ LinhViên uống Giảo cổ lam Tuệ Linh được rất nhiều người dùng tin tưởng sử dụng và đánh giá cao trong cải thiện đường huyết, phòng ngừa các biến chứng của bệnh tiểu đường, hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường type  2. Bên cạnh đó, giảo cổ lam Tuệ Linh còn hỗ trợ điều trị bệnh mỡ máu cao, cao huyết áp, hỗ trợ tăng cường lưu thông máu, giảm mệt mỏi.

Bài viết trên đã cung cấp cho bạn những thông tin về tình trạng cao huyết áp độ 1. Dù chưa thực sự nguy hiểm đến tính mạng xong cao huyết áp độ 1 rất dễ tiến triển thành cao huyết áp độ 2, 3 nếu không được điều trị kịp thời. Vì vậy, bên cạnh việc tiến hành điều trị tại nhà, người bệnh cũng cần theo dõi huyết áp thường xuyên để ngăn ngừa biến chứng có thể xảy ra nhé.
]]>
https://www.giaocolam.vn/cao-huyet-ap-do-1.html/feed 2
Bệnh cao huyết áp có chữa khỏi được hoàn toàn? https://www.giaocolam.vn/huyet-ap-co-chua-khoi-duoc-khong.html https://www.giaocolam.vn/huyet-ap-co-chua-khoi-duoc-khong.html#comments Sun, 24 Aug 2025 01:05:25 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=3864 Trong y khoa, bệnh cao huyết áp vẫn thường được ví von là “kẻ giết người thầm lặng”, bởi bệnh này không có triệu chứng nhưng khi có biểu hiện nhức đầu, đau ngực trong vòng 15 phút là có thể dẫn đến tử vong. Tuy nhiên, huyết áp cao có chữa khỏi được hoàn toàn hay không?

Huyết áp cao là gì?

1. Khái niệm về huyết áp

Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành động mạch khi tim bơm máu đi khắp cơ thể. Chỉ số huyết áp thường được đo ở các động mạch lớn (như động mạch cánh tay) và được biểu thị bằng đơn vị mmHg, gồm hai trị số:

  • Huyết áp tâm thu (huyết áp tối đa): Là mức áp lực cao nhất khi tim co bóp và đẩy máu vào động mạch.
  • Huyết áp tâm trương (huyết áp tối thiểu): Là mức áp lực thấp nhất khi tim giãn nghỉ giữa hai nhịp đập.

Ví dụ: 120/80 mmHg (tâm thu/tâm trương). Chênh lệch giữa hai trị số này gọi là huyết áp hiệu số.

2. Cơ chế hình thành huyết áp

Huyết áp được tạo nên bởi sự kết hợp của:

  • Sức bơm của tim: Tâm thất co bóp đẩy máu ra động mạch, tạo ra áp lực lưu thông máu.
  • Trở kháng mạch máu (trở lực ngoại vi): Sức cản từ thành mạch giúp điều tiết tốc độ dòng máu và duy trì áp lực trong hệ tuần hoàn.
  • Nhịp tim, lượng máu bơm ra mỗi nhịp và độ đàn hồi của mạch máu đều ảnh hưởng trực tiếp đến trị số huyết áp.

3. Định nghĩa huyết áp cao

Huyết áp cao (tăng huyết áp) là tình trạng áp lực máu trong động mạch duy trì ở mức cao hơn bình thường trong thời gian dài. Điều này làm tăng gánh nặng cho tim và mạch máu, về lâu dài có thể dẫn đến biến chứng tim mạch, đột quỵ, suy thận…

Phân loại chỉ số huyết áp ở người trưởng thành:

  • Bình thường: Tâm thu < 120 mmHg và tâm trương < 80 mmHg.
  • Tiền tăng huyết áp: Tâm thu 120–139 mmHg hoặc tâm trương 80–89 mmHg.
  • Tăng huyết áp: Tâm thu ≥ 135 mmHg hoặc tâm trương ≥ 85 mmHg.

☛ Tham khảo đầy đủ tại:  Triệu chứng cao huyết áp

Bệnh huyết áp cao có chữa khỏi được không?

Huyết áp cao là một bệnh mạn tính, hiện nay chưa có phương pháp điều trị dứt điểm hoàn toàn, nhưng có thể kiểm soát và duy trì ở mức an toàn nếu được phát hiện sớm và điều trị đúng cách. Mục tiêu của việc điều trị là giữ huyết áp ổn định, giảm gánh nặng cho tim và mạch máu, đồng thời ngăn ngừa biến chứng nguy hiểm như nhồi máu cơ tim, đột quỵ hay suy thận.

Ngoài việc sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh cần thay đổi lối sống lành mạnh: ăn nhạt, hạn chế chất béo bão hòa, tăng cường rau xanh và trái cây, tập thể dục đều đặn, bỏ thuốc lá và hạn chế rượu bia. Khi tuân thủ điều trị lâu dài, nhiều người vẫn có thể sống khỏe mạnh, làm việc và sinh hoạt bình thường dù mắc bệnh tăng huyết áp.

☛ Tham khảo đầy đủ tại: Hé lộ cách chữa cao huyết áp hiệu quả!

Những sai lầm trong điều trị huyết áp cao

1. Bệnh mạn tính nên cứ từ từ

Quá trình tự nhiên của bệnh cao huyết áp rất dài, quá trình tiến triển có thể nói là rất chậm. Khi hỏi bệnh nhân cao huyết áp về tình hình bệnh bác sĩ thường hỏi: ” Anh( chị) bị cao huyết áp mấy năm rồi?”. Điều này cho thấy người ta đánh giá quá trình bệnh cao huyết áp bằng đơn vị năm chứ không phải là ngày , tháng cho thấy cao huyết áp là bệnh mạn tính.

Có không ít bệnh nhân cao huyết áp thời gian mắc bệnh rất lâu, thậm chí hàng chục năm nhưng vẫn sinh hoạt bình thường nên họ cho rằng không cần lo lắng. Đây là quan niệm sai lầm cần thay đổi ngay. Cao huyết áp có diễn tiến âm thầm và được ví như ” kẻ giết người thầm lặng”. Chúng dần làm tổn thương các mô, tế bào bên trong cơ thể và bất ngờ phát sinh các bệnh: trúng gió, tai biến mạch máu não, tim mạch,… sẽ dẫn tới hậu quả nghiêm trọng. Do đó, không được chần chừ, phải luôn cảnh giác, tăng cường quan sát, tích cực, kiên trì điều trị.

2. Thuốc phải mới và đắt thì mới hiệu quả

Hiện nay thuốc giảm áp có rất nhiều loại được bán trên thị trường. Tuy nhiên mỗi loại có ưu điểm, hiệu quả hay tác dụng phụ là khác nhau. Dược phẩm dù đắt hay rẻ, mới hay cũ, điều cốt yếu là tác dụng trị bệnh và hiệu quả thực tế.

3. Tự ý ngưng sử dụng thuốc

Một số bệnh nhân cao huyết áp uống thuốc không điều độ dẫn tới kết quả chỉ số huyết áp dao động. Trị huyết áp bằng thuốc không phải là trị tận gốc, bởi bệnh phần lớn không có nguyên nhân rõ ràng, huyết áp chỉ được điều chỉnh ổn định hơn. Muốn hồi phục và duy trì ổn định cần thời gian.

4. Huyết áp tâm thu cao thì không vấn đề gì

Nhiều người cao tuổi mắc bệnh huyết áp cao có một đặc điểm chung là huyết áp tâm thu cao trong khi huyết áp tâm trương không cao hoặc bình thường, hiệu số huyết áp rất lớn. Có nhiều người cho rằng huyết áp tâm thu cao đơn thuần không vấn đề gì, không cần phải uống thuốc hay trị liệu. Từng có quan điểm cho rằng huyết áp tâm thu tăng cao là một hiện tượng tâm lý tăng theo tuổi, dẫn tới sự hiểu lầm là huyết áp tâm thu cao một chút cũng không đáng ngại. Tuy nhiên, rất nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng huyết áp tâm thu cao cũng là một yếu tố nguy hiểm đối với mạch máu và các biến chứng của nó, thậm chí mức nguy hiểm còn lớn hơn huyết áp tâm trương. Do đó, người già mà huyết áp tâm thu cao nên tích cực chữa trị, đưa huyết áp xuống dưới mức chỉ tiêu (140/90mmHg)

5. Bảo vệ sức khỏe không khoa học

Ăn uống hợp lý, vận động điều độ, một lối sống lành mạnh có thể giúp bạn ổn định huyết áp hiệu quả. Tuy nhiên, có một số vấn đề bệnh nhân còn hiểu chưa đúng:

  • Ăn ít cơm và thịt: Bệnh nhân cao huyết áp nên hạn chế những thực phẩm nhiều năng lượng và mỡ. Nhưng những dinh dưỡng thiết yếu của cơ thể vẫn cần đảm bảo. Không nên nhịn ăn, ăn quá ít, kiêng thịt đỏ quá nhiều,…
  • Vận động càng nhiều càng tốt: Vận động được nghiên cứu là có thể kéo dài tuổi thọ, tuy nhiên còn tùy thuộc vào thể trạng sức khỏe mà lựa chọn hình thức, cường độ tập luyện sao cho phù hợp.

Điều trị huyết áp cao bằng cách nào?

Mục tiêu điều trị

Mục tiêu trong điều trị cao huyết áp là đưa các chỉ số huyết áp về dưới mức 140/90 mm Hg, kiểm soát tình trạng huyết áp tăng cao, phòng ngừa các biến chứng nguy hiểm của bệnh. Việc chữa trị của bệnh cao huyết áp thường rất lâu dài, liên tục, phải theo dõi thường xuyên, nhiều trường hợp phải điều trị đến suốt cuộc đời.

Sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp

Một trong những cách điều trị tăng huyết áp là sử dụng thuốc, bác sĩ sẽ thăm khám và chỉ định nhiều loại thuốc khác nhau đến khi cơ thể người bệnh chấp nhận thuốc điều trị cao huyết áp phù hợp:

  • Thuốc ức chế Beta: Có tác dụng làm giãn động mạch và giúp tim đập chậm hơn, ít gây áp lực lên tim. Hiệu quả của thuốc là làm giảm áp lực máu bơm qua động mạch ở mỗi nhịp tim và chặn một số nội tiết tố trong cơ thể khiến huyết áp tăng.
  • Thuốc lợi niệu: Một trong những nguyên nhân gây ra bệnh cao huyết áp là do lượng muối cao và lượng chất dịch trong cơ thể bị dư thừa. Thuốc lợi niệu điều trị tăng huyết áp có tác dụng đào thải muối và lượng chất dịch dư ra ngoài cơ thể qua đường nước tiểu, giúp hạ áp lực lưu lượng máu;
  • Chất gây ức chế men chuyển và thụ thể Angiotensin: Angiotensin là hóa chất khiến thành động mạch và mạch máu co hẹp lại. Thuốc có tác dụng ức chế men chuyển sinh chất angiotensin ngăn không cho cơ thể sản sinh quá nhiều loại hóa chất này, nhờ đó mà giúp giảm áp lực máu và mạch máu giãn. Nhóm thuốc ức chế thụ thể Angiotensin ngăn không cho chất Angiotensin gắn vào các thụ thể của nó gây ra tác động co mạch.
  • Thuốc chặn Canxi: Loại thuốc điều trị tăng huyết áp này có tác dụng chặn 1 số gốc canxi thâm nhập vào cơ tim làm giảm áp lực từ tim và giảm chỉ số huyết áp.
  • Thuốc chặn Alpha-2: Thuốc này có tác dụng giảm huyết áp và giãn mạch máu. Cơ chế của loại thuốc này là làm thay đổi xung thần kinh mà gây co mạch máu, từ đó làm thư giãn mạch máu và giúp hạ huyết áp hiệu quả.

☛ Tìm hiểu chi tiết tại: Thuốc huyết áp cao uống như nào cho hiệu quả?

Thay đổi lối sống

Ngoài sử dụng thuốc điều trị thì người bệnh cần kết hợp điều chỉnh lối sống. Có lối sống lành mạnh và khoa học sẽ giúp bạn kiểm soát mức huyết áp tốt hơn.

– Xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh

  • Người bệnh cao huyết áp nên bổ sung thực phẩm giàu chất xơ như rau xanh, ngũ cốc nguyên chất, quả chín chưa xay, ép cùng các loại thực phẩm giàu axit béo omega-3 có trong các loại cá như cá trích, cá thu, cá hồi,…
  • Giảm tiêu thụ nội tạng động vật, các loại sản phẩm chế biến sẵn: cá hộp, thịt muối, dưa cà muối, các món kho, rim, muối, các loại nước sốt, nước chấm mặn,…
  • Hạn chế sử dụng đồ uống có cồn, caffeine.

☛ Tham khảo đầy đủ tại: Ăn gì để giảm huyết áp cao?

– Tăng cường thể dục thể thao để nâng cao sức đề kháng

  • Luyện tập thể dục không chỉ giúp cơ thể khỏe mạnh hơn mà còn giúp phòng ngừa bệnh huyết áp.
  • Tăng cường các hoạt động thể chất như đi bộ, chạy bộ, tập các bài tập vận động hoặc chơi các môn thể thao khoảng 30 – 60 phút mỗi ngày giúp người cao huyết áp giảm chỉ số từ 5 đến 8 mmHg.

– Duy trì cân nặng ở mức phù hợp

Cố gắng giữ chỉ số khối cơ thể (BMI) từ 18,5 đến 22,9. Nếu béo phì cần tích cực giảm cân, đạt được cân nặng lý tưởng

– Kiểm soát căng thẳng

Căng thẳng liên tục có thể khiến huyết áp tăng cao, nhất là khi bạn lựa chọn ăn các thực phẩm không lành mạnh, sử dụng cồn hoặc hút thuốc lá để đối mặt với căng thẳng.

Bệnh nhân huyết áp cao cần dành thời gian thư giãn, nghỉ ngơi điều độ, tránh lo âu, làm việc quá sức, căng thẳng thần kinh và bị lạnh đột ngột.

– Đo huyết áp thường xuyên

Chủ động theo dõi huyết áp giúp bạn kiểm soát được chỉ số huyết áp của bản thân, từ đó dễ ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm mà huyết áp cao gây ra. Bạn có thể lựa chọn theo dõi huyết áp bằng máy đo huyết áp tại nhà hoặc thăm khám sức khỏe thường xuyên tại các cơ sở y tế và nhận sự tư vấn từ bác sĩ chuyên khoa.

]]>
https://www.giaocolam.vn/huyet-ap-co-chua-khoi-duoc-khong.html/feed 6
Tăng huyết áp ở trẻ em- nguyên nhân, cách điều trị https://www.giaocolam.vn/tang-huyet-ap-o-tre-em.html https://www.giaocolam.vn/tang-huyet-ap-o-tre-em.html#respond Fri, 22 Aug 2025 04:23:21 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=4185 Cao huyết áp ngày một trở thành căn bệnh phổ biến trên toàn cầu, xảy ra ở nhiều độ tuổi bao gồm cả trẻ nhỏ. Nếu không kịp thời điều trị, cao huyết áp có thể tiến triển thành bệnh lý mạn tính, gây ảnh hưởng đến nhiều cơ quan quan trọng, tăng nguy cơ xơ vữa động mạch dẫn đến đột quỵ, ảnh hưởng sự phát triển của trẻ trong sinh hoạt và giảm tuổi thọ của trẻ trong tương lai.

Theo thống kê gần nhất, tỷ lệ mắc bệnh cao huyết áp ở trẻ em độ tuổi 6 –  11 là 13,4%, 12 -15 là 16,9% và 16 -18 là 19,1%, trong đó ở bé trai cao hơn bé gái.

Cao huyết áp ở trẻ là gì?

Huyết áp cao ở trẻ em được định nghĩa là chỉ số huyết áp của trẻ thời điểm đo cao hơn huyết áp của 95% trẻ em khác có cùng giới tính, độ tuổi và chiều cao.

Trẻ dưới 6 tháng tuổi bị huyết áp cao thường do một bệnh lý khác gây ra. Trẻ lớn hơn bị huyết áp cao thì có nguyên nhân tương tự người lớn (ví dụ như: béo phì, di truyển, chế độ ăn uống thiếu khoa học,…)

Ở những trường hợp trẻ mắc huyết áp cao nhẹ, việc thay đổi sinh hoạt lành mạnh hơn có thể giúp hạ huyết áp an toàn, một số trường hợp khác có thể cần dùng tới thuốc hạ áp.

Huyết áp trẻ em bao nhiêu là cao?

Huyết áp của trẻ em thay đổi theo chiều cao, độ tuổi và bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như giới tính, sự hoạt động và nghỉ ngơi, trạng thái xúc cảm, tư thế và thuốc men.

Dưới đây là độ tuổi tương ứng với chỉ số huyết áp bình thường của trẻ. Nếu khi đo huyết áp cho trẻ nhận thấy huyết áp cao hơn thì trẻ có nguy cơ bị huyết áp cao.

Độ tuổi                      Chỉ số huyết áp bình thường
1 – 2 tháng tuổi 75/50 mmHg – 100/70 mmHg
1 – 4 tháng tuổi 80/50 mmHg – 110/80 mmHg
3 – 5 tuổi 80/50 mmHg  – 110/80 mmHg
11 -13 tuổi 85/55 mmHg – 120/80 mmHg
13 – 18 tuổi 95/60 mmHg – 140/90 mmHg

Dấu hiệu nhận biết huyết áp cao ở trẻ em

Theo dõi huyết áp là cần thiết và có ý nghĩa quan trọng đối với trẻ, chỉ số huyết áp nên được thực hiện đo thường xuyên tại nhà và các buổi khám sức khỏe định kỳ.

Trường hợp trẻ sinh non, nhẹ cân, trẻ mắc tim bẩm sinh hay các vấn đề về thận thì việc kiểm tra huyết áp cần được thực hiện thường xuyên hơn.

Huyết áp cao phần lớn không biểu hiện ra bên ngoài, việc nhận biết cao huyết áp là khó và thường chỉ biết được khi đo huyết áp. Tuy nhiên, với một số tình trạng cao huyết áp khẩn cấp có thể xuất hiện một vài dấu hiệu như sau:

  • Nhức đầu
  • Động kinh
  • Nôn, mửa
  • Đau tức ngực
  • Tim đập nhanh, đập mạnh hoặc đập mạnh (đánh trống ngực)
  • Khó thở

Khi bé con có những biểu hiện trên, bạn cần kiểm tra huyết áp của trẻ và đưa trẻ tới cơ sở y tế để kiểm tra sức khỏe.

Đo huyết áp cho trẻ em

  • Chuẩn bị: Trước khi đo huyết áp cho trẻ, không được cho trẻ dùng thuốc hoặc ăn uống thực phẩm có tính kích thích. Trẻ được ngồi trong phòng yên tĩnh 5 phút, ghế có tựa, chân để thoải mái trên mặt sàn, tay phải được đỡ sao cho hố khuỷu ở ngang mức tim.
  • Thường huyết áp ở tay phải.
  • Ống nghe phải đặt trên động mạch cánh tay (gần và giữa hố khuỷu) tức là ngay dưới bờ dưới của băng cuốn đo huyết áp. Sử dụng phần chuông của ống nghe có thể giúp nghe được rõ hơn tiếng Korotkoff nhẹ.
  • Kích thước của băng cuốn phải phù hợp với kích thước cánh tay phải của trẻ. Túi hơi của băng cuốn có chiều rộng = 40% chu vi cánh tay và chiều dài = 80 -100% chu vi cánh tay. Băng cuốn quá nhỏ sẽ làm tăng giả con số huyết áp và ngược lại.

☛ Tham khảo thêm: Hướng dẫn cách đọc chỉ số huyết áp

Chẩn đoán

Bác sĩ sẽ thực hiện kiểm tra thể chất và đặt câu hỏi về lịch sử y tế của con bạn, tiền sử gia đình bị huyết áp cao, và mức độ dinh dưỡng và hoạt động.

Huyết áp của con bạn sẽ được đo. Kích thước vòng bít chính xác rất quan trọng để đo chính xác. Trong một lần khám, huyết áp của con bạn có thể được đo hai lần trở lên cho chính xác.

Để chẩn đoán huyết áp cao, huyết áp của con bạn phải cao hơn bình thường khi được đo trong ít nhất ba lần đến bác sĩ.

Nếu trẻ được chẩn đoán bị huyết áp cao, điều quan trọng là xác định xem đó là tăng huyết áp nguyên phát hay thứ phát. Những xét nghiệm này có thể được sử dụng để tìm kiếm một tình trạng khác có thể gây ra huyết áp cao của con bạn:

  • Xét nghiệm máu để kiểm tra lượng đường trong máu, chức năng thận và số lượng tế bào máu của trẻ.
  • Xét nghiệm mẫu nước tiểu (xét nghiệm nước tiểu).
  • Siêu âm tim, xét nghiệm để kiểm tra lưu lượng máu qua tim của con bạn, nếu bác sĩ của con bạn nghi ngờ có vấn đề về cấu trúc tim có thể gây ra huyết áp cao.
  • Siêu âm thận. Tăng huyết áp là một trong những biến chứng của suy thận mạn tính.

Nguyên nhân tăng huyết áp ở trẻ em

Theo các chuyên gia tim mạch, tăng huyết áp ở trẻ em có nhiều nguyên nhân khác nhau, được chia thành các nhóm chính sau:

  • Tăng huyết áp nguyên phát: Thường gặp nhất ở trẻ lớn và thanh thiếu niên, chủ yếu liên quan đến chế độ dinh dưỡng không hợp lý (ăn nhiều muối, đồ chế biến sẵn, thừa cân béo phì) và lối sống ít vận động.
  • Tăng huyết áp thứ phát: Đại đa số xuất phát từ bệnh lý về thận. Ngoài ra còn có thể do dị dạng mạch máu, rối loạn hormone hoặc tác dụng phụ của một số loại thuốc.
  • Ở trẻ sơ sinh: Nguyên nhân thường là biến chứng của sinh non như huyết khối động mạch thận, loạn sản phế quản phổi; hoặc do bất thường bẩm sinh như bất thường thận, hẹp eo động mạch chủ.
  • Yếu tố môi trường: Trẻ sống trong môi trường có người hút thuốc lá hoặc các yếu tố bất lợi khác cũng dễ bị ảnh hưởng đến huyết áp.

Để xác định chính xác tình trạng tăng huyết áp, bác sĩ có thể chỉ định theo dõi huyết áp lưu động 24 giờ. Đây là phương pháp sử dụng máy đo tự động, ghi nhận huyết áp liên tục:

  • Ban ngày: đo mỗi 15–30 phút.
  • Ban đêm: đo mỗi 30–60 phút.

Kỹ thuật này giúp đánh giá huyết áp của trẻ trong suốt các hoạt động thường ngày như học tập, ăn ngủ, sinh hoạt bình thường. Đồng thời, nó cũng giúp loại trừ tình trạng tăng huyết áp giả do căng thẳng tại phòng khám (còn gọi là tăng huyết áp áo choàng trắng).

Điều trị cao huyết áp ở trẻ như thế nào?

Có nên cho trẻ sử dụng thuốc hạ áp?

Trường hợp trẻ được chẩn đoán bị cao huyết áp giai đoạn 1, đầu tiên bác sĩ thường sẽ đề nghị trẻ áp dụng lối sống lành mạnh hơn, bao gồm: chế độ ăn uống khoa học cùng với tăng cường việc tập luyện thể dục, thể thao.

Trường hợp trẻ được chẩn đoán mắc cao huyết áp nghiêm trọng( giai đoạn 2), bác sĩ sẽ đề nghị trẻ thay đổi lối sống lành mạnh hơn cùng với kết hợp uống thuốc hạ áp để ổn định huyết áp.

Một số loại thuốc hạ áp

  • Thuốc lợi tiểu.Thuốc lợi niệu điều trị tăng huyết áp có tác dụng đào thải muối và lượng chất dịch dư ra ngoài cơ thể qua đường nước tiểu, giúp hạ áp lực lưu lượng máu cho trẻ.
  • Thuốc ức chế men chuyển và thụ thể angiotensin (ACE). Angiotensin là hóa chất khiến thành động mạch và mạch máu của trẻ co hẹp lại. Thuốc có tác dụng ức chế men chuyển sinh chất angiotensin ngăn không cho cơ thể sản sinh quá nhiều loại hóa chất này, nhờ đó mà giúp giảm áp lực máu và mạch máu giãn. Nhóm thuốc ức chế thụ thể Angiotensin ngăn không cho chất Angiotensin gắn vào các thụ thể của nó gây ra tác động co mạch.
  • Thuốc chặn canxi. Loại thuốc điều trị tăng huyết áp này có tác dụng chặn 1 số gốc canxi thâm nhập vào cơ tim làm giảm áp lực từ tim và giảm chỉ số huyết áp cho trẻ.
  • Thuốc chẹn beta. Có tác dụng làm giãn động mạch và giúp tim đập chậm hơn, ít gây áp lực lên tim. Hiệu quả của thuốc là làm giảm áp lực máu bơm qua động mạch ở mỗi nhịp tim và chặn một số nội tiết tố trong cơ thể khiến huyết áp tăng. Thuốc chẹn beta thường không được khuyến cáo là một điều trị ban đầu cho một đứa trẻ.

Trẻ có thể sẽ được cho sử dụng huyết áp tạm thời hoặc vô thời hạn (có thể suốt đời). Huyết áp cao do các tình trạng y tế có thể kiểm soát được, chỉ cần cho trẻ điều trị các tình trạng đó trước, ví dụ như béo phì, trẻ có thể giảm cân để điều chỉnh huyết áp mà không cần dùng thuốc.

☛ Tham khảo thêm tại: Thuốc huyết áp cao nên uống lúc nào và uống như thế nào mới đúng?

Chưa có nhiều nghiên cứu rõ ràng về tác động của thuốc hạ áp với sự phát triển của trẻ, tuy nhiên phần lớn các loại thuốc vẫn được cho là an toàn với trẻ nhỏ.

Thay đổi thói quen sống lành mạnh để điều chỉnh huyết áp tại nhà

Một lối sống lành mạnh, khoa học cần được hình thành cho trẻ từ lúc còn nhỏ tuổi. Việc này không chỉ có ý nghĩa sức khỏe cho tim mạch, duy trì huyết áp ổn định.

  • Kiểm soát cân nặng của trẻ. Nếu bé có cân nặng dư thừa, béo phì, việc cần thiết là phải giảm cân, duy trì trọng lượng cơ thể cân đối với chiều cao.
  • Áp dụng cho trẻ chế độ ăn uống lành mạnh. Chế biến cho trẻ các bữa ăn dinh dưỡng có lợi cho tim mạch, khuyến khích cho trẻ ăn nhiều rau xanh, trái cây, các thực phẩm ít béo, hạn chế đường, đồ ăn nhanh, đồ uống có ga, … (Đọc chi tiết hơn tại: Người bị cao huyết áp nên ăn gì, kiêng gì?)
  • Giảm muối trong chế độ ăn của trẻ. Giới hạn muối bổ sung cho trẻ từ 4 đến 8 tuổi dưới 1.200 mg/ngày; trẻ lớn hơn dưới 1.500 mg/ngày.
  • Động viên trẻ tăng cường vận động, tham gia nhiều vào các hoạt động thể thao, tâm lý thoải mái, vui vẻ; hạn chế sử dụng các thiết bị điện tử: ti vi, điện thoại thông minh, máy vi tính,…
  • Theo dõi huyết áp cho trẻ thường xuyên và ghi lại vào một cuốn sổ, mang theo mỗi lần thăm khám sức khỏe định kỳ của trẻ.

Trên đây là những thông tin về huyết áp cao ở trẻ em mà giaocolam.vn gửi tới bạn đọc, đặc biệt là các bậc phụ huynh cần lưu ý hơn về sức khỏe của con trẻ.

]]>
https://www.giaocolam.vn/tang-huyet-ap-o-tre-em.html/feed 0
Nguyên nhân gây huyết áp cao và các yếu tố nguy cơ https://www.giaocolam.vn/nguyen-nhan-huyet-ap-cao.html https://www.giaocolam.vn/nguyen-nhan-huyet-ap-cao.html#respond Fri, 08 Aug 2025 01:01:16 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=3721 Cao huyết áp là một trong những bệnh lý phổ biến trong cuộc sống hiện đại. Bệnh không có triệu chứng cụ thể và diễn tiến thầm lặng gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm cho sức khỏe. Cùng tìm hiểu nguyên nhân nào dẫn tới huyết áp cao để có thể loại bỏ và ngăn ngừa kịp thời.

Cao huyết áp là gì?

Huyết áp cao hay còn gọi là tăng huyết áp, được hiểu là tình trạng áp lực máu lên thành động mạch liên tục tăng cao. Nếu áp lực máu đẩy vào thành động mạch khi tim bơm máu tăng cao kéo dài, có thể gây tổn thương tim, đột quỵ và dẫn tới nhiều biến chứng nguy hiểm khác.

Huyết áp cao được ví như ” kẻ giết người thầm lặng” bởi vì người bệnh khó nhận biết được bằng những biểu hiện cụ thể mà lại có thể gây ra biến chứng nguy hiểm tới tính mạng. Phần lớn nhiều người biết được mình bị cao huyết áp qua những lần thăm khám sức khỏe định kỳ hoặc khám một bệnh lý khác và không hề nhận thấy bất kỳ dấu hiệu tăng huyết áp nào.

Một số trường hợp cao huyết áp có thể có các triệu chứng thoáng qua như hoa mắt, chóng mặt, ù tai, choáng váng, đau đầu, mất ngủ,… Một số bệnh nhân khác có biểu hiện tăng huyết áp dữ dội hơn sẽ cả thấy đau nhói vùng tim, đánh trống ngực, hốt hoảng, thở gấp, mặt đỏ bừng, da tái xanh, mờ mắt, nôn ói, hồi hộp.

☛ Tham khảo thêm tại: Biến chứng của cao huyết áp nếu không được điều trị

Nguyên nhân nào dẫn đến cao huyết áp?

Hầu hết các trường hợp tăng huyết áp đều không rõ nguyên nhân và được gọi là tăng huyết áp vô căn( tăng huyết áp nguyên phát). Loại này thường là do di truyền và phổ biến hơn ở nam giới.

Cao huyết áp không chỉ đơn thuần do di truyền, mà còn chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố sức khỏe và lối sống. Dưới đây là 6 nguyên nhân thường gặp nhất, đã được các nghiên cứu y học ghi nhận.

1. Bệnh về thận

Thận đóng vai trò điều hòa lượng dịch và muối trong cơ thể. Khi bị viêm thận, viêm đài bể thận mạn hoặc có nang thận, chức năng lọc máu suy giảm, cơ thể giữ lại nhiều dịch và natri hơn. Lượng máu tuần hoàn tăng sẽ tạo áp lực lớn lên thành mạch, khiến huyết áp tăng cao. Người bệnh có thể bị phù (đặc biệt ở mặt và mí mắt), tiểu ít, nước tiểu sẫm màu hoặc lẫn máu, kèm theo mệt mỏi và đau lưng. Đây là nhóm nguyên nhân rất phổ biến, đặc biệt ở người trung niên và cao tuổi.

2. Xơ cứng động mạch

Theo thời gian, thành mạch máu có thể dày lên và mất độ đàn hồi – hiện tượng gọi là xơ cứng động mạch. Lòng mạch hẹp lại, máu khó lưu thông hơn, buộc tim phải bơm với áp lực cao hơn để duy trì tuần hoàn. Kết quả là huyết áp, đặc biệt là huyết áp tối đa, tăng lên rõ rệt. Người bệnh thường cảm thấy hồi hộp, đau thắt ngực hoặc dễ mệt khi gắng sức. Tình trạng này thường gặp ở người trên 50 tuổi hoặc có lối sống ít vận động, chế độ ăn nhiều mỡ động vật.

3. Rối loạn nội tiết

Một số rối loạn tuyến nội tiết, như u tuyến thượng thận hoặc cường giáp, làm hormone được tiết ra quá mức. Hormone adrenalin từ tuyến thượng thận khiến tim đập nhanh, mạch co thắt mạnh; trong khi hormone tuyến giáp làm tăng tốc độ chuyển hóa và nhịp tim, gây tăng huyết áp. Người bệnh có thể kèm theo các biểu hiện như ra mồ hôi nhiều, hồi hộp, sụt cân nhanh hoặc mắt lồi.

4. Cholesterol máu cao

Khi nồng độ cholesterol trong máu vượt mức cho phép (trên 5,68 mmol/l), các mảng bám dễ hình thành trong lòng động mạch, gây xơ vữa và thu hẹp đường kính mạch máu. Điều này buộc tim phải làm việc nhiều hơn, tạo áp lực lên hệ tuần hoàn và làm huyết áp tăng. Cholesterol cao thường không gây triệu chứng rõ rệt trong giai đoạn đầu, nên xét nghiệm định kỳ là cách duy nhất để phát hiện sớm.

5. Chế độ ăn uống và sinh hoạt không hợp lý

Ăn mặn, tiêu thụ quá nhiều mỡ động vật, thường xuyên uống rượu bia, cà phê hay hút thuốc lá đều góp phần làm huyết áp tăng. Muối khiến cơ thể giữ nước, tăng thể tích máu; rượu bia và cà phê kích thích hệ thần kinh, làm mạch co thắt; thuốc lá thì thúc đẩy xơ vữa động mạch. Lối sống ít vận động càng làm các tác động này trở nên nghiêm trọng hơn.

6. Căng thẳng kéo dài

Áp lực công việc, mất cân bằng giữa nghỉ ngơi và lao động, lo âu kéo dài… đều khiến hệ thần kinh giao cảm hoạt động quá mức. Khi đó, mạch máu co lại, tim đập nhanh hơn và huyết áp tăng. Nếu tình trạng này diễn ra thường xuyên, huyết áp có thể duy trì ở mức cao ngay cả khi nghỉ ngơi, làm tăng nguy cơ biến chứng tim mạch.

Những đối tượng thường mắc cao huyết áp

Người cao tuổi có nhiều nguy cơ mắc cao huyết áp

Tuy còn chưa biết rõ nguyên nhân tại sao có một số người trong chúng ta lại dễ bị cao huyết áp hơn những người khác, nhưng có một số yếu tố làm gia tăng nguy cơ bị chứng bệnh này, được điều tra và kết luận như sau:

  • Chủng tộc: Những người Phi da đen, người Caribe gốc Phi sống ở châu Âu và người Mỹ gốc Phi thường có nguy cơ bị cao huyết áp. Điều này có thể liên quan phần nào tới cách cơ thể giữ muối.
  • Tuổi tác: Trong khoảng độ tuổi từ 20-40, huyết áp của chúng ta chỉ tăng nhẹ sau đó mới tăng nhanh. Bệnh cao huyết áp ít phổ biến ở độ tuổi nhỏ hơn 25, thường gặp ở tuổi trung niên trở đi, tuổi càng cao tỉ lệ mắc bệnh càng nhiều.
  • Giới tính: Phụ nữ trong độ tuổi từ 20-30 thường có huyết áp thấp hơn nam giới, nhưng huyết áp của họ sẽ bị tăng cao vào những giai đoạn hormone trong cơ thể bị thay đổi như khi có thai hoặc những phụ nữ lớn tuổi có sử dụng liệu pháp hormonen thay thế thời kỳ mãn kinh,
  • Tiền sử gia đình: Ở người có bố hoặc mẹ hoặc cả hai người đều bị huyết áp cao sẽ có nguy cơ bị cao huyết áp cao gấp 2 lần người bình thường.
  • Thừa cân: Béo phì là một yếu tố nguy cơ đáng kể đối với chứng bệnh này. Việc thừa cân gây sức ép nặng nề lên tim. Hãy điều chỉnh cân nặng hợp lý, phù hợp với chiều cao và thể trạng cá nhân.
  • Chế độ dinh dưỡng: Chế độ ăn quá giàu muối và chất béo, thiếu caxi, magie và photpho có liên quan đến chứng cao huyết áp. Hãy tránh xa thực phẩm chế biến sẵn, dùng nhiều rau xanh và thức ăn tươi.
  • Stress: Hệ quả của những đợt lo âu, căng thẳng là chứng cao huyết áp vẫn chưa có nghiên cứu chính xác. Tuy nhiên, những người có huyết áp tăng vọt trong tình trạng căng thẳng thần kinh( được gọi là những người có phản ứng nóng nảy) thường dễ phát triển chứng cao huyết áp. Có một số yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp nằm ngoài tầm kiểm soát của chúng ta. Chúng có thể do người, sự vật, sự việc khác tác động tới và gây nên sự căng thẳng tới bệnh nhân.
  • Hút thuốc lá: những người thường xuyên hút thuốc dễ bị cao huyết áp hơn những người không hút thuốc, bởi chất nicotin có trong khói thuốc làm co thắt các mạch máu gây nên tình trạng tăng huyết áp.
  • Mắc một chứng bệnh nào đó: Có một số bệnh- trong đó đa phần có rối loạn nội tiết- thường dẫn tới cao huyết áp. Ví dụ như: Người mắc tiểu đường chịu nguy cơ rất cao bị đột quỵ và các vấn đề tim và thận. Nguy cơ của các biến chứng này là tăng cao một khi huyết áp có vấn đề.

Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp

Để phòng ngừa và điều trị cao huyết áp hiệu quả, cần hiểu rõ những yếu tố có thể tác động tới huyết áp. Về cơ bản, huyết áp phụ thuộc vào lưu lượng máu, độ nhớt của máu, đường kính lòng mạch và sức cản ngoại vi.

1. Lưu lượng máu

Lưu lượng máu là lượng máu mà tim bơm vào động mạch mỗi phút. Khi tim đập nhanh hoặc mạnh hơn, lưu lượng máu tăng và huyết áp cũng tăng theo. Ví dụ, trong lúc vận động mạnh hoặc khi bị căng thẳng, nhịp tim tăng khiến huyết áp tạm thời cao hơn bình thường.

2. Độ nhớt của máu

Độ nhớt phụ thuộc vào thành phần của máu, đặc biệt là lượng mỡ máu (cholesterol, triglyceride) và muối mật. Máu “đặc” hơn sẽ chảy chậm hơn, làm tăng áp lực lên thành mạch. Người có mỡ máu cao thường có nguy cơ tăng huyết áp do yếu tố này.

3. Đường kính lòng mạch

Lòng mạch rộng hay hẹp quyết định trực tiếp áp lực máu. Nếu lòng mạch bị hẹp do xơ vữa động mạch, do co mạch bởi nicotin trong thuốc lá, hoặc thiếu hụt vitamin P và C làm giảm độ bền thành mạch, huyết áp sẽ tăng. Ngược lại, mạch máu giãn nở tốt giúp huyết áp ổn định hơn.

4. Sức cản ngoại vi

Sức cản ngoại vi là lực cản của hệ mạch đối với dòng máu. Yếu tố này chịu ảnh hưởng từ nhiệt độ và độ đàn hồi mạch máu. Trong thời tiết lạnh, mạch máu co lại, lòng mạch hẹp, huyết áp dễ tăng. Ngược lại, trời nóng khiến mạch giãn nở, huyết áp có xu hướng giảm.

Trên cơ sở những yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp kể trên, ta có thể khai thác những yếu tố có lợi, đồng thời hạn chế tối đa các yếu tố bất lợi giúp cho việc phòng, trị huyết áp tốt hơn.

Ngăn ngừa huyết áp cao bằng cách nào?

Từ việc hiểu rõ nguyên nhân gây bệnh, chúng ta hoàn toàn có thể chủ động phòng ngừa cao huyết áp bằng những thói quen lành mạnh dưới đây:

1. Tập thể dục thường xuyên

Duy trì ít nhất 30 phút vận động mỗi ngày (đi bộ nhanh, đạp xe, bơi lội hoặc yoga) giúp tim khỏe hơn, mạch máu đàn hồi tốt hơn. Nhiều nghiên cứu cho thấy việc tập luyện đều đặn có thể giúp giảm chỉ số huyết áp từ 5–8 mmHg ở người đã bị cao huyết áp, đồng thời giảm nguy cơ mắc bệnh ở người khỏe mạnh.

2. Giảm căng thẳng

Căng thẳng kéo dài khiến cơ thể tiết nhiều hormone làm co mạch, tim đập nhanh, từ đó huyết áp tăng. Thay vì tìm đến rượu bia, thuốc lá hay đồ ăn không lành mạnh, hãy chọn những cách thư giãn tích cực như nghe nhạc, tập thở sâu, thiền, yoga hoặc dành thời gian cho sở thích cá nhân. Điều này không chỉ giúp ổn định huyết áp mà còn cải thiện chất lượng giấc ngủ.

3. Điều chỉnh chế độ ăn uống

Bổ sung nhiều rau xanh và thực phẩm tốt cho huyết áp như cần tây, cải cúc, cà chua, cà tím, cà rốt, nấm hương, tỏi, mộc nhĩ… đồng thời hạn chế muối, đồ ăn nhiều dầu mỡ, thực phẩm chế biến sẵn. Nên ăn chậm, nhai kỹ, chia nhỏ bữa ăn, ăn sáng đầy đủ và giảm lượng ăn vào buổi tối để giúp hệ tim mạch hoạt động nhẹ nhàng hơn.

4. Uống trà giảo cổ lam

Giảo cổ lam chứa hoạt chất giúp kích thích cơ thể sản xuất oxit nitric – hợp chất có vai trò làm giãn mạch, cải thiện lưu thông máu và ổn định huyết áp. Uống trà giảo cổ lam thường xuyên còn hỗ trợ giảm mỡ máu, điều hòa đường huyết, tăng cường miễn dịch và kiểm soát cân nặng. Có thể dùng trà thay cho nước uống hàng ngày, đặc biệt vào buổi sáng và đầu giờ chiều để phát huy hiệu quả tối ưu.

Bên cạnh việc duy trì lối sống lành mạnh, bạn có thể cân nhắc bổ sung các sản phẩm hỗ trợ từ thiên nhiên để bảo vệ sức khỏe tim mạch. Viên uống Giảo cổ lam Tuệ Linh được chiết xuất từ 100% cao khô Giảo cổ lam 5 lá, thu hái tại vùng Mộc Châu đạt chuẩn GACP–WHO, giàu hoạt chất saponin và flavonoid. Những hợp chất này đã được nghiên cứu về khả năng giúp giảm mỡ máu, hỗ trợ ổn định huyết áp, điều hòa đường huyết và tăng sức bền thành mạch.

Sản phẩm được bào chế dạng viên nang tiện dụng, không còn vị đắng như uống trà, dễ mang theo và dùng hàng ngày. Được sản xuất trên dây chuyền đạt tiêu chuẩn GMP, Viên uống Giảo cổ lam Tuệ Linh đảm bảo chất lượng đồng nhất và an toàn cho người sử dụng. Đây không phải là thuốc và không thay thế phương pháp điều trị, nhưng có thể là lựa chọn hỗ trợ phù hợp cho những ai muốn chăm sóc tim mạch và kiểm soát huyết áp theo hướng tự nhiên, bền vững.

☛ Tìm hiểu chi tiết tại: Bí quyết phòng ngừa huyết áp cao hiệu quả

Sản phẩm Trà Giảo cổ lam Tuệ Linh phân phối trên toàn quốc. Khi mua, quý khách hàng nên chú ý nói rõ mua thương hiệu Tuệ Linh và nhớ kiểm tra bao bì sau khi tiếp nhận sản phẩm.

]]>
https://www.giaocolam.vn/nguyen-nhan-huyet-ap-cao.html/feed 0
Những điều cần biết về chế độ ăn DASH kiểm soát huyết áp https://www.giaocolam.vn/che-do-an-kiem-soat-huyet-ap.html https://www.giaocolam.vn/che-do-an-kiem-soat-huyet-ap.html#respond Thu, 07 Aug 2025 09:19:54 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=4002 Nhiều nghiên cứu khoa học đã chứng minh rằng chế độ ăn DASH kiểm soát huyết áp hiệu quả và ngăn ngừa huyết áp cao lâu dài. Hãy cùng giaocolam.vn tìm hiểu chi tiết hơn về chế độ ăn tuyệt vời này trong bài viết dưới đây.

Sơ lược về cao huyết áp

Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành động mạch khi tim bơm máu đi nuôi cơ thể. Chỉ số này phụ thuộc vào lượng máu được tim bơm ra và mức độ cản trở của động mạch đối với dòng máu. Khi tim bơm ra quá nhiều máu hoặc lòng động mạch bị hẹp, huyết áp sẽ tăng.

Huyết áp gồm hai trị số:

  • Huyết áp tâm thu: áp lực khi tim co bóp, đẩy máu ra khỏi tim vào động mạch.
  • Huyết áp tâm trương: áp lực khi tim nghỉ giữa hai nhịp đập.

Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO):

  • Huyết áp 140/90 – 159/95 mmHg: tăng huyết áp giới hạn.
  • Huyết áp ≥ 160/95 mmHg: được xác định là cao huyết áp.

Các mức độ cao huyết áp:

  • Độ 1 (nhẹ): 140/90 – 159/95 mmHg
  • Độ 2 (trung bình): 160/95 – 179/100 mmHg
  • Độ 3 (nặng): ≥ 180/100 mmHg

Điểm nguy hiểm của cao huyết áp là thường không có triệu chứng rõ rệt trong giai đoạn đầu. Ở giai đoạn nặng hơn, người bệnh có thể gặp: đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, ù tai, mất ngủ, hồi hộp, suy giảm trí nhớ, mệt mỏi, dễ cáu gắt, tê dại tay chân…

Cao huyết áp kéo dài gây áp lực lớn lên tim, mạch máu và nhiều cơ quan khác, dẫn tới biến chứng nghiêm trọng:

  • Não: nhồi máu não, xuất huyết não, suy giảm trí nhớ.
  • Tim: phì đại cơ tim, suy tim, rối loạn nhịp, nhồi máu cơ tim.
  • Thận: suy giảm chức năng, phù thận, suy thận mạn.
  • Mạch máu: hẹp hoặc tắc động mạch chi, động mạch đáy mắt (gây mù), động mạch cổ…
  • Khác: suy giảm thị lực, giảm khả năng tình dục, giảm chất lượng cuộc sống.

➤  Tìm hiểu chi tiết: Những nguy hiểm tiềm ẩn từ huyết áp cao

Trong các bệnh tim mạch, bệnh cao huyết áp cũng là một bệnh có nguy cơ tử vong cao. Trong khi đó, việc phát hiện và kiểm soát bệnh còn gặp nhiều khó khăn. Trường hợp bệnh nhân khi đã được chẩn đoán xác định cao huyết áp cần tuân thủ chế độ điều trị nghiêm ngặt, theo dõi huyết áp thường xuyên và thực hiện một chế độ sinh hoạt, ăn uống khoa học.

Tìm hiểu về chế độ ăn DASH

DASH là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Dietary Approaches to Stop Hypertension (Chế độ ăn uống nhằm ngăn ngừa tăng huyết áp). Đây là phương pháp dinh dưỡng đã được Viện Tim, Phổi và Máu Quốc gia Hoa Kỳ (National Heart, Lung and Blood Institute) nghiên cứu và chứng minh hiệu quả trong việc cân bằng dinh dưỡng, ổn định huyết áp ở người cao huyết áp.

Nguyên tắc của chế độ ăn DASH là giảm lượng muối natri trong khẩu phần, đồng thời tăng cường thực phẩm giàu kali, magie, canxi – những khoáng chất giúp mạch máu giãn nở, hỗ trợ kiểm soát huyết áp.

Các nghiên cứu cho thấy, tuân thủ đúng chế độ ăn DASH có thể giúp hạ huyết áp chỉ sau 2 tuần. Nhiều người duy trì đều đặn còn ghi nhận chỉ số huyết áp tâm thu giảm từ 8–14 mmHg, góp phần hạn chế nguy cơ biến chứng nguy hiểm như tai biến mạch máu não, suy tim, nhồi máu cơ tim.

Không chỉ tốt cho người cao huyết áp, DASH còn mang lại nhiều lợi ích sức khỏe khác:

  • Giảm nguy cơ loãng xương nhờ bổ sung canxi hợp lý.
  • Hỗ trợ phòng ngừa đái tháo đường, bệnh tim mạch, ung thư.
  • Giúp kiểm soát cân nặng, cải thiện tâm trạng và giảm nguy cơ trầm cảm.
Chế độ ăn DASH không phải là chế độ ăn kiêng khắt khe, mà là một lối sống dinh dưỡng khoa học, dễ áp dụng và có thể duy trì lâu dài để bảo vệ sức khỏe tim mạch.

Điểm khác biệt của chế độ ăn DASH kiểm soát huyết áp

Điểm nổi bật khiến chế độ ăn DASH khác biệt so với thói quen ăn uống thông thường chính là yêu cầu giảm lượng natri xuống mức thấp hơn nhiều so với khẩu phần phổ biến. Natri (chủ yếu từ muối ăn và thực phẩm chế biến sẵn) khi nạp quá nhiều sẽ làm cơ thể giữ nước, tăng thể tích máu và gây áp lực lớn lên thành mạch, từ đó khiến huyết áp tăng. Việc kiểm soát lượng natri giúp giảm gánh nặng cho tim và mạch máu, đồng thời hỗ trợ ổn định huyết áp lâu dài.

Bên cạnh việc giảm muối, chế độ ăn DASH nhấn mạnh vào tăng cường thực phẩm giàu dinh dưỡng tự nhiên: rau củ quả tươi, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt, các loại hạt, thực phẩm ít béo, cùng lượng đạm vừa đủ từ cá, thịt gia cầm bỏ da và các loại đậu. Cách kết hợp này không chỉ cung cấp vitamin và khoáng chất thiết yếu như kali, magie, canxi mà còn giúp duy trì cân nặng hợp lý – yếu tố quan trọng để kiểm soát huyết áp.

Cụ thể, chế độ ăn DASH tiêu chuẩn khuyến nghị:

  • Nạp tối đa 2.300 mg natri/ngày (tương đương khoảng 1 thìa cà phê muối).
  • Với nhóm cần kiểm soát huyết áp chặt chẽ hơn, có thể giảm xuống 1.500 mg natri/ngày theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • So sánh với chế độ ăn thông thường – trung bình người Việt tiêu thụ khoảng 3.400 mg natri/ngày – DASH đã giúp giảm đáng kể lượng muối, qua đó giảm nguy cơ tăng huyết áp và biến chứng tim mạch.
Mỗi người có tình trạng sức khỏe và nhu cầu dinh dưỡng khác nhau. Trước khi áp dụng chế độ DASH, đặc biệt là mức natri thấp, bạn nên trao đổi với bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng để lựa chọn phương án phù hợp và an toàn nhất.

Yêu cầu của chế độ ăn DASH

Cũng giống như việc bạn sử dụng thuốc cần phải đúng liều lượng, dùng thảo dược cần đúng bài thuốc, thì việc ăn uống theo chế độ DASH cũng yêu cầu người thực hiện tuân thủ theo nguyên tắc chuẩn. Cụ thể, người cao huyết áp cần đảm bảo cân bằng dinh dưỡng, cung cấp trung bình 2.000 calo để đáp ứng tốt hoạt động của cơ thể mỗi ngày. Dưới đây là những lưu ý chung cho một thực đơn DASH phổ biến:

  • Lượng muối ăn hàng ngày bao gồm cả trong muối ăn và thực phẩm chế biến sẵn cần hạn chế xuống dưới 1,5 gram mỗi ngày (2/3 muỗng cà phê).
  • Tiêu thụ dưới 170 gram thịt/ ngày
  • Bữa ăn tối cần có thêm rau.
  • Bữa ăn chính hoặc bữa ăn nhẹ nên thêm một phần trái cây
  • Sử dụng càng ít chất béo càng tốt, thậm chí không nên sử dụng

Ví dụ thực đơn 1 ngày dành cho chế độ ăn DASH

Chế độ ăn DASH kiểm soát huyết áp thường cung cấp ít năng lượng hơn thói quen ăn uống hàng ngày và thường được chia thành nhiều bữa ăn nhỏ hơn thay vì chỉ ăn 3 bữa chính. Điều này giúp người thực hiện không cảm thấy quá no sau khi ăn đồng thời không bị đói trước bữa ăn chính tiếp theo, cơ thể cũng tiêu hóa dễ dàng hơn.

Bữa ăn sáng

  • Yến mạch: 90 gram
  • Sữa ít đường: 240ml
  • Quả mọng tươi: 75 gram
  • Nước ép cam: 120 ml
  • Táo tươi: 1 quả
  • Sữa chua không đường: 1 hộp

Bữa ăn trưa

Có thể chia nhỏ thành nhiều bữa ăn sang chiều:

  • Bánh mì nguyên cám: 2 lát
  • Cá ngừ/ cá hồi ăn kèm sandwich: 80 gram
  • Salad rau mầm trộn: 113 gram tương đương 1 chén
  • Súp rau củ: 248 gram
  • Ăn vặt: quả hạch, các loại hạt
  • Chuối chín: 1 quả

Bữa tối

  • Ức gà áp chảo( có thể dùng dầu oliu): 85 gram.
  • Bông cải xanh luộc: 75 gram
  • Cà rốt hấp: 75 gram
  • Cơm gạo lứt: 190 gram

Kết luận

Thực hiện chế độ ăn DASH kiểm soát huyết áp chủ yếu yêu cầu người thực hiện kiên trì tuân thủ theo chế độ ăn ít muối, kết hợp bổ sung thực phẩm bổ sung thành phần canxi, magie va kali có lợi cho bệnh huyết áp. Việc ăn theo chế độ ăn DASH còn mang lại lợi ích sức khỏe cho người thực hiện chế độ giảm cân, giảm mỡ máu, ổn định tim mạch, đái tháo đường,…Ngoài ra, người mắc bệnh cao huyết áp cũng nên tham khảo thêm cách uống trà giảo cổ lam để điều trị huyết áp cao tại nhà.

]]>
https://www.giaocolam.vn/che-do-an-kiem-soat-huyet-ap.html/feed 0
Huyết áp cao đột ngột phải làm sao? https://www.giaocolam.vn/xu-tri-huyet-ap-cao-dot-ngot.html https://www.giaocolam.vn/xu-tri-huyet-ap-cao-dot-ngot.html#respond Tue, 05 Aug 2025 04:21:58 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=3711 Tình trạng huyết áp phần nào đánh giá được tình hình sức khỏe hiện tại của bạn. Trường hợp huyết áp tăng cao đột ngột có thể gây ảnh hưởng xấu đến cơ thể, thậm chí dẫn tới những biến chứng nguy hiểm, thậm chí tử vong. Do vậy, cần nhận biết và có cách xử trí kịp thời khi huyết áp tăng đột ngột.

Cao huyết áp là gì?

Huyết áp được định nghĩa là áp lực của dòng máu chảy lên thành mạch. Khi áp lực máu càng cao, huyết áp càng cao và ngược lại.

Huyết áp bình thường ở ngưỡng 120/90 mmHg. Trường hợp số đo huyết áp cao vượt mức 140/90 mmHg ở một hoặc cả hai chỉ số tâm trương và tâm thu thì được kết luận là huyết áp cao.

➤ Tìm hiểu chi tiết: Huyết áp cao- triệu chứng, cách điều trị

Nguyên nhân nào dẫn đến cơn cao huyết áp đột ngột?

Khoảng 96% trường hợp cao huyết áp là tăng huyết áp vô căn – không tìm thấy nguyên nhân rõ ràng. Tuy nhiên, nhiều yếu tố trong sinh hoạt hàng ngày vẫn có thể kích hoạt những cơn tăng huyết áp đột ngột, tiềm ẩn nguy cơ biến chứng nguy hiểm.

1. Tác dụng phụ của thuốc

Một số loại thuốc, nếu dùng kéo dài hoặc lạm dụng, có thể làm huyết áp tăng cao bất thường. Điển hình là thuốc tránh thai, thuốc trị cảm, thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) và corticoid. Những thuốc này ảnh hưởng đến cân bằng muối – nước, co mạch hoặc kích thích hệ thần kinh, khiến huyết áp thay đổi nhanh chóng.

2. Hút thuốc lá

Khói thuốc chứa carbon monoxide (CO) – chất chiếm chỗ của oxy trong hồng cầu, buộc tim phải đập nhanh hơn để cung cấp đủ oxy cho cơ thể. Đồng thời, nicotine làm tổn thương lớp nội mạc mạch máu, gây co mạch và tăng áp lực máu. Kết hợp hai tác động này, huyết áp có thể tăng vọt hoặc dao động thất thường sau khi hút thuốc.

3. Chế độ ăn uống không lành mạnh

Ăn quá nhiều muối, chất béo bão hòa hoặc chất béo chuyển hóa, cùng việc thường xuyên uống rượu bia, làm tăng mỡ máu và natri trong cơ thể. Điều này khiến mạch máu hẹp lại, lưu thông kém, dẫn tới tình trạng tắc nghẽn và tăng huyết áp đột ngột.

4. Căng thẳng và áp lực kéo dài

Khi căng thẳng, cơ thể tiết ra hormone làm tim đập nhanh, mạch co lại, khiến huyết áp tăng. Nếu tình trạng này diễn ra liên tục, cơn tăng huyết áp có thể xuất hiện bất cứ lúc nào, kể cả khi đang nghỉ ngơi.

5. Ảnh hưởng từ bệnh lý khác

Một số bệnh như viêm thận, lao thận, nang thận, xơ cứng động mạch, cường giáp hay nhiễm độc thai nghén… đều có thể làm huyết áp tăng nhanh trong thời gian ngắn.

6. Lạm dụng đồ uống kích thích

Uống quá nhiều cà phê, trà đặc, rượu hoặc bia trong thời gian ngắn sẽ kích thích hệ thần kinh, tăng nhịp tim và co mạch, khiến huyết áp tăng cao đột ngột.

Nếu bạn có nguy cơ cao hoặc từng bị cơn tăng huyết áp đột ngột, hãy theo dõi huyết áp thường xuyên, hạn chế các yếu tố kích thích và tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ để phòng biến chứng.

➤ Tìm hiểu chi tiết: Nguyên nhân dẫn tới cơn tăng huyết áp và các yếu tố nguy cơ

Tăng huyết áp đột ngột nguy hiểm thế nào?

Huyết áp cao đột ngột có thể khiến bạn hôn mê, mù lòa, tai biến, thậm chí tử vong

Không phải huyết áp của chúng ta luôn ổn định trong suốt cuộc đời hay trong một ngày, nó có thể thay đổi tùy thuộc vào hoạt động, cảm xúc hoặc tình trạng sức khỏe của bạn tại thời điểm đó. Ngay cả việc thay đổi vị trí, tư thế, hay uống thêm chút cà phê, hút một điếu thuốc lá, khi bạn bị bất ngờ, xúc động,… cũng khiến cho huyết áp có sự thay đổi. Tuy nhiên, cơ thể sẽ phối hợp nhiều cơ thế để nhanh chóng đưa huyết áp trở về trị số ổn định bình thường.

Khi huyết áp của bạn ở trạng thái tăng cao và tăng nhanh liên tục, áp lực dòng máu trong lòng động mạch quá lớn sẽ khiến cho bạn có nguy cơ phải đối mặt với các biến cố tim mạch. Nguy hiểm nhất có thể kể tới là vỡ mạch máu, nếu tại não có thể gây xuất huyết não, chân tay tê liệt, khó thở, tức ngực, khó nói, nặng hơn là lú lẫn, hôn mê.

Trường hợp bệnh nhân có phình bóc tách động mạch chủ từ trước đó, cùng với áp lực máu lớn, nguy cơ vỡ mạch máu rất lớn, huyết áp tụt không phanh dẫn tới tử vong. Áp lực dòng máu lớn cũng có thể làm bong tróc các mảng xơ vữa động mạch, gây tắc hẹp mạch máu đến các cơ quan, từ đó làm nhồi máu não, nhồi máu cơ tim. Bên cạnh đó, cao huyết áp đột ngột cò có thể làm phù phổi cấp, suy tim cấp, suy thận cấp, chảy máu mũi liên tục, xuất huyết võng mạc, vỡ dây thần kinh võng mạc dẫn đến mù lòa vĩnh viễn,..

Nhận biết tăng huyết áp đột ngột

Phần lớn các trường hợp được cấp cứu đến bệnh viện là khi tình trạng tăng huyết áp đột ngột đã gây tổn thương cơ quan đích. Cụ thể là bệnh nhân đến khám với tình trạng cảm thấy đột ngột yếu liệt nửa người, miệng méo, đau ngực, khó thở, ho ra máu, nhìn mờ, chảy máu cam hay lơ mơ, phản ứng chậm. Các trường hợp này đáng lo ngại vì nếu kiểm soát được huyết áp về bình thường thì tình trạng tổn thương cơ quan cũng khó khôi phục lại như bình thường.

Một số ít bệnh nhân nhạy cảm hơn, có khả năng tự nhận biết huyết áp đang tăng cao khi thấy đau đầu, đau gáy, cứng cổ, chóng mặt, buồn nôn, nôn ói hay chỉ là cảm giác bứt rứt, lo lắng khó chịu mơ hồ. Lúc này, việc nhanh chóng tìm chỗ ngồi nghỉ và đo huyết áp để kiểm tra ngay lập tức là vô cùng cần thiết.

Nhận biết triệu chứng sớm hơn sẽ giúp bạn chủ động biết mình cần làm gì khi bị tăng huyết áp đột ngột. Khi chỉ số huyết áp tăng lên vượt mức 120/80mmHg, bạn có thể bị tăng huyết áp đột ngột với các biểu hiện sau:

  • Đau đầu bất ngờ
  • Chóng mặt
  • Suy giảm thị lực
  • Mất cân bằng

Làm gì khi bị tăng huyết áp đột ngột?

Xử trí ban đầu với người bệnh tăng huyết áp đột ngột vô cùng quan trọng. Thực hiện đúng cách sẽ giúp người bệnh sớm ổn định, giảm nguy cơ xảy ra biến chứng. Dưới đây là các lưu ý để bạn tự xử trí cho chính mình hoặc hỗ trợ người thân khi xảy ra tình trạng cao huyết áp đột ngột:

➤ Khi bệnh nhân bị tăng huyết áp vượt mức, đầu tiên phải cho bệnh nhân được nghỉ ngơi và thư giãn hoàn toàn ở nơi thoải mái, không khí thoáng đãng, không ồn ào. Nếu đang làm việc ngoài trời, đang đi ngoài đường, ở nơi đông người thì nhanh chóng đưa vào nơi có bóng râm, mát mẻ. Khi người bệnh có dấu hiệu buồn nôn, cần cho họ nằm nghiêng để tránh tắc nghẽn đường hô hấp.

➤ Bệnh nhân cần hạn chế nói chuyện, bởi trong khi nói không chỉ riêng thanh quản hoạt động mà các cơ quan khác cũng chịu áp lực từ huyết áp cao.

➤ Dùng mát đo huyết áp để xác định chính xác trị số huyết áp hiện tại, mức độ tăng áp để có hướng xử lý phù hợp. Để mang lại kết quả chính xác nhất, bạn nên lựa chọn cùng một loại máy đo huyết áp trong các lần kiểm tra.

➤ Gọi người thân giúp đỡ, nếu tình trạng nguy hiểm hãy gọi tới số 155 để được cấp cứu nhanh chóng.

➤ Nếu huyết áp tâm thu cao trên 160 mmHg, uống ngay lập tức thuốc hạ áp có sẵn tại nhà đã được tham khảo bác sĩ từ trước nếu còn đang tỉnh táo. Trường hợp bệnh nhân mê sảng, không còn tỉnh táo thì không được ăn hay uống bất cứ thứ gì, bởi có thể gây tắc đường thở dẫn đến suy hô hấp và thậm chí gây tử vong.

➤ Theo dõi sát sao người bệnh, lấy các loại thuốc, đơn thuốc, kết quả khám bệnh của bệnh nhân mang theo đến cơ sở y tế. Dù tình trạng người bệnh có ổn định trở lại vẫn nên đến bệnh viện để kiểm tra cho an toàn.

Phòng tránh tăng huyết áp đột ngột như thế nào?

Tăng huyết áp là một bệnh lý mạn tính không thể chữa khỏi hoàn toàn mà đi theo bạn suốt đời. Chỉ số huyết áp sẽ được giữ ổn định với điều kiện bệnh nhân tuân thủ nghiêm túc phác đồ điều trị, uống thuốc đúng cữ, có chế độ ăn uống lành mạnh và tái khám định kỳ.

1. Giảm cân

Béo phì ảnh hưởng xấu tới ngoại hình và sức khỏe, trong đó có sức khỏe tim mạch. Nghiên cứu chỉ ra rằng béo phì có thể làm tăng nguy cơ huyết áp cao lên 12 lần.

Giảm cân an toàn giúp bạn có vóc dáng đẹp hơn và sức khỏe tốt hơn. Bạn có thể lựa chọn đi bộ, chạy bộ, lựa chọn bộ môn gym, yoga hoặc môn thể thao nào đó bạn yêu thích kết hợp cùng chế độ ăn lành mạnh ít tinh bột và đường để có thể giảm bớt trọng lượng cơ thể.

2. Tập thể dục thường xuyên

Nghiên cứu chỉ ra rằng thường xuyên tập thể dục( dành ít nhất 30 phút tập vận động mỗi ngày) có lợi cho sức khỏe của bạn, điều đó cũng giúp người cao huyết áp giảm chỉ số từ 5 đến 8 mmHg.

3. Chế độ ăn uống lành mạnh

Ăn uống cũng góp phần quan trọng đối với sức khỏe tim mạch. Lựa chọn một chế độ ăn uống lành mạnh: giàu ngũ cốc, trái cây, rau củ, các thực phẩm từ sữa ít béo và loại bỏ các chất béo bão hòa, cholesterol giúp giảm chỉ số huyết áp của bạn tới 11mmHg.

4. Giảm natri trong chế độ ăn uống của bạn

Ăn quá nhiều muối sẽ tạo áp lực cho cơ trơn của thành mạch, gây tích nước trong tế bào, co mạch, tăng sức cản ngoại vi dẫn tới huyết áp tăng. Giảm bớt lượng muỗi trong thực đơn hàng ngày của bạn có thể cải thiện chỉ số huyết áp từ 5-6 mmHg.

5. Hạn chế tiêu thụ rượu

Uống nhiều rượu khiến tăng kích hoạt hệ thống thần kinh giao cảm, ngăn cản hoạt động mạch máu và gây huyết áp cao. Ở nam giới, những người huyết áp cao chỉ cần uống khoảng 150- 300 ml rượu bia có nguy cơ tử vong do đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim cao gấp 2-5 lần so với những người có huyết áp bình thường hoặc những người kiêng bia rượu hoàn toàn.

Nghiên cứu mới nhất chỉ ra rằng không có mức độ uống rượu bia nào là an toàn. Bởi vậy, hãy hạn chế tiêu thụ chúng triệt để nhất.

6. Bỏ thuốc lá

Khi bạn hút thuốc lá, khí CO sẽ lấy oxy trong hồng cầu, khiến cho tim đạp nhanh dẫn tới máu được bơm đi nhanh và nhiều khiến huyết áp tăng. Nicotine trong khói thuốc cũng làm hỏng lớp màng lót trên thành động mạch cản trở quá trình lưu thông máu, tăng áp lực máu lên thành động mạch cũng gây ra huyết áp cao.

Bỏ thuốc lá có thể cải thiện chỉ số huyết áp của bạn, giảm nguy cơ mắc bệnh tim và có ích cho sức khỏe tổng thể.

7. Cắt giảm lượng caffeine

Việc caffeine có làm tăng huyết áp không vẫn còn gây tranh cãi. Tuy nhiên, cũng không ít các nghiên cứu đã chỉ ra caffeine có tác động làm tăng chỉ số huyết áp khoảng 10mmHg. Bởi vậy, để phòng ngừa huyết áp cao và đặc biệt với những ai có tiền sử cao huyết áp nên hạn chế tiêu thụ chúng.

8. Giảm căng thẳng của bạn

Căng thẳng liên tục có thể khiến huyết áp tăng cao, nhất là khi bạn lựa chọn ăn các thực phẩm không lành mạnh, sử dụng cồn hoặc hút thuốc lá để đối mặt với căng thẳng.

Hãy lựa chọn cách giải tỏa căng thẳng nhẹ nhàng hơn bằng cách nghe nhạc, tập yoga,… Hãy thả lỏng cơ thể, tạo cho bản thân năng lượng tích cực để hạn chế những áp lực cho bản thân.

9. Theo dõi huyết áp thường xuyên

Chủ động theo dõi huyết áp giúp bạn kiểm soát được chỉ số huyết áp của bản thân, từ đó dễ ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm mà huyết áp cao gây ra. Bạn có thể lựa chọn theo dõi huyết áp bằng máy đo huyết áp tại nhà hoặc thăm khám sức khỏe thường xuyên tại các cơ sở y tế và nhận sự tư vấn từ bác sĩ chuyên khoa.

☛ Tham khảo thêm: Hướng dẫn cách đo huyết áp tại nhà

10. Sử dụng trà giảo cổ lam hạ huyết áp

Sử dụng giảo cổ lam thường xuyên sẽ giúp kích thích cơ thể sản xuất ra hoạt chất oxit nitric- hợp chất này đã được nghiên cứu là có tác dụng tốt trong việc kiểm soát và ổn định huyết áp.

Ngoài ra, trà giảo cổ lam còn có tác dụng chữa bệnh mỡ máu cao, điều trị tiểu đường type 2, giảm cân, tăng cường hệ miễn dịch, …

Có thể dùng nước trà giảo cổ lam thay thế nước lọc và uống mỗi ngày. Thời điểm uống trà mang lại kết quả điều trị bệnh tốt nhất là vào buổi sáng và đầu giờ chiều.

Tóm lại, tăng huyết áp đột ngột là hiện tượng cần hết sức lưu ý bởi nó có thể dẫn đến các biến cố mạch máu nguy hiểm. Giữ thói quen thường xuyên theo dõi huyết áp của chính mình và người thân tại nhà, biết cách xử lý khi tăng huyết áp đột ngột sẽ giúp bảo vệ sức khỏe, tránh những hậu quả đáng tiếc có thể xảy ra.

Theo giaocolam.vn

]]>
https://www.giaocolam.vn/xu-tri-huyet-ap-cao-dot-ngot.html/feed 0
Người mắc cao huyết áp tuyệt đối không nên ăn những đồ nào? https://www.giaocolam.vn/huyet-ap-cao-khong-nen-an-gi.html https://www.giaocolam.vn/huyet-ap-cao-khong-nen-an-gi.html#respond Mon, 04 Aug 2025 07:13:29 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=3427 Chế độ ăn uống có ảnh hưởng không nhỏ tới sức khỏe tim mạch và tình trạng huyết áp của bạn. Đặc biệt, với những bệnh nhân huyết áp cao cần lựa chọn thực phẩm đúng, nên tránh những thực phẩm không phù hợp. Bài viết dưới đây giúp bạn tìm hiểu những thực phẩm người huyết áp cao nên kiêng để mau khỏi bệnh.

Nguyên tắc ăn uống cho người huyết áp cao

Huyết áp được xác định bằng lượng máu bơm vào tim và sự đáp ứng lưu lượng máu đó bên trong động mạch. Nếu máu bơm vào tim quá nhiều sẽ khiến cho động mạch thu hẹp lại, gây ra huyết áp cao.

Áp lực máu( huyết áp) là kết quả của hai lực:

  • Lực thứ nhất được tạo ra khi máu bơm ra khỏi tim và các động mạch( huyết áp tâm thu).
  • Lực thứ hai xuất hiện khi tim nghỉ giữa các nhịp đập của nó( huyết áp tâm trương).

Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), nếu chỉ số huyết áp ở người lớn nằm trong ngưỡng 140/90 mmHg – 159/95 mmHg được coi là tăng huyết áp giới hạn. Nếu chỉ số huyết áp trên 160/95 mmHg được tính là cao huyết áp chính thức.

☛ Tìm hiểu chi tiết: Huyết áp cao- nguyên nhân, triệu chứng, cách điều trị

Theo Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh, cứ ba người trưởng thành sẽ có một người mắc phải bệnh tăng huyết áp. Bạn có thể hạ chỉ số đo huyết áp của mình về lại phạm vi lý tưởng cũng như duy trì nó ở mức độ khỏe mạnh bằng chế độ ăn uống lành mạnh và đầy đủ dinh dưỡng.

Vai trò của dinh dưỡng trong điều trị cao huyết áp

  • Làm hạn chế tăng huyết áp, duy trì được huyết áp mục tiêu và giúp làm ổn định huyết áp.
  • Giảm tối đa nguy cơ tim mạch như: nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não…
Theo quy định của Hội Tim mạch Việt Nam, huyết áp mục tiêu cần đạt là < 130/80 mmHg và người bệnh vẫn dung nạp được.

Nguyên tắc dinh dưỡng trong điều trị cao huyết áp

Chế độ ăn dành cho bệnh nhân huyết áp cao cần cung cấp đầy đủ năng lượng, vitamin và các khoáng chất thiết yếu, ít natri, giàu kali và chất xơ, giảm tiêu thụ chất béo, axit béo bão hòa. Chuyên gia dinh dưỡng khuyến khích áp dụng chế độ ăn DASH- ăn nhiều rau xanh, quả chín và các sản phẩm từ sữa ít béo.

  • Nhu cầu năng lượng: 30 – 35 Kcal/kg cân nặng/ngày.
  • Protein: chiếm 15 – 20% tổng năng lượng.
  • Lipid: chiếm 20 – 25% tổng năng lượng.

Trong đó thấp acid béo bão hòa, acid béo không no nhiều nối đôi( chủ yếu là axit omeg3, omega 6 có trong các loại cá) chiếm khoảng 7 – 10% tổng năng lượng. Acid béo không no một nối đôi chiếm < 15% tổng năng lượng. Chất béo đồng phân trans( chất béo chuyển hóa có trong các loại thực phẩm chế biến sẵn như đồ ăn nhanh, khoai tây chiên,…)  chiếm < 1% tổng năng lượng. Nên cung cấp lượng EPA và DHA khoảng 250 – 500mg/ngày. Cholesterol < 200mg/ngày.

  • Glucid: tỷ lệ phù hợp với tổng năng lượng.
  • Lượng chất xơ cung cấp từ khẩu phần ăn khoảng 14g/1000kcal.
  • Lượng natri: 1600 -< 2000mg/ngày.
  • Cung cấp đủ vitamin và khoáng chất, đặc biệt là acid folic, vitamin B12, vitamin B6, vitamin D.
  • Quản lý chỉ số BMI, giảm cân nếu thừa cân, béo phì.

Người bệnh cao huyết áp cần kiêng ăn gì?

Nhiều loại thực phẩm và đồ uống có thể cản trở việc cải thiện chỉ số huyết áp của bạn. Dưới đây là danh sách các loại thực phẩm mà người bệnh cao huyết áp nên hạn chế tiêu thụ.

1. Muối

Người bị cao huyết áp tuyệt đối không nên ăn mặn. Theo khuyến cáo của chuyên gia y tế, một người chỉ nên tiêu thụ không quá 5g muối/ ngày. Ăn quá nhiều muối sẽ tạo áp lực cho cơ trơn của thành mạch, gây tích nước trong tế bào, co mạch, tăng sức cản ngoại vi dẫn tới huyết áp tăng. Giảm bớt lượng muỗi trong thực đơn hàng ngày của bạn có thể cải thiện chỉ số huyết áp từ 5-6 mmHg.

2. Thịt nguội

Thịt nguội là một trong những loại thực phẩm chế biến sẵn có chứa lượng natri cao. Những loại thịt này thường qua xử lý, tẩm ướp gia vị và bảo quản bằng muối để tăng thời gian sử dụng. Một khẩu phần 60g thịt nguội có thể chứa khoảng 500mg natri trở lên. Bởi vậy, hãy hạn chế tiêu thụ loại thực phẩm này, thay vào đó dành thời gian nhiều hơn để nấu các món ăn ngon từ thịt nạc tươi mới.

3. Mỡ động vật

Người bị tăng huyết áp không nên ăn nhiều mỡ động vật. Tuy mỡ động vật rất cần thiết cho sự phát triển của cơ thể, nhưng ăn quá nhiều mỡ động vật sẽ gây nên các vấn đề về sức khỏe.

Mỡ động vật và các loại thức ăn nhiều dầu mỡ khác chứa nhiều cholesterol, làm tăng nguy cơ mắc cao huyết áp và các bệnh tim mạch.

4. Nội tạng động vật

Nội tạng động vật có chứa hàm lượng chất béo bão hoà và cholesterol cao hơn nhiều so với thịt. Khi nội tạng động vật được tiêu thụ nhiều sẽ làm tăng mỡ máu, có hại cho tim mạch, tăng huyết áp. Ngoài ra, nội tạng động vật không rõ nguồn gốc còn tiềm ẩn các nguy cơ gây bệnh ung thư, não, giun sán, viêm cơ tim, viêm phổi,…

5. Dưa muối

Các loại rau củ muối đều có chứa lượng muối cao, muối chiếm khoảng 5% hầu hết các công thức muối dưa. Mặc dù dưa muối cũng mang lại một số lợi ích tích cực cho sức khỏe như: tăng lượng chế phẩm sinh học tự nhiên có lợi, bổ sung chất chống oxy hóa, hỗ trợ giảm cân,… Nhưng với những người cao huyết áp, đây lại là thực phẩm nên hạn chế vì lượng muối cao có thể khiến huyết áp của bạn tăng thêm.

6. Bánh pizza

Pizza là một trong những món ăn nhanh phổ biến toàn cầu. Tuy nhiên đây lại là thực phẩm nằm trong “top những món ăn người bị huyết áp cao nên kiêng”. Các thành phần của pizza đều có chứa muối: phô mai, thịt ướp muối, sốt cà chua. Để duy trì hương vị trong pizza khi nó được nấu chín, các nhà sản xuất thường thêm rất nhiều muối. Một khẩu phần pizza thịt và phô mai có thể chứa hơn 700mg natri, thậm chí nhiều hơn. Lớp vỏ bánh càng dày tương đương với việc bạn càng có nhiều lớp phủ phô mai và hàm lượng natri theo đó cũng gia tăng.

7. Thực phẩm chế biến sẵn

Trong cuộc sống hiện đại, xu hướng tiêu thụ các loại thực phẩm chế biến sẵn ngày một cao bởi tính hấp dẫn và tiện lợi. Các loại thực phẩm chế biến sẵn thường được tẩm ướp từ nhiều loại gia vị, chứa nhiều muối và bao gồm nhiều các chất béo bão hòa, chất béo chuyển hóa và các chất bảo quản hóa học. Loại thực phẩm này không tốt cho sức khỏe tổng quan mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe tim mạch, chỉ số huyết áp. Cần hạn chế tiêu thụ loại thực phẩm này về mức thấp nhất.

8. Mì ăn liền

Mì ăn liền là món ăn tiện lợi và yêu thích của nhiều người, nhất là độ tuổi vị thành niên và những người bận rộn. Tuy nhiên, đây là một trong những món ăn chứa nhiều natri và có nguy cơ gây huyết áp cao. Những người có tiền sử cao huyết áp không nên ăn mì ăn liền. Hãy thay thế chúng bởi những món ăn tốt cho sức khỏe hơn như: phở( nước trong), cháo yến mạch,…

9. Thức uống chứa cồn

Uống nhiều rượu khiến tăng kích hoạt hệ thống thần kinh giao cảm, ngăn cản hoạt động mạch máu và gây huyết áp cao. Ở nam giới, những người huyết áp cao chỉ cần uống khoảng 150- 300 ml rượu bia có nguy cơ tử vong do đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim cao gấp 2-5 lần so với những người có huyết áp bình thường hoặc những người kiêng bia rượu hoàn toàn.

Nghiên cứu mới nhất chỉ ra rằng không có bất kỳ ngưỡng an toàn nào đối với việc tiêu thụ bia rượu. Bởi vậy, hãy hạn chế tiêu thụ chúng triệt để nhất có thể.

10. Đường

Tiêu thụ quá nhiều đường dễ dẫn tới tình trạng thừa cân, béo phì. Và những người béo phì thường có chỉ số huyết áp cao. Hãy hạn chế lượng đường bổ sung ở mức sáu muỗng cà phê (24g) mỗi ngày. Với đàn ông, chín muỗng cà phê (36g) là đủ cho một ngày.

Gợi ý: Thực đơn 1 tuần dành cho người huyết áp cao

Người bị cao huyết áp nên làm gì?

Một số thói quen sau giúp người bệnh có thể cải thiện chỉ số huyết áp tích cực hơn:

Tập thể dục thường xuyên: Nghiên cứu chỉ ra rằng thường xuyên tập thể dục( dành ít nhất 30 phút tập vận động mỗi ngày) có lợi cho sức khỏe của bạn, điều đó cũng giúp người cao huyết áp giảm chỉ số từ 5 đến 8 mmHg.

Giảm căng thẳng: Căng thẳng liên tục có thể khiến huyết áp tăng cao, nhất là khi bạn lựa chọn ăn các thực phẩm không lành mạnh, sử dụng cồn hoặc hút thuốc lá để đối mặt với căng thẳng. Hãy lựa chọn cách giải tỏa căng thẳng nhẹ nhàng hơn bằng cách nghe nhạc, tập yoga,… Hãy thả lỏng cơ thể, tạo cho bản thân năng lượng tích cực để hạn chế những áp lực cho bản thân.

Điều chỉnh chế độ ăn uống hợp lý: Tăng cường bổ sung các thực phẩm tốt cho người bị cao huyết áp như cần tây, cải cúc, rau muống, măng lau, cà chua, cà tím, cà rốt, nấm hương, tỏi, mộc nhĩ…..Người bệnh nên chia nhỏ các bữa ăn, ăn chậm nhai kỹ, ăn nhiều hơn vào buổi sáng, và kiêng khem các thực phẩm không tốt dã nêu trên.

Uống trà giảo cổ lam: Sử dụng giảo cổ lam thường xuyên sẽ giúp kích thích cơ thể sản xuất ra hoạt chất oxit nitric- hợp chất này đã được nghiên cứu là có tác dụng tốt trong việc kiểm soát và ổn định huyết áp. Trà giảo cổ lam còn có tác dụng chữa bệnh mỡ máu cao, điều trị tiểu đường type 2, giảm cân, tăng cường hệ miễn dịch, … Có thể dùng nước trà giảo cổ lam thay thế nước lọc và uống mỗi ngày. Thời điểm uống trà mang lại kết quả điều trị bệnh tốt nhất là vào buổi sáng và đầu giờ chiều.

]]>
https://www.giaocolam.vn/huyet-ap-cao-khong-nen-an-gi.html/feed 0